You are on page 1of 17

I.

Bài toán

Quy trình thi bằng lái xe mô tô – xe máy tại trường trung học giao thông I của Huế
được mô tả như sau:
Một khóa học được tổ chức định kỳ 4 khoá xen kẽ trong vòng một tháng. Mỗi
khóa học được bố trí trong vòng 2 tuần; Tuần đầu tiên để học lý thuyết, tuần thứ hai
để thực hành và thi cấp bằng trong hai ngày cuối của tuần thứ hai. Trong tuần đầu
tiên, học viên sẽ được học lý thuyết trong vòng 3 buổi, học viên sẽ có hai ngày để ôn
luyện và vào ngày cuối tuần sẽ có một đợt thi thử. Trong tuần thứ hai, học viên sẽ
được học cách thức để thực hành và cách chấm điểm trong thực hành. Đợt thi tuyển
cuối khóa sẽ diễn ra trong 2ngày cuối; Ngày đầu tiên sẽ thi lý thuyết, các học viên sau
khi vượt qua phần thi lý thuyết sẽ được dự phần thi thực hành vào ngày hôm sau.
Điểm mà mỗi học viên phải đạt được trong phần thi lý thuyết là 80% (trong tổng
điểm ), và một học viên được xem là vượt qua kỳ thi nếu trong vòng thi thực hành
nếu học viên đó không phạm quá 3 lỗi (Tất nhiên học viên đó đã vượt qua kỳ thi lý
thuyết).

Thi lý thuyết:
Mỗi đợt thi lý thuyết, thí sinh phải hoàn tất 20 câu hỏi cho một đề thi (Số
lượng có thể tùy vào từng thời kỳ). Đề thi được ban đào tạo lập ra cho mỗi đợt thi với
các câu hỏi lấy từ ngân hàng đề thi. Ngân hàng lưu trữ các câu hỏi theo chủ đề và theo
hạng của chứng chỉ. Mỗi câu hỏi trong bộ đề thi sẽ có 4 câu trả lời tương ứng (Tất
nhiên đây là kỳ thi trắc nghiệm).

Thi thực hành:


Đối với học viên thi lấy chứng chỉ Mô tô- Xe máy thì hình thức thi là lái xe
trong hình đã vẽ trươc; Đối với học viên thi lấy chứng chỉ Ô tô thì hình thức thi sẽ là
lái xe trên đường thật. Lỗi được phân ra cho mỗi loại địa hình.

Mỗi một học viên tại trung tâm sẽ được dự tối đa là 2 đợt thi; Nếu trong đợt 1 thí sinh
thi trượt thì thí sinh đó được đăng ký thi lại trong đợt sau do trường tổ chức( Để thi lại
thì thí sinh phải đăng ký tại phòng đào tạo), nếu cả hai lần thi mà thí sinh đều hỏng thì
mọi thủ tục đều phải bắt đầu lại từ đầu. Trong hai lần thi đó, kết quả đạt của phần nào
sẽ được bảo lưu cho lần thi kế đó; học viên không phải thi lại phần mình đã đạt. Học
viên được dự thi phần thực hành khi đã đạt ở phần thi lý thuyết trước đó.

Để thuận tiện trong công tác quản lý thi tuyển và thi tuyển của học viên tại trung tâm,
phòng đào tạo đã đưa ra yêu cầu để có một ứng dụng hỗ trợ và quản lý thi tuyển như
trên như sau:
Thứ nhất, Chương trình cho phép ban đào tạo (Người quản trị) thiết lập ngân
hàng đề thi, tạo lập các bài thi từ ngân hàng đề thi cho mỗi đợt thi. Thay đổi nội dung
của đề thi và đáp án nếu cần thiết, có thể thêm hoặc sửa dữ liệu từ ngân hàng đề thi.
Thứ hai, Hỗ trợ việc chấm điểm tự động. Mỗi một lượt thi của thí sinh tại
máy, sau khi thí sinh muốn kết thúc bài làm hoặc khi hết thời gian cho phép thì kết
quả thi được biết ngay sau đó cho từng học viên. Thông tin đó được cập nhật tức thời
vào CSDL để quản lý nắm được tình hình chung và tiến hành lên danh sách cho buổi
thi thực hành kế đó.
Thứ ba, Cung cấp một môi trường để bộ phận quản lý quản lý được thông tin
về học viên của từng khóa và của toàn trường. Tạo lập bằng cho từng học viên khi có
yêu cầu (Điều này thường tiến ngay sau khóa học kết thúc) hay thực hiện các yêu cầu

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thay đổi thông tin đăng ký từng học viên hoặc cấp lại bằng cho các yêu cầu từ học
viên.
Thứ tư, Cung cấp một giao diện thân thiện và tiện ích cho mỗi học viên khi
tham gia thi.

