Professional Documents
Culture Documents
NĂM 2021-2022
MỤC LỤC
Trong quá trình soạn đề cương có thể có một vài sai sót, mong các bạn
thông cảm và hãy ibox Page để ad cập nhật lại nhé 😊
Chúc các bạn ôn tập tốt!!!
#From_ad_with_love
+ Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực Nhà nước:
• Lập pháp:
• Hành pháp:
• Tư pháp: Toà án nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát, Công an, Thanh tra, Cơ
quan tư pháp
+ Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng:
• CN của toàn thể bộ máy Nhà nước
a) Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp
- Bản chất của Nhà nước: là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
- Để thực hiện quyền lực nhà nước một cách hiệu quả, quyền lực nhà nước phải
được phân công cho các cơ quan nhà nước thực hiện, không thể có một cá nhân
hay một cơ quan nhà nước nào thâu tóm trong tay toàn bộ quyền lực nhà nước
- Các cơ quan nhà nước phải phối hợp với nhau trong quá trình hoạt động để đảm
bảo tính thống nhất của bộ máy nhà nước cũng như thực hiện có hiệu quả các chức
năng chung của bộ máy nhà nước
- Phải có cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước để tránh tình trạng lạm quyền và
sai quyền.
b) Nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
- Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sở cho
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong quản lý nhà nước cũng như về
tổ chức bộ máy nhà nước và chính sách cán bộ…
- Đảng đào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu những cán bộ có phẩm chất và năng lực để
đảm nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước
- Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước ở nước ta (Quốc hội, HĐND các
cấp) đều do nhân dân trực tiếp bầu ra; các cơ quan nhà nước khác đều được thành
lập trên cơ sở của các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước của nhân dân
- Quyết định của cơ quan nhà nước ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện đối
với các cơ quan nhà nước ở địa phương; quyết định của cơ quan nhà nước cấp
trên có tính bắt buộc thực hiện đối với cơ quan nhà nước cấp dưới
3. Trình bày tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước
CHXHCNVN
a) Quốc hội
- Chức năng lập hiến, lập pháp
- Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
- Chức năng giám sát tối cao
- Có quyền ban hành: hiến pháp, luật, nghị quyết
b) Chủ tịch nước:
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam về đối nội và đối ngoại
- Chủ tịch nước được quyền ban hành: lệnh và quyết định
c) Chính phủ:
- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc
hội
4. Trình bày: Khái niệm Pháp luật. Đặc điểm của Pháp luật. Thuộc tính
cơ bản của Pháp luật
- Khái niệm: là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
(hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp
• Nội dung của PL được thể hiện bằng hình thức xác định như văn bản quy
phạm pháp luật, các bản án của Tòa án (án lệ), các tập quán đã được nhà nước thừa
nhận.
• Để bảo đảm tính chặt chẽ về hình thức thì nội dung của các quy tắc pháp luật
cần phải được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý. Nội dung các quy phạm pháp luật
phải cụ thể, chính xác, rõ ràng, một nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp.
• Biện pháp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để các chủ thể trong
XH có ý thức pháp luật và tự giác thực hiện pháp luật.
• Nhà nước cũng bảo đảm hiệu lực của các quy phạm pháp luật bằng các biện
pháp cưỡng chế khi cần thiết với một bộ máy gồm quân đội, cảnh sát, trại giam
5. Trình bày các hình thức pháp luật và cho ví dụ minh họa cho mỗi hình
thức
a) Luật tập quán
- Là những quy tắc bắt buộc cho tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất
định.
- Là những khuôn mẫu bắt buộc chỉ rõ những gì mà các thành viên được hoặc
+ Không mang tính bắt buộc phải tuân thủ (thường chủ thể bị cưỡng chế tuân
thủ do dư luận cộng đồng).
Ví dụ: Phong tục lễ hội, cưới xin, ma chay,…
- Luật tục
+ Là thói quen nhưng lại mang giá trị chuẩn mực, quy phạm.
+ Có phạm vi hẹp hơn tập quán, chỉ có một số tập quân trở thành luật tục.
+ Tính cưỡng chế cao vì là luật của cộng đồng.
Ví dụ: Luật tục Gia Rai cũng quy định:“Đất đai tổ tiên để lại. Nếu bán đất cũng
như bán ông bà”.
- Hương ước:
+ Là luật tục chung của cả làng, bản nhưng chỉ đưa ra những quy định mang
tính nguyên tắc (hương ước chỉ bao gồm những luật tục quan trọng nhất).
Ví dụ: Hương ước của thôn Minh Đức, xã Minh Hoà, huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ đã quy định rất rõ về bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá, cách mạng trên địa bàn.
