You are on page 1of 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUY ĐỊNH
Tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức trực tuyến
áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-ĐHSP ngày 28/12/2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng


1. Văn bản này quy định về hoạt động tổ chức thi kết thúc học phần, môn học (gọi
chung là học phần) trong chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh theo hình thức trực tuyến.
2. Quy định này áp dụng đối với sinh viên hệ đào tạo trình độ đại học hệ chính
quy, các đơn vị, viên chức tham gia kỳ thi kết thúc học phần của Trường.
3. Việc áp dụng hình thức thi trực tuyến đối với các học phần cụ thể do Hiệu
trưởng quyết định tùy theo tình hình thực tế không thể tổ chức hình thức thi trực tiếp.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Đảm bảo công tác thi đư c di n ra nghiêm túc, đúng quy định; đảm bảo sự
thống nhất, sử dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin trong tổ chức thi trực tuyến.
2. Đảm bảo sự công bằng, chặt chẽ và khách quan trong đánh giá kết quả học tập
của người học, góp phần nâng cao chất lư ng đào tạo của Trường.
3. Đảm bảo tính độc lập giữa quá trình dạy học, thi và kiểm tra, nhằm ngăn chặn
tình trạng tiêu cực trong thi cử có thể phát sinh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ


1. Thi tự luận trực tuyến: là hình thức đánh giá kết quả học tập của sinh viên thông
qua các câu h i dạng tự luận, sinh viên đư c ph p sử dụng tài liệu, làm bài theo hình
thức viết tay trên giấy (theo m u của phụ lục 2) dưới sự giám sát của cán bộ coi thi
thông qua phần mềm thi trực tuyến hoặc đường d n (link) do Trường cung cấp. Sau khi
hết giờ làm bài, sinh viên chụp giấy làm bài thi, lưu lại dưới định dạng PDF và nộp bài
thông qua phần mềm tổ chức thi.
2

2. Thi trắc nghiệm trực tuyến: là hình thức đánh giá sinh viên thông qua các câu
h i dạng trắc nghiệm (chọn câu đúng trong các lựa chọn, điền khuyết…). Sinh viên làm
bài trực tiếp trên đề thi đư c đăng gửi trên phần mềm tổ chức thi (tab bài tập). Công tác
chấm thi có thể thực hiện tự động hoặc thông qua cán bộ chấm thi.
3. Thi v n đ p trực tuyến: là hình thức đánh giá sinh viên qua việc trả lời các câu
h i trực tiếp từ cán bộ chấm thi. Mỗi phòng thi vấn đáp có 2 giảng viên tham gia h i
thi.
4. Tiểu luận: là hình thức đánh giá kết quả học tập của sinh viên qua việc giao đề
tài cho sinh viên hoặc nhóm sinh viên trong một thời gian nhất định để thực hiện. Bài
tiểu luận đư c đánh máy và nộp bài thi theo định dạng file WORD (để kiểm tra đạo
văn) và file PDF thông qua tài khoản trên phần mềm thi thi trực tuyển hoặc gửi từ email
của sinh viên do Trường cấp theo quy định của giảng viên. Bài tiểu luận đư c trình bày
theo thể thức do khoa quy định.
5. Phòng thi trực tuyến (sau đây gọi tắt là phòng thi): là không gian trực tuyến nơi
sinh viên làm bài và nộp bài, trong đó các hoạt động của sinh viên đều đư c theo dõi
giám sát bởi cán bộ coi thi thông qua phần mềm thi.
Điều 4. Hình thức thi trực tuyến
1. Hình thức thi kết thúc học phần trực tuyến bao gồm:
a) Tự luận trực tuyến (đề mở);
b) Trắc nghiệm trực tuyến;
c) Vấn đáp trực tuyến;
d) Tiểu luận;
e) Thực hiện sản phẩm (video, v.v…).
2. Trường sẽ tổ chức thi hoặc cho ph p hoa tổ chức thi trực tuyến đối với các
học phần có tổ chức đào tạo trong học kỳ mà không thể tổ chức thi trực tiếp. hoa lựa
chọn hình thức thi theo quy định tại khoản 1 Điều này trước và gửi văn bản đăng ký về
Phòng hảo thí và Đảm bảo chất lư ng trước khi tổ chức kỳ thi theo thời gian do Phòng
hảo thí Đảm bảo chất lư ng hướng d n.
Chương II
TỔ CHỨC THI
Điều 5. Công tác chuẩn bị
1. Phòng hảo thí và Đảm bảo chất lư ng
a) Phối h p với Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch thi, dự kiến thời gian tổ chức
thi và thông báo đến các khoa tổ bộ môn (sau đây gọi tắt là khoa) về việc chuẩn bị cơ sở
3

dữ liệu cho công tác tổ chức thi;


b) Phối h p với Phòng Công nghệ Thông tin xây dựng các hướng d n và tổ chức
tập huấn k thuật cho các khoa;
c) Thông báo lịch thi, danh sách phòng thi các học phần chung đến các đơn vị, cá
nhân và người học chậm nhất 3 ngày trước kỳ thi.
2. Các khoa và bộ môn:
a) Tổ chức tập huấn cho cán bộ coi thi của khoa;
b) Tổ chức ra đề thi thẩm định đề thi, đáp án, thang điểm cho kỳ thi và hoàn thành
công tác này chậm nhất trước 3 ngày làm việc tính từ ngày bắt đầu thi môn đầu tiên;
c) Phân công cán bộ coi thi, cán bộ chấm thi;
d) Thông báo lịch thi, danh sách phòng thi các học phần riêng của khoa đến các
đơn vị, cá nhân và người học chậm nhất 3 ngày trước kỳ thi.
Điều 6. Lập danh sách thí sinh dự thi và xếp phòng thi
1. Lập danh sách dự thi, phòng thi: danh sách dự thi và phòng thi đư c thành lập
dựa trên danh sách đăng ký học phần từ phần mềm quản lý đào tạo, bảo đảm không quá
30 sinh/phòng thi.
2. Thông báo thời gian thi:
a) Đối với các học phần riêng do hoa tự tổ chức, hoa tiến hành sắp xếp ca thi,
thông báo lịch thi đến sinh viên;
b) Đối với các học phần chung do Trường tổ chức, Phòng hảo thí và đảm bảo
chất lư ng tiến hành sắp xếp ca thi, thông báo lịch thi đến sinh viên.
Điều 7. Yêu cầu đối với cán bộ coi thi, điều động, phân công cán bộ coi thi
1. Các buổi thi trắc nghiệm và thi viết tự luận đư c tổ chức dưới sự tham gia giám
sát của cán bộ coi thi. Đối với hình thức thi vấn đáp giảng viên h i thi đồng thời là cán
bộ coi thi, trường h p số lư ng thí sinh đông, phòng hảo thí sẽ bố trí cán bộ coi thi hỗ
tr gọi tên thí sinh và hỗ tr điều phối các phòng thi vấn đáp.
2. Ngoài việc th a mãn các điều kiện đặt ra đối với cán bộ coi thi như đối với thi
kết thúc học phần theo hình thức trực tiếp tại Trường, cán bộ tham gia coi thi trực tuyến
còn phải có k năng sử dụng công nghệ thông tin trong việc sử dụng các phần mềm thi
trực tuyến.
3. Việc điều động, phân công cán bộ coi thi trực tuyến đư c thực hiện như đối với
kỳ thi kết thúc học phần theo hình thức trực tiếp đư c áp dụng tại Trường.
4. Ngoài cán bộ coi thi, tùy tình hình thực tế, Phòng hảo thí và Đảm bảo chất
lư ng có thể bố trí cán bộ trực hỗ tr k thuật, phụ trách buổi thi.
4