Thông tin của từng học viên được quản lý bao gồm :
Lý lịch:
 Họ và tên
 Ngày tháng năm sinh
 Quê quán (Nguyên quán)
 Nơi đăng ký thường trú
 Nơi công tác
 Số CMND, ngày cấp
 Quốc tịch
 Thi lấy giấy phép lái xe :(Oto-Moto)?
 Hạng (A1--A9);?
 Học lái tại:
Kết quả học tập:

 Lần thi 01/02:


 Điểm lý thuyết:
 Số lượng câu hỏi
 Điểm
 Đat/Không đạt ?
 Ngày thi
 Điểm thực hành:
Đối với Mô tô (Thi lái xe trong hình):
 Điểm
 Đạt/ Không đạt
 Ngày thi
Đối với Ô tô (Lái xe trên đường):
 Điểm
 Đạt/Không đạt
 Ngày thi
Câu hỏi trong ngân hàng đề thi :
 Cách bố trí câu hỏi:
Các câu hỏi được phân loại theo chủ đề và theo loại
- Theo loại phương tiện (Môtô – Ôtô)
- Theo danh mục bằng lái
 Qui cách tạo đề:
- Sinh ngẫu nhiên với số câu hỏi biết trước và loại bằng
lái trong ngân hàng câu hỏi.

II. Phân tích


1. Định danh các tác nhân liên quan đến bài toán :
3 tác nhân liên quan trực tiếp trong hệ thống :
o Học viên
Học viên sử dụng hệ thống để thi. Để bắt đầu thi, mỗi
học viên phải thực hiện công việc đăng nhập vào hệ thống;

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc điểm của việc đăng nhập này khác với cơ chế bảo mật
thông thường; Đăng nhập để chương trình phân biệt được
từng học học viên của khóa học. Mã học viên được trung
tâm cấp cho mỗi học viên trước mỗi lượt thi; Mã này được
tạo ra trong quá trình đăng ký và đó là duy nhất trong thời
gian tồn tại của trường, mật mã do người quản lý qui định
trong mỗi đợt thi (Có khi là rỗng). Trong quá trình làm
bài, học viên có quyền duyệt qua các câu hỏi để làm, có
quyền kết thúc quá trình làm bài trước thời gian. Học viên
được cung cấp các thông tin liên quan đến bài làm như
thời lượng làm bài (Thời gian được đếm ngược), điểm của
từng câu hỏi, báo sắp hết giờ trong quá trình làm bài.
o Quản lý
Tạo lập thông tin học viên đăng ký học, thay đổi hoặc
bổ sung nếu cần thiết. Lập danh sách học viên theo các
yêu cầu, lập bằng cho các học viên đạt hoặc có yêu cầu
cấp lại bằng của học viên.
Quản trị là cán bộ của phòng đào tạo, sử dụng hệ thống
để tạo lập và thay đổi các câu hỏi đề trong ngân hàng đề
thi, tạo từng bộ đề thi cho mỗi đợt thi. Ngoài ra, quản trị
có quyền thay đổi số lượng câu hỏi trong mỗi đề thi, qui
định thời gian cho mỗi đề.
2. Sơ đồ Actor

Actor Use Case


Trainee Login,SelectAnswer,BrowerQuestion,FinishTest,
ViewResult
Manage RegistNewTrainee,EditTrainee (Update –
r Delete),CreateDiploma,CreateSubject,ViewTraineeLi
st, ViewQuestionList

