Professional Documents
Culture Documents
2. Ví dụ +
§2. Định nghĩa và phân loại biến ngẫu nhiên
1
Tính
1
x2
dx 1. Định nghĩa
a. Ví dụ
Bài làm
X1 = Số chấm thu đƣợc khi tung xúc xắc
1 -1
Ta có F(x) = x 2
dx
x
+C X2 = Mực nƣớc biển
+ Y = Chỉ tiêu tuyển sinh của HVNH
1
x
1
2
dx Chỉ có X1, X2 là các biến mà giá trị nhận đƣợc phụ
thuộc các yếu tố ngẫu nhiên, chúng gọi là các biến
ngẫu nhiên.
1
Chương 2
§3: Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên a. Cách dùng bảng phân phối xác suất
1. Định nghĩa Biến rời rạc X nhận 1 trong các giá trị có thể là:
Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là x1, x2, … , x n
sự tƣơng ứng giữa các giá trị có thể của nó và các X x1 x 2 ... x i ... xn
Ta dùng bảng sau:
xác suất xảy ra giá trị đó. P p1 p 2 ... p i ... p n
Có 3 phƣơng pháp mô tả quy luật trên: Với pi = P(X = xi)
- Bảng phân phối xác suất (Dùng cho biến rời rạc)
- Hàm phân bố xác suất (Dùng cho cả 2 loại biến) n
pi 1
- Hàm mật độ xác suất (Dùng cho biến liên tục) i 1
Bài làm
2
Chương 2
b
P(a X b ) f ( x )dx
a
O a
Hệ quả 1:
b x
f (x)dx 1
f(x)
Hệ quả 2: S phần gạch = F(a)
x
f (t )dt F(x)
O a x
Bài làm
Bài làm
3
Chương 2
c/ Độ lệch chuẩn
X V( X)
d. Ý nghĩa của E(X) và V(X) Ví dụ: Một dự án đƣợc viện thiết kế T soạn cho A & B
E(X) phản ánh giá trị trung bình của X. xét duyệt độc lập. Xác suất để A, B chấp nhận dự án
V(X), X phản ánh mức độ phân tán của các giá trị lần lƣợt là 0,7; 0,8. Nếu A (B) chấp nhận dự án thì
xung quanh giá trị trung bình. V(X), X càng lớn thì phải trả cho T là 7 (8) triệu đồng, ngƣợc lại là 3 (2) triệu.
Chi phí thiết kế là 9 triệu, thuế là 10% doanh thu.
độ đồng đều (độ ổn định) càng giảm, quá trình ngẫu
Hỏi T có nên nhận làm hay không?
nhiên càng tiềm ẩn rủi ro.
Bài làm
Trong thực tế thƣờng căn cứ vào E(X) = lợi nhuận
(doanh thu, chi phí) kỳ vọng để quyết định phƣơng án
kinh doanh.
4
Chương 2
a. Mốt (Mode)
Ký hiệu: m0 Giá trị tới hạn mức , ký hiệu: x thỏa mãn
Là các giá trị xi: P(X = xi) max nếu X là biến rời rạc P(X > x) =
Là giá trị (nếu ) để hàm y = f(x) đạt cực đại
nếu X là biến liên tục.
f(x)
Sphần gạch =
O x x
5
Chương 2
2. Định nghĩa 3. Bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y
Cặp (X; Y) gọi là biến ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều nếu X và Y
y1 y2 ... ym
Y là các biến ngẫu nhiên rời rạc. X
x1 p11 p12 ... p1m
Ví dụ: Số lần hỏng X và tuổi thọ Y (làm tròn năm) của 1 x2 p21 p22 ... p2m
loại laptop tạo thành biến ngẫu nhiên rời rạc 2 chiều ... ... ... ... ...