Điều 8. Trách nhiệm của cán bộ coi thi trực tuyến


1. Cán bộ coi thi trực tuyến ngoài đảm bảo các quy định về trách nhiệm như đối với
cán bộ coi thi theo hình thức trực tiếp tại Trường.
2. Cán bộ coi thi trực tuyến ngoài trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này phải
thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo các yêu cầu k thuật thiết bị để có thể tham gia coi thi trực tuyến.
b) Có mặt (đăng nhập) tại phòng thi trực tuyến trước giờ thi 3 phút.
c) Tham gia tập huấn k năng sử dụng phần mềm thi trực tuyến từ nhận đề thi,
chụp ảnh thí sinh, lưu trữ dữ liệu…
d) hông đư c phát tán các thông tin, hình ảnh liên quan đến buổi thi.
Chương III
ĐỀ THI
Điều 9. Yêu cầu đối với đề thi, đáp án, quy trình ra đề thi, đáp án
1. Yêu cầu chung:
Đề thi, đáp án quy trình ra đề thi đư c thực hiện như đối với thi kết thúc học phần
theo hình thức trực tiếp đư c áp dụng tại Trường.
2. Yêu cầu riêng:
a) Đối với hình thức thi tự luận trực tuyến: Đề thi tự luận đư c thiết kế dạng đề
mở cho ph p thí sinh sử dụng tài liệu khi thi. Tài liệu đư c ph p sử dụng có thể là bản
giấy hoặc bản điện tử do hoa quy định. Số lư ng đề thi do Trưởng khoa quyết định,
đảm bảo tối thiểu mỗi ca thi phải có ít nhất 2 đề: 1 đề chính thức, 1 đề dự bị.
b) Thi vấn đáp: một ca thi phải đảm bảo có ít nhất 15 đề; người học đư c nhận đề
thi đã đư c bốc thăm (thực hiện trong khâu duyệt đề) theo thứ tự và không quá 2 thí
sinh đề thi hoặc 2 cặp thí sinh đề thi.
c) Thi trắc nghiệm: số lư ng đề thi do Trưởng khoa quyết định, đảm bảo tối thiểu
mỗi ca thi phải có ít nhất 2 đề ( 1 đề chính thức, 1 đề dự bị ) đã đư c trình bày dưới
dạng câu h i (Quiz).
d) Tiểu luận, thực hiện sản phẩm: số lư ng chủ đề, đề tài, các thức trình bày, quy
định về cách thức nộp do Trưởng khoa quy định đảm bảo thời gian theo kế hoạch tổ thi
kết thúc học phần chung của Trường.
Điều 10. Quản lý đề thi
1. Các file đề thi, đáp án đư c n n và phải cài mật khẩu.
2. Người duyệt đề và người ra đề chịu trách nhiệm về tính chính xác, chất lư ng
của đề thi và bảo mật đáp án. Tùy theo yêu cầu chuyên môn, hoặc trong trường h p cần
thiết, Trưởng khoa có thể phân công người duyệt thẩm định đề thi.
3. Đáp án (trừ đáp án của hình thức tiểu luận nộp sản phẩm đã đư c công bố cho
người học) chỉ đư c sử dụng khi chấm thi, chấm phúc khảo.
5

4. Đối với các học phần chung:


a) Trưởng khoa (hoặc người đư c Trưởng khoa phân công) có trách nhiệm gửi file
đề thi và đáp án về Phòng T&ĐBCL. Các file đề thi, đáp án đư c n n và phải đặt mật
khẩu. Trưởng khoa cung cấp mật khẩu đề thi cho Phòng T&ĐBCL.
b) Phòng KT&ĐBCL chỉ nhận đề thi và đáp án, kiểm soát số lư ng, không đư c
ph p xem nội dung đề thi và đáp án. Đề thi và đáp án đư c bàn giao và lưu trữ theo chế
độ mật.
c) Sau khi kết thúc chấm thi và phúc khảo, Trưởng hoa gửi mật khẩu bảo mật file
đáp án về Phòng T&ĐBCL để đưa vào hệ thống lưu trữ nhằm phục vụ cho công tác hậu
kiểm.
5. Đối với học phần riêng của khoa:
a) Trưởng khoa (hoặc người đư c Trưởng khoa phân công) có trách nhiệm nhận
và lưu giữ file đề thi và đáp án. Các file đề thi, đáp án đư c n n và phải đặt mật khẩu.
Trưởng Bộ môn cung cấp mật khẩu đề thi cho Trưởng khoa. Đề thi và đáp án đư c bàn
giao và lưu trữ theo chế độ mật.
b) Trong trường h p cần thiết, Trưởng khoa có thể yêu cầu cung cấp mật khẩu để
so sánh, đối chiếu với đề thi và đáp án gốc. Sau khi kết thúc chấm thi và phúc khảo, đề
thi đáp án đư c giải n n và giải mật khâu đưa vào hệ thống lưu trữ theo quy định nhằm
phục vụ cho công tác hậu kiểm.
6. Nhập, chuyển đề thi:
Trưởng khoa Trưởng phòng T&ĐBCL có thể phân công: cán bộ giảng viên chịu
trách nhiệm nhập đề lên phần mềm thi trực tuyến; cán bộ giảng viên chuyển đề thi đến
các phòng thi. Phải tạo phòng thi trực tuyến riêng để thực hiện nhập và chuyển đề thi.
Trưởng khoa Trưởng phòng T&ĐBCL và cán bộ giảng viên thực hiện nhập chuyển đề
phải chịu trách nhiệm và tuyệt đối bảo mật đề thi.