Mô tả:
a, Trainee (Học viên):
- Login: uc dành cho mỗi học viên đăng nhập vào
hệ thống để thi trực tuyến
- SelectAnswer: uc mô tả hành động chọn đáp án
của học viên khi trả lời các câu hỏi trong bộ đề
thi.
- BrowerQuestion: Mô tả các hành động của thí
sinh khi duyệt các câu hỏi trong bộ đề thi để chọn
các câu hỏi để trả lời.
- FinishTest: Yêu cầu của học viên khi muốn kết
thúc sớm quá trình thi.
- ViewResult: Xem kết quả làm bài, có thể tự động
hoặc khi học viên yêu cầu trực tiếp.
b, Manager(Quản lý) :

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- RegistNewTrainee: Ghi danh một học viên khi
học viên đó đăng ký học
Thi lấy bằng.
- EditTrainee: Cập nhật thông tin cho mỗi học
viên.
- CreateDiploma : Tạo lập bằng lái cho mỗi học
viên.
- CreateSubject : Tạo lập bộ đề từ ngân hàng đề
thi cho mỗi đợt thi.
- EditSubject : Cập nhật ngân hàng đề thi.
3. Lược đồ Use Case
Class
Use Case
Entity Boundary Controls
Login Trainee,Manage frmLogin ValidLogin
r
SeleteAnswer Trainee
BrowerQuestion Trainee
ViewResult Nt
FinishTest Nt
TimeDisplay System frmTime TimeContro
l
RegistNewTraine Manager frmNewTrainee
e
DeleteTrainee Manager frmTraineeInf
UpdateTrainee Manager frmTrainDetails
CreateDiploma Nt frmDipoma
ViewTrainList Nt frmTrainList
CreateSubject Nt frmNewSubject
DeleteSubject Nt frmSubjectList
Update Nt frmSubjectDetai
l
ViewQuestionLis Nt frmQuestionList
t
NotifyTimeOut System frmAlert

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Lược đồ trình tự và lược đồ cộng tác
a, Quản lý học viên

Login RegistNewTrainee
User
<<extend>>
(from Use Case View)
<<include>>

<<extend>>
<<include>>
DeleteTrainee ViewTraineeList

<<extend>>
<<extend>>
Manager
(from Use Case View) <<include>> UpdateTrainee

CreateDiploma

b, Quản lý Ngân hàng đề thi và tạo đề

CreateSubject
<<include>>

<<include>>
<<include>> DeleteSubject
<<extend>>

<<extend>>
Manager
<<include>>
(from Use Case View)
UpdateSubject
<<include>>
<<extend>>
<<include>> ViewQuestionList
<<extend>>
CreateQuestion
<<extend>>

DeleteQuestion

UpdateQuestion

c, Quản lý thi

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
<<extend>>
Login
User (from TrainManager)
SelectAnswer BrowerQuestion
(from Use Case View) <<include>>

<<include>>

Trainee ViewResult
(from Use Case View)
<<include>>
TimeDisplay

FinishTest

d, Quản lý học viên

CreateNewTrainee

Manager
(from Use Case View)

ViewTraineeList
(from TrainManager)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lược đồ trình tự
 Tạo câu hỏi

frmQuestion : Question : Question


: Trainee

1: Open

2: New

3: Accept

4 : Save

5: Create

6: Save

 Tạo đề thi

frmNewDiploma QuestionList : : Subject


: Manager
Question

1: Open

2: innit

3: Save

 Học viên đăng nhập để thi tuyển

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
frmLogin : User frmMain
: User

1: init

2: UserName &Password

3: Enter username &password

4: Check

5: Load

5. Lược đồ lớp

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6. Lược đồ thành phần và triển khai
Thiết kế Môdule cơ sở

Module cho User

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Module Category

Modules Server

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Module cho bộ đề thi

Module chương trình chính

Module Phía Client

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Module mạng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Modules chương trình

III. Thiết kế chương trình


1. Giao diện chính Server:
a. Giao diện chính

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b. Tạo đề thi:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c. Giao diện khởi động server để tiến hành thi

2. Giao diện máy khách – Học viên sử dụng để thi tuyển

Đăng nhập để thi tuyển :

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quá trình thi tuyển:

Kết quả thi tuyển

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
IV. Thiết kế CSDL
Mô hình dữ liệu

V. Chạy và kiểm thử.

Hiện tại các kết nối giữa Client và Server thực hiện tốt, nhưng vấn đề truyền
dữ liệu (Truyền một đối tượng) qua mạng chưa được giải quyết tốt.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like