- Tập quân pháp
+ Là pháp luật trong đó chứa đựng quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và
được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Ví dụ: Ở khu vực miền núi phía bắc Tây Nguyên đối với trâu bò thả
rông. Người được trâu bò thả rông sau một thời gian không phải là người được
xác lập quyền sở hữu đối với trâu bò này mà người sở hữu thực sự của nó là
người đã thả rông nó vì tập quán những nơi này là thả rông trâu bò, việc áp dụng
tập quán này hoàn toàn phù hợp với địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu của vùng núi
mùa khô lạnh, trâu bò không có thức ăn thì thả rông cho trâu bò tự tìm thức ăn,
đến mùa ấm áp có thức ăn thì trâu bò về lại chuồng trại ban đầu của nó. Ở địa
b) Tiền lệ pháp
- Là việc làm luật của Tòa án trong việc công nhận và áp dụng
các nguyên tắc mới trong quá trình xét xử và vụ việc đã được giải quyết sẽ làm
cơ sở để ra phán quyết cho những trường hợp có tình tiết hoặc vấn đề tương tự sau
này.
Ví dụ: BLDS nước ta quy định nghĩa vụ cấp dưỡng đối với người thân của người
có tính mạng bị xâm phạm là cho đến khi chết nếu người được hưởng cấp dưỡng là
người đã thành niên và cho đến khi đủ 18 tuổi nếu người được hưởng cấp dưỡng là
người chưa thành niên hay đã thành thai. Tuy nhiên, BLDS lại không cho biết
nghĩa vụ này bắt đầu vào thời điểm nào nên các tòa rất lúng túng. Sau đó, một
quyết định giám đốc thẩm của TAND Tối cao phân tích: Theo tinh thần quy định
tại Điều 616 BLDS và hướng dẫn tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP của Hội
đồng Thẩm phán TAND Tối cao thì trong trường hợp cụ thể này, thời điểm phát
sinh nghĩa vụ cấp dưỡng phải được tính từ ngày người bị hại chết.
Dù không nói ra nhưng đây được coi là “hướng dẫn” để các tòa án áp dụng khi
xét xử và xét ở góc độ khoa học, rõ ràng nó như một án lệ
Ví dụ: Vào ngày 30/12/2019, Nghị định 100/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban
• Vấn đề khác
- Pháp luật tố tụng dân sự:
+ Vụ án dân sự phát sinh tại Tòa án nhân dân trong trường hợp cá nhân, cơ
quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
+ Việc dân sự
+ Vụ án hình sự
+ Điều tra vụ án hình sự
+ Truy tố vụ án hình sự
- Đặc điểm:
Ví dụ: Người hành nghề dược có nghĩa vụ: hành nghề dược theo đúng phạm vi
hoạt động chuyên môn ghi trong Chứng chỉ hành nghề dược và quy định chuyên
môn kỹ thuật (Điều 30, Luật dược)
8. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Trình bày các bộ phận cấu thành.
Cho một ví dụ minh họa về mỗi bộ phận.
- Các bộ phận cấu thành:
+ Giả định: Là phần mô tả những tình huống thực tế, dự kiến, xảy ra trong đời
sống xã hội cần phải áp dụng quy phạm Pháp luật đã có.
+ Qui định: Là nêu lên các quy tắc xử sự bắt buộc các chủ thể phải thực hiện
khi ở vào hoàn cảnh, trường hợp đã nêu trong phần giả định.
Ví dụ: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt
cải tạo không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015).
➔ Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh
của quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh
dự của người khác.
➔ Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng
quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc phạm
nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
➔ Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà
nước tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật.
9. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận giả định. Cho một ví dụ minh họa.
- Bộ phận Giả định của quy phạm Pháp luật trả lời cho câu hỏi: “ Trong những
hoàn cảnh, tình huống nào thì áp dụng quy phạm pháp luật đó?”
+ Vai trò: nhằm xác định phạm vi tác động của pháp luật (hoàn cảnh/tình
huống,chủ thể)
+ Yêu cầu: Nội dung những hoàn cảnh, điều kiện, tình huống….nêu trong phần
giả định phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác, sát với thực tế
+ Cách xác định: trả lời cho câu hỏi “tổ chức, cá nhân nào? Khi nào? Trong hoàn
cảnh, điều kiện nào?”
• Giả định giản đơn: chỉ nêu lên một hoàn cảnh, điều kiện; hoặc nêu lên
hoàn cảnh, điều kiện nhưng giữa chúng không có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
Ví dụ: ‘Người nào vô ý làm chết người thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm”
(Bộ luật Hình sự)
Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam
• Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện và giữa chúng có
liên hệ ràng buộc lẫn nhau
Ví dụ: Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị
phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
đến 02 năm” (Bộ luật Hình sự)
Bộ phận giả định gồm 3 điều kiện hoàn cảnh
10. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận quy định. Cho một ví dụ minh họa.
- Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật trả lời câu hỏi: Khi gặp hoàn cảnh,
tình huống đó thì chủ thể phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm
như thế nào?
+ Vai trò: chứa đựng mệnh lệnh của Nhà nước, cụ thể hóa cách thức xử sự của
các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật
+ Yêu cầu: mức độ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, đảm bảo nguyên tắc pháp chế
+ Cách xác định: là những từ trả lời cho câu hỏi “ chủ thể sẽ xử sự như thế
nào?”
+ Phân loại: quy định dứt khoát, quy định không dứt khoát
• Quy định dứt khoát: chỉ nêu một cách xử sự và các chủ thể buộc phải xử
sự theo mà không có sự lựa chọn
• Quy định không dứt khoát: nêu ra hai hoặc nhiều cách xử sự và các tổ chức
hoặc cá nhân có thể lựa chọn cách xử sự
Ví dụ: Việc niêm yết giá bán lẻ thuốc được thực hiện bằng các hình thức in, ghi
hoặc dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc hoặc
thông báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác phù hợp và
phải thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, không che khuất nội dung bắt buộc của nhãn thuốc (Điều 135, NĐ54)
11. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận chế tài. Cho một ví dụ minh họa
• Chế tài cố định: là chế tài quy định chính xác, cụ thể biện pháp tác động
phải áp dụng với chủ thể
Ví dụ: Mua, bán thuốc vi phạm chất lượng ở mức độ 3 theo quy định của
pháp luật thì phạt tiền 3 triệu đồng
Ví dụ: Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn
phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội,
thì bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 20 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam
giữ đến 3 năm (Bộ luật hình sự )
12. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Xác
định và nêu căn cứ xác định các bộ phận trong quy phạm pháp luật sau đây:
“Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê,
cho mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành nghề dược” (Khoản 3, điều
52, NĐ 117/2020/NĐ-CP)
- Giả định: “Hành vi cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành nghề
dược”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự
điều chỉnh của quy phạm này đó là hành vi cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề
dược để hành nghề dược
- Quy định: Không được cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành
nghề dược
- Chế tài: “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng”. Chế tài ở đây
là biện pháp của Nhà nước tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật.
13. Văn bản quy phạm pháp luật: Trình bày khái niệm, đặc điểm văn bản
quy phạm pháp luật. Cho ví dụ về một văn bản quy phạm pháp luật mà anh
chị biết.
- Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp
luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định.
-Đặc điểm:
Ví dụ: Vào ngày 30/12/2019, Nghị định 100/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban
hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Nghị định 100/2019/NĐ-CP là văn bản mới
nhất quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên
bản, …
14. Trình bày các loại Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật theo thời
gian, không gian, đối tượng tác động
- Theo thời gian: là giá trị thi hành của VBQPPL trong một khoảng thời gian
nhất định
• VBQPPL bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm cụ thể (ngày hiệu lực)
• Nếu không quy định cụ thể ngày hiệu lực thì theo Luật
CQNN TW: sau 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
HĐND-UBND tỉnh (huyện-xã): 10 (7 ngày)
• VB QPPL được ban hành theo trình tự , thủ tục rút gọn: ngày thông qua hoặc
ngày ký
- Theo không gian: là giá trị thi hành của văn bản quy phạm pháp luật trong
một khoảng không gian địa lý
Hiệu lực về không gian phụ thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban hành ra văn
bản đó
+ CQNN ở trung ương: hiệu lực trong phạm vi cả nước
+ HĐND-UBND ở đơn vị hành chính nào thì có hiệu lực trong phạm vi hành
chính đó và phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản đó
- Theo đối tượng tác động: là giá trị thi hành của văn bản đối với những đối
tượng nhất định. Hiệu lực về đối tượng không tách rời hiệu lực về không gian
+ Văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành thì có hiệu lực đối với
mọi đối tượng ( mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân)
+ Văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành thì có hiệu lực với đối
tượng ở địa phương.
15. Trình bày các loại Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền ban
hành và cho ví dụ về 3 loại văn bản quy phạm pháp luật mà anh/chị biết.
a) Hiến pháp
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của quốc gia. Có tính pháp lý cao nhất
- Dự thảo hiến pháp phải được đăng tải rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng
- QH biểu quyết thông qua - Chủ tịch nước ký lệnh công bố.
- Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến
pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013
b) Luật
- Quy định:
16. Quan hệ pháp luật: Trình bày khái niệm. Cho một ví dụ minh họa
- Khái niệm: Quan hệ Pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội xuất
hiện dưới sự tác động của quy phạm Pháp luật. Trong đó chủ thể có các quyền và
- Đặc điểm:
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ được xác lập trên cơ sở của quy phạm Pháp luật.