Chương IV
TỔ CHỨC COI THI

Điều 11. Tổ chức coi thi và trách nhiệm của cán bộ coi thi
1.Số lư ng cán bộ coi thi trong một phòng thi đư c phân công tương tự như đối
với hình thức thi trực tiếp tại Trường.
2. Cán bộ coi thi phải mặc trang phục lịch sự, và có mặt tại phòng thi trực tuyến
trước giờ thi 3 phút.
3. Cán bộ coi thi phải tuân thủ đúng các quy định phòng thi, hướng d n thí sinh
trong buổi thi theo quy định, duy trì trật tự phòng thi. hi có trường h p vi phạm quy
chế thi, cán bội coi thi phải lập biên bản và gửi về khoa (đối với các học phần riêng)
6

hoặc Phòng T&ĐBCL (đối với các học phần chung).


Điều 12. Tổ chức buổi thi tự luận
1. Cán bộ coi thi có mặt tại phòng thi trực tuyến trước khi bắt đầu giờ làm bài 3
phút theo thông báo trong lịch thi.
2. Cán bộ coi thi 1 bật chức năng ghi âm, ghi hình (recorder) của phần mềm thi
trực tuyến để ghi lại toàn bộ ca thi cho đến khi thí sinh cuối cùng rời kh i phòng thi trực
tuyến.
3. Cán bộ coi thi 2 điểm danh, kiểm tra xác thực thông tin thí sinh, phổ biến quy
chế thi, hướng d n thí sinh ghi thông tin trên giấy làm bài theo m u, các thức nộp bài,
cách đặt tên cho file bài làm khi nộp, vị trí ngồi trước camera sao cho cán bộ coi thi có
thể quan sát rõ, nhắc thí sinh không đư c tắt micro, tắt loa, tắt camera của phần mềm thi
trực tuyến trong suốt quá trình thi.
4. Cán bộ coi thi 2 hướng d n thí sinh dùng điện thoại qu t ảnh bài làm là lưu lại
thành một file dưới định dạng PDF khi nộp bài.
5. Trong khi cán bộ coi thi 2 thực hiện các thao tác trên, cán bộ coi thi 1 làm thủ
tục nhận đề thi tối thiếu 1 phút trước khi tính giờ làm bài do hoa hoặc Phòng hảo
thí và Đảm bảo chất lư ng chuyển xuống. Cán bộ coi thi cần kiểm tra thông tin của đề
thi: tiêu đề môn thi, thời gian thi, ngày thi, ca thi;
6. Cán bộ coi thi 1 đăng đề thi tự luận trên phần mềm thi trực tuyến (tab bài tập)
của phòng thi 5 phút trước khi tính giờ làm bài, đặt thời gian kết thúc và thời gian nộp
bài cho phòng thi. Trường h p khoa Phòng T&ĐBCL phân công cán bộ đăng tải đề
thi, cán bộ coi thi 1 chỉ cần kiểm tra thông tin đề thi, thời gian thi, kết thúc và nộp bài.
7. Trong quá trình làm bài, cán bộ coi thi giám sát phòng thi qua phần mềm thi
trực tuyến, ghi chú lại tất cả các bất thường, các ghi chú cần có các thông tin chi tiết về
tên sinh viên, mã số sinh viên, thời gian xảy ra sự cố để phục vụ công tác kiểm tra đối
chiếu vi phạm trước khi chấm thi hoặc có căn cứ để xem x t cho sinh viên thi lần 2. Cán
bộ coi thi cần giám sát sinh viên theo tuần tự từng sinh viên.
8. Hết thời gian làm bài, cán bộ coi thi yêu cầu tất cả các thí sinh b bút viết, dừng
làm bài và có 15 phút để thực hiện thủ tục nộp bài thi, ghi rõ số trang, qu t bài làm (tất
cả các trang) lưu lại thành một file theo định dạng PDF và nộp bài theo qua phần mềm
thi trực tuyến hoặc đường d n (link) quy định.
9. Cán bộ coi thi kiểm đếm số bài với số thí sinh dự thi, cho sinh viên rời kh i
phòng thi; tắt ghi âm ghi hình; chờ quá trình xuất dữ liệu ghi âm ghi hình kết thúc; rời
kh i phòng thi.
10. Hai cán bộ coi thi hoàn thành các biên bản, báo cáo theo quy định và nộp lại
cho Khoa (học phần riêng) hoặc Phòng hảo thí và Đảm bảo chất lư ng (học phần chung).
7

Điều 13. Tổ chức buổi thi trắc nghiệm


1. Hai cán bộ coi thi coi thi có mặt tại phòng thi trực tuyến trước khi bắt đầu giờ
làm bài 3 phút theo thông báo trong lịch thi.
2. Cán bộ coi thi 1 bật chức năng ghi âm, ghi hình (recoder) của phần mềm thi
trực tuyến để ghi lại toàn bộ ca thi cho đến khi thí sinh cuối cùng rời kh i phòng thi trực
tuyến.
3. Cán bộ coi thi 2 điểm danh, kiểm tra xác thực thông tin thí sinh, phổ biến quy
chế thi, hướng d n thí sinh ghi thông tin trên giấy làm bài theo m u, các thức nộp bài,
cách đặt tên cho file bài làm khi nộp, vị trí ngồi trước camera sao cho cán bộ coi thi có
thể quan sát rõ, nhắc thí sinh không đư c tắt micro, tắt loa, tắt camera của phần mềm thi
trực tuyến trong suốt quá trình thi.
4. Trước khi tính giờ làm bài 5 phút, cán bộ coi thi 1 đăng đề thi trắc nghiệm trên
phần mềm thi trực tuyến (tab bài tập) của phòng thi. Đặt thời gian kết thúc và thời gian
nộp bài cho Phòng thi. Trường h p khoa Phòng T&ĐBCL phân công cán bộ đăng tải
đề thi, cán bộ coi thi 1 chỉ cần kiểm tra thông tin đề thi, thời gian thi, kết thúc và nộp
bài.
5. hi đến giờ làm bài, thí sinh bắt đầu làm bài. Trong quá trình làm bài nếu thí
sinh có vấn đề thắc mắc h i công khai cán bộ coi thi. Cán bộ coi thi trả lời công khai
trong phạm vi đư c ph p.
6. Trong quá trình làm bài, cán bộ coi thi giám sát phòng thi qua phần mềm thi
trực tuyến, ghi chú lại tất cả các bất thường, các ghi chú cần có các thông tin chi tiết về
tên sinh viên, mã số sinh viên, thời gian xảy ra sự cố để phục vụ công tác kiểm tra đối
chiếu vi phạm trước khi chấm thi hoặc có căn cứ để xem x t cho sinh viên thi lần 2. Cán
bộ coi thi cần giám sát sinh viên theo tuần tự từng sinh viên.
7. Sinh viên chỉ đư c ph p rời kh i phòng thi sau khi đã hoàn thành thao tác kết
thúc bài thi và đư c sự cho ph p của cán bộ coi thi.
8. Hai cán bộ coi thi hoàn thành các biên bản, báo cáo theo quy định và nộp lại
cho Phòng hảo thí và đảm bảo chất lư ng. Cán bộ coi thi chờ quá trình xuất dữ liệu
ghi âm ghi hình kết thúc mới rời kh i phòng thi.
Điều 14 . Tổ chức buổi thi vấn đáp
1. Đối với phòng thi vấn đáp, cán bộ coi thi (nếu có) thực hiện nhiệm vụ xác minh
thông tin người học tại phòng chờ thi và gọi thí sinh vào phòng thi vấn đáp theo yêu cầu
của cán bộ chấm thi. Trường h p không có cán bộ coi thi thì cán bộ chấm thi thực hiện
xác minh thí sinh trực tiếp tại phòng thi vấn đáp.
2. Nhận đề thi và đáp án
Cán bộ chấm thi nhận đề thi và đáp án trước giờ thi 3 phút. Cán bộ chấm thi phải
kiểm tra các thông tin của đề thi: tên môn thi, ngày thi, ca thi, số lư ng câu h i, đáp án.
Câu h i vấn đáp đã đư c bốc thăm sẵn (ng u nhiên) trong quá trình duyệt đề thi và đánh
8