(X; Y) xn pn1 pn2 ... pnm
∑∑ p ij =1
i =1 j=1
Ví dụ: Số lần hỏng X và Tuổi thọ Y (làm tròn năm) của 1 4. Lập bảng phân phối xác xuất (biên) của X và Y
loại laptop có bảng phân phối xác suất đồng thời sau Y
y1 y2 ... ym
X
X Y 1 2 3 4 5 6 7 8
x1 p11 p12 ... p1m
1 0,015 0,025 0,033 0,036 0,043 0,035 0,02 0 x2 p21 p22 ... p2m
2 0,01 0,02 0,025 0,04 0,046 0,04 0,03 0,01 ... ... ... ... ...
3 0,004 0,01 0,015 0,033 0,039 0,046 0,036 0,015 xn pn1 pn2 ... pnm
4 0 0,006 0,0076 0,02 0,032 0,034 0,042 0,021
Bảng phân phối
5 0 0 0,003 0,012 0,023 0,028 0,032 0,024
6 0 0 0 0,0074 0,014 0,023 0,027 0,018 xác suất của Y:
Y y1 y2 ... ym
Vậy xác suất để tuổi thọ bằng 5 năm và hỏng 3 lần là: P p11 p12 ... p1m
+ p21 + p22 + ... + p2m
Xác suất để tuổi thọ bằng 5 năm là: + ... + ... + ... + ...
P(Y=5) = + pn1 + pn2 + ... + pnm
6
Chương 2
4. Lập bảng phân phối xác xuất (biên) của X và Y 5. Lập bảng phân phối xác xuất có điều kiện của X và Y
Y Bảng phân phối xác suất của X Bài toán: Lập bảng phân phối xác suất của Y với điều
y1 y2 ... ym
X X P kiện X = x2
x1 p11 p12 ... p1m x1 p11 + p12 + ... + p1m
Quan sát từ bảng phân phối xác suất của X và Y với X = x2
x2 p21 p22 ... p2m x2 p21 + p22 + ... + p2m
... ... ... ... ... Y
... ... + ... + ... + ... y1 y2 ... ym
X
xn pn1 pn2 ... pnm xn pn1 + pn2 + ... + pnm x2 p21 p22 ... p2m
Y
y1 y2 ... ym Ví dụ: Từ bảng phân phối xác suất (X; Y) đã cho với X là
X
x2 p21 p22 ... p2m số lần hỏng và Y là tuổi thọ (làm tròn năm) của laptop,
tính P(Y = 3/ X=4), E(Y/X = 6) và E(X/Y=2)
Bảng phân phối Bài làm:
xác suất của Y y1 y2 ... ym
Y / X = x2
với điều kiện
P p21 /p2* p22 /p2* ... /p2* p2m /p2*
X = x2 là:
7
Chương 2
E(Y1 ) E(Z1 )
Ý nghĩa E(Z1) = Giá trị trung bình hay là giá trị đại diện b/ Các định nghĩa
của tích [X1-E(X1)].[Y1- E(Y1)] i/ Hiệp phƣơng sai (Covariance) của 2 biến ngẫu nhiên rời
Giá trị trung bình càng cao, sai lệch của X so với E(X) và rạc X và Y, kí hiệu Cov(X; Y) = E{[X-E(X)].[Y- E(Y)] }
sai lệch của Y so với E(Y) càng tƣơng đồng về dấu và độ = E(XY) – E(X).E(Y)
lớn X và Y tăng giảm càng tƣơng đồng nhau. n m
x i y j p ij E(X).E(Y)
i 1 j1
c/ Ý nghĩa của hệ số tƣơng quan (hiệp phƣơng sai) d/ Tính chất của hệ số tƣơng quan
Hệ số tƣơng quan (hiệp phƣơng sai) của biến X và Y / XY YX
phản ánh mức độ tƣơng đồng về sự biến thiên của 2 biến. / -1 XY 1
Hệ số tƣơng quan càng cao, X và Y càng có mức độ tƣơng / XY 1 Y aX b (a 0)
đồng cao về sự biến thiên (đo lƣờng mức độ quan hệ / XY 1 Y aX b (a 0)
tuyến tính giữa hai biến số)
+/ X và Y độc lập thì XY = 0, ngƣợc lại không đúng
XY > 0, ta nói X và Y tƣơng quan dƣơng (cùng chiều)
XY < 0, ta nói X và Y tƣơng quan âm (ngƣợc chiều)