số thứ tự tăng dần.

3. Quá trình thi:


a) Theo đúng thời gian tổ chức thi, cán bộ chấm thi sẽ đăng nhập vào phần mềm
thi trực tuyến, khởi tạo cuộc họp (trên kênh – chanel riêng) và chức năng ghi hình ghi
âm;
b) Cán bộ chấm thi hoặc cán bộ coi thi (nếu có) kiểm tra thẻ sinh
viên CMND CCCD đối chiếu sinh viên theo danh sách phòng thi, yêu cầu sinh viên
chỉnh máy ảnh webcam camera theo quy định trước khi giao (trình chiếu) đề thi cho sinh
viên;
c) Đề thi theo đư c giao theo thứ tự tăng dần, đảm bảo không quá 2 thí sinh (hoặc
2 cặp thí sinh) đề thi;
d) Sinh viên có 5 phút để chuẩn bị. Hết thời gian chuẩn bị, cán bộ chấm thi thực
hiện h i thi và cho điểm;
e) hi hết giờ của từng ca thi, cán bộ chấm thi cần thao tác ngưng cuộc gọi (end
meeting) và kiểm tra việc lưu file. Quá trình xuất dữ liệu ghi hình (hoàn trả bản ghi) tại
máy tính của cán bộ chấm thi cần chờ đến khi phần mềm báo hiệu lưu xong;
f) Quản lý bảng điểm và minh chứng: ết thúc buổi thi, 2 cán bộ chấm thi thống
nhất điểm và gửi bảng điểm về Văn phòng khoa Phòng T&ĐBCL;
g) Lưu hồ sơ thi: hông quá 5 ngày làm việc từ ngày thi, CB đư c hoa phân
công tải về và lưu trữ các file ghi âm ghi hình thành 1 folder;

Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA THÍ SINH
Điều 15. Trách nhiệm của thí sinh
1. Sinh viên tham gia thi kết thúc học phần bằng hình thức trực tuyến phải đáp
ứng đầy đủ các điều kiện về k thuật như máy tính, điện thoại có camera, micro và có
kết nối internet. Trường h p thí sinh không đảm bảo đư c các yêu cầu về k thuật để
tham dự kỳ thi cần làm đơn gửi Phòng T&ĐBCL (học phần chung) để đư c sắp xếp vào
kỳ thi lần sau.
2. Thí sinh không đư c ph p sử dụng tai nghe trong quá trình thi
3. Thí sinh đăng nhập vào phòng thi trước giờ thi tối thiểu 3 phút (để chuẩn bị
các thủ tục thi). Sau thời gian bắt đầu tính giờ làm bài, sinh viên sẽ không đư c vào
phòng thi và đư c xem là tự ý b thi.
4. Sử dụng thông tin email hoặc tài khoản dự thi do Trường cấp theo để vào phần
mềm thi trực tuyến theo lịch thi hướng d n của từng môn thi.
5. Xuất trình thẻ sinh viên hoặc CCCD CMND cho cán bộ coi thi kiểm tra bằng
cách để thẻ sinh viên hoặc CCCD CMND trước camera.
9

6. Bật camera và micro trong phần mềm thi trực tuyến trong suốt thời gian làm
bài. Trường h p cần thiết, cán bộ coi thi có thể tắt micro.
7. hông đư c sử dụng phương tiện k thuật thu phát, truyền tin ngoài thiết bị
đang đư c kết nối với hệ thống thi trực tuyến để làm việc riêng trong suốt thời gian thi.
8. Phải có thái độ văn minh, lịch sự, trang phục gọn gàng, nghiêm túc.
9. hông đư c sử dụng rư u bia, thuốc lá trong suốt thời gian dự thi.
10. Thí sinh không đư c sử dụng phông nền ảo khi bật camera.
11. Đảm bảo sự yên tĩnh của không gian khụ vực làm bài và sự nghiêm túc, lịch
sự của khung cảnh trong khuôn hình camera thiết bị làm bài.
12. Đối với bài thi tự luận, sinh viên phải trực tiếp viết tay lên giấy làm bài theo
m u quy định (phụ lục kèm theo quy định này). Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận, đánh
tráo bài thi, nhờ người khác thi hộ hoặc làm bài thi hộ cho người khác.
13. Giữ trật tự trong phòng thi. Nếu cần h i cán bộ coi thi thì phải nhấn nút giơ
tay trên phần mềm thi trực tuyến hoặc gõ vào phần khung chat trên phần mềm ở chế độ công
khai.
14. Đối với hình thức thi trắc nghiệm và thi tự luận, khi hết giờ thi phải ngừng
làm bài và thực hiện các thao tác nộp bài thi theo yêu cầu của cán bộ coi thi trong thời
gian 1 phút lên hệ thống thi trực tuyến hoặc địa chỉ email theo quy định.
15. Thí sinh làm bài thi trắc nghiệm, viết tự luận chỉ đư c rời kh i phòng thi trực
tuyến khi nộp bài theo yêu cầu của cán bộ coi thi và hoàn tất thủ tục kết thúc bài thi.
Trường h p thí sinh tự ý thoát kh i phòng thi trực tuyến mà không hoàn thành thủ tục
nộp bài thi theo yêu cầu của cán bộ coi thi thì xem như nhận điểm cho học phần đó.
16. Thí sinh không đư c ghi hình và phát tán các thông tin, hình ảnh liên quan
đến buổi thi.
17. Thí sinh phải chịu trách nhiệm về chất lư ng file bài làm khi nộp bài thi qua
hệ thống thi trực tuyến.
18. Nộp bài thi
- Hình thức thi viết tự luận: sinh viên qu t bài làm (tất cả các trang) lưu lại thành
một file theo định dạng PDF và nộp bài trực tiếp trên phần mềm thi trực tuyến, CBCT
kiểm đếm số bài với số thí sinh dự thi, cho ph p sinh viên rời kh i phòng thi
- Hình thức thi trắc nghiệm: sinh viên làm và nộp bài trực tiếp trên phần mềm thi
trực tuyến, CBCT kiểm đếm số bài với số thí sinh dự thi, cho ph p sinh viên rời kh i
phòng thi;
- Hình thức thi tiểu luận nộp sản phẩm: sinh viên nộp bài theo hình thức quy định
của giảng viên.
- Sinh viên tự chịu trách nhiệm về việc nộp bài thi.
19. Các trường h p bất khả kháng:
10

- Trường h p vì lý do bất khả kháng như: có sự cố mất điện; mất kết nối internet
trong thời gian dài d n đến CBCT không quan sát đư c sinh viên làm bài thi; chịu ảnh
hưởng trực tiếp của dịch bệnh; v.v... trước và trong thời gian dự thi, sinh viên cần thông
báo ngay đến Hội đồng thi (thông qua phòng T&ĐBCL) để đư c xem x t giải quyết,
bố trí thi ở ca thi hoặc kỳ thi khác.
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Xử lý vi phạm
1. hiển trách: trừ 25% tổng số điểm thi đối với các mỗi lần vi phạm một trong
các trường h p sau:
a) Di chuyển kh i vị trí ngồi (mà chưa đư c sự cho ph p của CBCT) làm CBCT
không quan sát đư c sinh viên làm bài thi;
b) Phát hiện sinh viên trao đổi với người khác hoặc tắt camera trong quá trình thi;
c) Nói chuyện trao đổi bằng cách sử dụng ngôn ngữ hình thể giao tiếp bằng tay;
d) Có người lạ xuất hiện trong màn hình khu vực sinh viên dự thi.
2. Cảnh cáo: trừ 5 % tổng số điểm thi đối với lần vi phạm thứ 2 ở các mức khiển
trách
3. Đình chỉ thi (hủy kết quả bài thi, sinh viên bị điểm )
a) Người dự thi khác với người trên thẻ sinh viên CMND CCCD;
b) Sử dụng thiết bị khác để liên lạc, kết nối để gian lận.
4. Các hành vi vi phạm và hình thức xử lý khác áp dụng tương tự như đối với hình
thức thi trực tiếp tại Trường.

Chương VII
CHẤM THI
Điều 17. Chấm thi
1. Chấm thi tự luận: cán bộ chấm sẽ nhận đáp án từ Ban Chủ nhiệm hoa (đối với
môn riêng hoặc Phòng T&ĐBCL (đối với môn chung) tiến hành chấm bài trong thời
gian 7 ngày làm việc tính từ ngày thi, sau đó gửi kết quả chấm và bảng điểm về
hoa Phòng T&ĐBCL.
2. Chấm thi trắc nghiệm: Trường h p chấm bài tự động bằng máy tính, đáp án câu
trắc nghiệm đư c gh p vào câu h i (Quiz) của phần mềm để ra kết quả cho người học
(ngay khi kết thúc buổi thi nếu cần).
Trường h p chấm bài thủ công: Cán bộ chấm thi sẽ nhận đáp án từ Ban Chủ
11

nhiệm khoa hoặc Phòng T&ĐBCL và tiến hành chấm bài trong thời gian 7 ngày làm
việc tính từ ngày thi, sau đó gửi kết quả chấm và bảng điểm về hoa Phòng
T&ĐBCL.
3. Chấm thi vấn đáp: Giảng viên phụ trách thi vấn đáp, gửi phiếu điểm về hoa
(đối với môn riêng), gửi về Phòng T&ĐBCL (đối với môn chung) ngay sau buổi thi.
Điều 18. Nhập điểm, lưu dữ liệu thi
1. hoa Phòng T&ĐBCL có trách nhiệm xuất bảng điểm gốc trên phần mềm thi
trực tuyến hoặc email gửi từ giảng viên có tên miền do Trường cấp , nhập điểm lên
phần mềm quản lý đào tạo, kiểm dò điểm nhập với bảng điểm gốc, chịu trách nhiệm về
tính chính xác của điểm nhập. Tiếp nhận các khiếu nại về điểm, đơn phúc khảo của sinh
viên trong thời gian quy định.
Chương VIII
C NG Ố VÀ GIẢI QUY T HI U NẠI ĐIỂM THI
Điều 19. Tổng hợp và công bố điểm thi kết thúc học phần cho người học

Thực hiện theo Quy định về việc tổ chức thi và quản lý điểm thi kết thúc học phần
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3363 QĐ-ĐHSP ngày 29 12 2 17 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).
Điều 20. Phúc khảo điểm và hậu kiểm

1. Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn phúc khảo, Phòng
T&ĐBCL tổ chức phúc khảo bài thi và thông báo điểm phúc khảo.
2. Phòng T&ĐBCL phối h p với Phòng Thanh tra đào tạo trong việc phúc khảo
và hậu kiểm điểm thi kết thúc học phần theo ế hoạch đư c Hiệu trưởng phê duyệt.
3. Công tác hậu kiểm bao gồm: kiểm tra các hồ sơ, file ghi âm ghi hình của kỳ thi;
đề nghị chấm kiểm tra bài thi, … theo kế hoạch đư c Hiệu trưởng phê duyệt.
a) Trường tổ chức xem x t lại kết quả bài thi của sinh viên theo kế hoạch của
Phòng T&ĐBCL đã đư c Hiệu trưởng phê duyệt phục vụ công tác hậu kiểm, đảm bảo
chất lư ng và cải tiến chất lư ng.
b) hoa Phòng T&ĐBCL xem x t tổ chức thẩm định bài thi đối với các trường
h p: có biên bản ghi nhận vi phạm của sinh viên do CBCT hoặc thanh tra lập, dữ liệu
làm bài của sinh viên đư c lưu trên hệ thống có dấu hiệu bất thường.

Điều 21. Lưu trữ bảng điểm, bài thi và các tài liệu có liên quan
1. Đối với các học phần riêng do Khoa tổ chức: dữ liệu thi, dữ liệu bài thi và các
hồ sơ liên quan đư c lưu giữ tại Khoa.
12

2. Đối với các học phần chung do Trường tổ chức: Các hồ sơ liên quan, dữ liệu
thi, dữ liệu bài thi đư c lưu giữ tại Phòng Khảo thí và bảo đảm chất lư ng.
3. Ngay sau khi kết thúc kỳ thi, dữ liệu ghi âm, ghi hình kỳ thi tổ chức theo hình
thức thi trực tuyến phải đư c Phòng Công nghệ Thông tin phối h p với Thanh tra tiến
hàng sao lưu dữ liệu, việc sao lưu dữ liệu phải đư c lập biên bản ghi nhận. Phòng Công
nghệ Thông tin chịu trách nhiệm không gian lưu trữ, quản lý dữ liệu an toàn, bảo mật.

Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Trách nhiệm của Hội đồng tổ chức thi trực tuyến
1. Điều hành kỳ thi đảm bảo kỳ thi di n ra nghiêm túc, đúng qui định.
2. Xử lý các vấn đề liên quan phát sinh trong quá trình thi trực tuyến.
Điều 23. Trách nhiệm của hoa đào tạo
1. Trưởng khoa
a) Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức thi các học phần riêng.
b) Quản lý, phân công, ủy quyền cho cán bộ thực hiện các công tác chuẩn bị, tổ
chức thi: thống kê và gửi danh sách các học phần thay đổi hình thức thi; phê duyệt danh
sách sinh viên không tham gia đư c kỳ thi các học phần riêng; chuẩn bị hồ sơ phòng thi;
tạo phòng thi; phân công CBCT CBChT; thêm tài khoản cán bộ nhân viên, sinh viên
vào phòng thi; thông báo lịch thi, danh sách phòng thi cho cán bộ nhân viên và người
học; nhận và lưu giữ đề thi và đáp án; đăng tải đề thi (theo yêu cầu của từng hình thức
thi); chấm thi, nhập điểm, chấm và công bố điểm phúc khảo căn cứ danh sách Phòng
T&ĐBCL cung cấp; lưu trữ các hồ sơ của kỳ thi, các file ghi âm ghi hình, bài thi
v.v....; nộp hồ sơ kì thi kết thúc học phần về Phòng T&ĐBCL đúng thời gian quy
định.
c) Tạo đề thi trắc nghiệm các học phần chung trên phần mềm thi trực tuyến, bàn
giao đề thi và đáp án cho Phòng T&ĐBCL.
d) Trong trường h p cần thiết: Trưởng khoa có quyền phân công người
duyệt thẩm định đề thi; yêu cầu Trưởng Bộ môn cung cấp mật khẩu để so sánh, đối
chiếu với đề thi, đáp án gốc.
e) Phối h p cùng các Phòng ban thực hiện công tác hậu kiểm theo ế hoạch đã
đư c Hiệu trưởng phê duyệt.
2. Trưởng bộ môn
a) Chịu trách nhiệm phân công người ra đề; thẩm định và phê duyệt đề thi; bảo
mật đề thi và đáp án đã thẩm định và phê duyệt, cài đặt mật khẩu đề thi, đáp án; chuyển
đề thi, đáp án (đã cài mật khẩu) cho Trưởng khoa; cung cấp các mật khẩu của đáp án
phục vụ công tác chấm thi và lưu hồ sơ sau kỳ thi.
13

b) Tổng h p các thay đổi hình thức thi kiểm tra trực tuyến khác với hình thức đã
nêu trong đề cương chi tiết của học phần trình Hội đồng hoa học hoa.
3. Hội đồng hoa
Hội đồng hoa thông qua các hình thức thi khác với hình thức đã nêu trong đề
cương chi tiết của học phần, báo cáo Trưởng khoa trình Hiệu trưởng (thông qua Phòng
T&ĐBCL) phê duyệt.
Điều 24. Trách nhiệm của phòng chức năng

1. Phòng hảo thí và Đảm bảo chất lư ng


a) Tham mưu cho Hiệu trưởng thành lập Hội đồng thi, xử lý những vấn đề liên
quan đến hoạt động thi; quản lý công tác tổ chức thi; phối h p các đơn vị trong xây
dựng biểu m u hướng d n phục vụ kỳ thi, kiểm tra giám sát hoạt động thi; quản lý hồ
sơ, bảng điểm theo quy định.
b) Giải quyết các thủ tục hành chính cho sinh viên về hoãn thi, bổ sung vào phòng
thi…
c) Phụ trách tổ chức thi các học phần chung.
d) Tổ chức thực hiện công tác phúc khảo.
e) Tổ chức thực hiện kế hoạch hậu kiểm đã đư c Hiệu trưởng phê duyệt.
2. Phòng Đào tạo, các Khoa: Cung cấp danh mục các học phần có tổ chức thi cho
Phòng T&ĐBCL.
3. Phòng Thanh tra đào tạo:
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định.
5. Phòng Công nghệ thông tin
a) Phối h p với Phòng T&ĐBCL tập huấn, xây dựng tài liệu hướng d n k thuật
cho kỳ thi.
b) Phân công nhân sự phụ trách về k thuật kỳ thi; cấp mới, phục hồi tài khoản,
tiếp nhận các yêu cầu về xử lý k thuật cho kỳ thi.
Điều 25. Điều khoản thi hành

1. Các khoa, bộ môn có trách nhiệm phổ biến quy định này đến giảng viên, sinh
viên và phối h p với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.
2. Mọi vi phạm trong công tác thi kết thúc học phần tùy theo mức độ sẽ bị xử lý
theo các quy định hiện hành của Nhà trường.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, có các khó khăn, vướng mắc phát sinh,
cần kịp thời phản ánh với Phòng T&ĐBCL để tổng h p trình Hiệu trưởng ra quyết
định điều chỉnh, bổ sung.
14
15

PHỤ LỤC 01
QUY TRÌNH PHỐI HỢP TỔ CHỨC Ỳ THI

TT Nội dung Diễn giải


Ban hành Công văn - Căn cứ tình hính thực ti n, Phòng T&ĐBCL phối h p
đăng ký hình thức cùng phòng Đào tạo, phòng Thanh tra đào tạo tham mưu
1
thi và tổ chức thi BGH ban hành công văn về tổ chức thi học kỳ bằng hình
trực tuyến (nếu có) thức thi online.
- Phòng T&ĐBCL xác nhận thông tin đăng ký về hình
Xác nhận hình thức
2 thức thi (tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm. tiểu luận, sản
thi online
phẩm,...) từ hoa Tổ nữ công
- Các giảng viên thực hiện xây dựng ma trận đề thi và
đáp án phù h p hình thức thi đã đăng ký. Thẩm định ma
trận đề thi, đáp án.
3 Biên soạn đề thi - Giảng viên trình đề thi, đáp án đã đư c xây dựng cho
Trưởng bộ môn phê duyệt.
- Trưởng bộ môn phê duyệt và đóng gói, niêm phong,
tạo mật mã cho file đề và đáp án (nếu nộp trực tuyến)
- Trường hợp 1: Nộp đề thi trực tiếp
+ Đề thi tự luận: file mềm (fìle PDF), usb niêm phong có
chữ ký, lập biên bản xác nhận nộp đề thi.
- Trường hợp 2: Nộp đề thi qua email
4 Tiếp nhận đề thi + Đề thi tự luận (file pdf) đư c gửi vào email: Trưởng khoa
(môn riêng), Phòng T&ĐBCL (môn chung) với nội dung
tên fíle: MaLHP_GV_Ngaythi_Monthi
- Thời gian thực hiện: trước ngày thi của môn thi 7 ngày
làm việc
Đối với trường h p 1 (bước 4), lập biên bản xác nhận
5 Xác nhận đề thi ngay tại thời điểm hoàn thành
Đối với trường h p 2 (bước 4): gửi email xác nhận
Phòng T&ĐBCL, Trưởng khoa (cán bộ đư c phân
công) chịu trách nhiệm toàn bộ việc bảo mật đề thi cho đến
6 Bảo mật đề thi
ngày tổ chức thi.
Thời gian thực hiện: đến khi kết thúc môn thi.
- Hình thức thi tự luận: 3 phút trước khi tính giờ làm bài,
cán bộ đư c phân công ủy quyền sẽ gửi chuyển đề thi cho
các phòng thi. Hình thức chuyển đề: qua MS Teams.
- Hình thức thi bài tập kết h p vấn đáp: trước 7 ngày
tính từ lúc bắt đầu thi vấn đáp, cán bộ đư c phân công ủy
Nhập đề thi, đáp án
7 quyền sẽ gửi chuyển bài tập cho sinh viên qua MS Teams.
(nếu có)
Trước ngày thi 3 ngày sẽ gửi đáp án cho cán bộ chấm thi
qua email cá nhân của Trường cấp.
- Hình thức thi vấn đáp: 3 phút trước khi bắt đầu tính
giờ thi, cán bộ đư c phân công ủy quyền sẽ gửi chuyển đề
thi và đáp án cho cán bộ chấm thi.
16

TT Nội dung Diễn giải


- Hình thức thi trắc nghiệm: đề thi đư c trình bày lại
dưới định dạng của dạng câu h i (Quiz) của MS Teams, xáo
trộn các câu h i và đáp án. Đáp án đư c cập nhật cùng đề
thi để ra kết quả cho sinh viên khi nộp bài.
- Hình thức thi tiểu luận, nộp sản phẩm: đề thi và đáp án
phải đư c công bố cho người học từ trước.
8 Chấm thi - Thực hiện theo quy định

9 Lưu trữ hồ sơ - Thực hiện theo quy định


17

PHỤ LỤC 02
MẪU GIẤY LÀM ÀI THI TỰ LUẬN
Sinh viên chuẩn bị m u giấy khổ A4 hoặc giấy tập theo chiều dọc.
Các thông tin cần ghi theo m u sau
Trang ………/……… (*)
Họ và tên: Chữ ký sinh viên
MSSV:
Môn thi:
Tổng số trang:

Lưu ý: Để tr nh th t lạc bài thi, sinh viên trước khi làm bài phải ghi đầyy đủ c c thông
tin trên vào mỗi tờ gi y làm bài (khổ gi y A4) và đ nh số trang theo thứ tự
BÀI LÀM

(*): sinh viên ghi rõ số thứ tự các tờ trên tổng số tờ. Ví dụ: 1 3 (nghĩa là tờ giấy làm
bài thi có số thứ tự 1 trên tổng 3 tờ giấy làm bài thi); 3 5 (nghĩa là tờ giấy làm bài
thi có số thứ tự 3 trên tổng 5 tờ giấy làm bài thi).
18

PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN CÁCH TẠO PHÒNG THI
DÀNH CHO CÁN Ộ PHỤ TRÁCH TỔ CHỨC THI
1. Cách tạo phòng thi
a) Trước ngày thi cán bộ đư c phân công tạo phòng thi trên phần mềm thi trực
tuyến;
b) Thêm email (hoặc tài khoản) sinh viên vào phòng thi. Số lư ng tối đa không
quá 3 sinh viên 1 phòng thi: trắc nghiệm, tự luận, vấn đáp;
c) Cách đặt tên phòng thi theo cú pháp:
Mã Học phần_Tên Học phần_Ngày thi_Ca thi (nếu có nhiều ca)_Phòng thi
(ví dụ: ENGL24 1_TiengAnhHP1_ 8. 1.2 22_9g3 _B.211)
2. Nhập danh sách phòng thi:
a) Cán bộ đư c phân công tạo phòng thi (đối với học phần chung do phòng
T&ĐBCL thực hiện, đối với học phần riêng do khoa phân công cán bộ thực hiện) đối
chiếu danh sách phân công cán bộ coi thi, cán bộ chấm thi vấn đáp, danh sách sinh viên
dự thi nhập email của cán bộ coi thi, cán bộ chấm thi vấn đáp, sinh viên vào các phòng
thi đã tạo (hoặc sử dụng các lớp học trực tuyến đã tạo sẵn).
b) Email của CBCT có phần mở rộng, phần đuôi là @lecturer.hcmue.edu.vn.
c) Email của sinh viên có phần mở rộng, phần đuôi là @student.hcmue.edu.vn hoặc
@student.hcmup.edu.vn (đối với các khóa cũ).
2. Lưu dữ liệu
a) Cán bộ đư c phân công download và lưu trữ các file ghi âm ghi hình, bài thi
trong 1 folder. Đặt tên folder theo cú pháp:
Mã Học phần_Tên Học phần_Ngày thi_Ca thi (nếu có nhiều ca)_Phòng thi
(ví dụ: ENGL24 1_TiengAnh HP1_ 8. 1.2 22_9g3 _B211).
c) hông quá 5 ngày từ ngày thi, các bài thi của phòng thi đư c download, n n
thành 1 file đặt theo cú pháp: Bài thi_Mã Học phần_Tên Học phần_Ngày thi_Ca thi
(nếu có nhiều ca)_Phòng thi
(ví dụ: Baithi_ENGL24 1_TiengAnhHP1_ 8. 1.2 22_9g3 _B211).
19

PHỤ LỤC 2
Hướng dẫn quy trình coi thi đối với môn thi tự luận qua ứng dụng MS Teams

TT Nội dung coi thi Thời gian

Tối đa trước
Sinh viên xem danh sách phòng thi trên tài khoản cá nhân tại
1 khi bắt đầu kỳ
trang web online.hcmue.edu.vn
thi 03 ngày

Sinh viên đăng nhập vào phần mềm MS Team bằng tài khoản
email do trường cấp có dạng: MSSV@student.hcmue.edu.vn hoặc
@student.hcmup.edu.vn (trong đó MSSV là mã số sinh viên bao
gồm phần chữ (nếu có) và phần số không có dấu “.”)
Ví dụ: sinh viên có mã số 43. 1.1 1. 1 sẽ có tài khoản:
4301101001@student.hcmue.edu.vn.
Sinh viên chuẩn bị thẻ sinh viên hoặc CMND CCCD để xuất
trình cho CBCT kiểm tra bằng cách đặt giấy tờ trước camera. Trước giờ thi
2
Sinh viên nghe CBCT phổ biến quy chế, hướng d n quá trình 30 phút
thi và nộp bài
Sinh viên chuẩn bị giấy làm bài theo m u, ghi đầy đủ họ tên,
chữ ký và các thông tin theo m u của Trường. (tất cả các trang bài
làm phải theo m u chung của Trường, đư c đánh số trang theo thứ
tự)
Hình thức thi viết tay lên giấy làm bài thi đối với hình thức thi
viết tự luận trực tuyến

Sinh viên nhận đề thi qua tab bài tập trên MS Teams Trước giờ thi
3
Sinh viên tải đề thi, xác nhận đã xem đư c đề thi 05 phút

Bắt đầu tính


4 Cán bộ coi thi thông báo bắt đầu tính giờ làm bài thời gian làm
bài

Trong quá trình làm bài, sinh viên không đư c rời kh i khung
hình camera, cán bộ coi thi có thể gọi ng u nhiên sinh viên để kiểm
5
tra. Nếu sinh viên không thực hiện theo yêu cầu của cán bộ coi thi
xem như vi phạm quy chế thi

6 Cán bộ coi thi nhắc nhở sinh viên còn 15 phút nữa hết giờ làm 15 phút trước
20

TT Nội dung coi thi Thời gian


bài, sinh viên cần phải điền đầy đủ các thông tin lên phiều làm, đánh khi hết giờ
số trang từng phiếu làm bài. làm bài

Sinh viên nộp bài theo hướng d n của CBCT:


Chụp ảnh từng trang bài làm, cần đảm bảo hình ảnh đư c chụp
rõ n t. Sau đó chuyển đổi thành một file pdf duy nhất theo cấu trúc:
MSSV_Họ và tên_Mã lớp học phần (chỉ lấy phần chữ và 4 số
đầu)
7 Ví dụ: 4901101001_NguyenVanA_POLI2001
Hết giờ làm
Sinh viên tự chịu trách nhiệm về file bài làm đã nộp lên hệ
bài
thống.
Thời gian nộp bài không quá 15 phút kể từ khi hết giờ làm bài.
Sinh viên chỉ đư c rời kh i phòng thi trực tuyến trên MS Teams
khi đư c CBCT cho ph p
21

PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CÁC FILE ẢNH
THÀNH MỘT FILE PDF DUY NHẤT
1. YÊU CẦU CHUNG
Thí sinh có thể dùng nhiều cách khác nhau ngoài các cách g i ý bên dưới để
chuyển đổi các file ảnh thành một file bài làm duy nhất, tuy nhiên phải đáp ứng đư c
các yêu cầu cơ bản sau:
1. File bài làm PDF thể hiện đầy đủ các nội dung hình chụp làm bài rõ n t và các
trang bài làm phải đư c sắp xếp theo thứ tự từ nh đến lớn.
2. ích thước file bài làm phải dưới 1 MB, một số công cụ chuyển đổi có hỗ tr
làm giảm dung lư ng nhưng v n đảm bảo chất lư ng nội dung.
3. File bài làm PDF không đư c chứa các thông tin quảng cáo của các phần mềm
chuyển đổi PDF mi n phí.
4. File bài làm PDF phải đư c đặt tên theo cú pháp:
MSSV_Họ và tên_Mã lớp học phần (chỉ lấy phần chữ và 4 số đầu).
Ví dụ: 4901101001_NguyenVanA_POLI2001
2. GỢI Ý SỬ DỤNG MỘT SỐ CÁCH NHƯ SAU:
CÁCH 1
Sử dụng công cụ Word của Microsoft (máy tính phải cài word từ 2 1 trở về sau,
đối với word 2 7 phải cài thêm Plugin (Microsoft save as pdf)
Bước 1.
Sau khi chụp bài làm bằng điện thoại hoặc máy ảnh, thí sinh cần chuyển các file
ảnh này lên máy tính (có thể sử dụng cáp usb hoặc gửi qua email, hoặc zalo (lưu ý chọn
giữ nguyên chất lư ng HD)
Bước 2.
Tạo mới một file word, chèm các ảnh hoặc copy và paste từng hình bài đã chụp
theo thứ tự từng trang. Điều chỉnh file word sao cho cách nội dung s đọc và hoành
thiện nhất, mỗi hình tương đương một trang word.
Bước 3.
Lưu lại (save as) file word dưới định dạng PDF, đặt tên file theo quy định:
MSSV_Họ và tên_Mã lớp học phần (chỉ lấy phần chữ và 4 số đầu).
Ví dụ: 4901101001_NguyenVanA_POLI2001
22

CÁCH 2
Bước 1. Truy cập vào link https://smallpdf.com/ jpg-to-pdf và k o thả các file hình
chụp vào ô CHOOSE FILES
Bước 2. Điều chỉnh thứ tự các trang và để các chế độ mặc định (A4, Auto, small
margin) sau đó nhấn nút convert.
Bước 4. hông vội nhấn vào nút DOWNLOAD mà hãy nhấn vào nút
COMPRESS PDF bên dưới để n n file PDF cho nhẹ hơn. Chọn chế độ basic và nhấn
Compress File sau đó bấm Download để tải file về.
Bước 5. Đặt lại tên file theo quy định:
MSSV_Họ và tên_Mã lớp học phần (chỉ lấy phần chữ và 4 số đầu).
Ví dụ: 4901101001_NguyenVanA_POLI2001

CÁCH 3
CHUYỂN ĐỔI TRỰC TI P THÔNG QUA CÁC ỨNG DỤNG TRÊN
SMARTPHONE NHƯ: SMALLPDF, ADOBE SCAN…

You might also like