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ thể hiện ý chí của Nhà nước
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể được xác định rõ nội
dung thực hiện (quyền và nghĩa vụ)
+ Quan hệ Pháp luật xuất hiện, thay đổi hay chấm dứt gắn liền với sự kiện pháp
lý. Chỉ khi có các tình huống, hiện tượng, quá trình xảy ra trong cuộc sống được
ghi nhận trong quy phạm pháp luật.
QHPL phân chia thành các nhóm lớn: QHPL Dân sự - HÌnh sự- Lao động – Hôn
nhân và gia đình….
Ví dụ: Tháng 01/2020 A giao kết hợp đồng vay tiền B, trong thời hạn 5 tháng với
số tiền là 100 triệu đồng và hợp đồng này có công chứng.
1/ Chủ thể quan hệ pháp luật dân sự: A và B
2/ Nội dung quan hệ pháp luật dân sự:
+ A có quyền nhận được số tiền vay 100 triệu từ B để sử dụng và A có nghĩa vụ
thanh toán đúng hạn, trả lãi suất (nếu có).
+ B có quyền nhận đủ số tiền cho vay theo đúng thời hạn và có nghĩa vụ giao số
tiền vay cho A.
3/ Khách thể quan hệ pháp luật dân sự: 100 triệu tiền vay và lãi (nếu có).
17. Quan hệ pháp luật: Trình bày các thành phần. Cho một ví dụ minh họa
- Chủ thể quan hệ Pháp luật
+ Là các bên tham gia vào quan hệ Pháp luật trên cơ sở quyền và nghĩa vụ do
• Năng lực Pháp luật: là khả năng của chủ thể được hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
• Năng lực hành vi: là khả năng xử sự có ý thức của chủ thể, bằng chính hành
vi của mình tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý được Nhà nước thừa nhận khi chủ
thể tham gia vào các quan hệ Pháp luật.
Ví dụ: Mọi cá nhân đều có quyền thừa kế
Tuổi kết hôn nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên
+ Chủ thể là cá nhân: chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp
• Chủ thể trực tiếp: năng lực pháp luật + năng lực hành vi
• Chủ thể không trực tiếp: khi 1 người có NLPL mà không có NLHV thì TH
cần thiết phải tham gia QHPL, họ tham gia thông qua hành vi của 1 người khác.
Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật, người giám hộ đối với người chưa thành
niên
+ Chủ thể là tổ chức: là 1 tập hợp người theo một cơ cấu tổ chức nhất định,
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội cụ thể. 1 tổ chức có thể là
chủ thể của nhiều loại QHXH
• Năng lực pháp luật và năng lực hành vi: xuất hiện cùng lúc
• Năng lực pháp luật: tổ chức thành lập hợp pháp
• Năng lực hành vi: thực hiện thông qua người đại diện (có tư cách pháp nhân/
không có tư cách pháp nhân)
18. Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật: Liệt kê các dấu hiệu cơ bản.
Lấy một ví dụ minh họa cho mỗi dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Dấu hiệu 1: hành vi xác định của con người (biểu hiện ra bên ngoài, ra thế giới
khách quan), nó có thể tồn tại dưới dạng hành động, không hành động, mang tính
nguy hiểm cho xã hội (gây thiệt hại hoặc đe dọa đến QHXH được NN bảo vệ)
Ví dụ: Đi xe máy vượt đèn đỏ
- Dấu hiệu 2: hành vi trái pháp luật, xâm hại QHPL. Hành vi này được thể hiện
dưới các hình thức sau:
+ Chủ thể thực hiện những hành vi bị pháp luật cấm.
Ví dụ: đi xe máy vào đường ngược chiều…
+ Chủ thể không thực hiện những nghĩa vụ mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện.
Ví dụ: trốn tránh nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà, cha mẹ…
+ Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn cho phép.
Ví dụ: Trưởng thôn bán đất công cho một số cá nhân nhất định…
- Dấu hiệu 4: Hành vi đó phải được thực hiện bởi chủ thể có năng lực hành vi
19. Vi phạm pháp luật: Trình bày các loại vi phạm pháp luật. Cho ví dụ
với mỗi loại vi phạm pháp luật
- Vi phạm hình sự (tội phạm): Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong bộ Luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý các quan hệ xã hội được Nhà nước bảo vệ.
+ Chủ thể vi phạm hình sự (tội phạm) là các cá nhân.
Ví dụ: A trộm cắp xe máy của B
- Vi phạm dân sự: Là những hành vi nguy hại cho xã hội, xâm hại tới những
quan hệ tài sản, những quan hệ nhân thân phi tài sản có liên quan với các chủ thể
khác trong lĩnh vực hợp đồng hoặc ngoài hợp đồng.
+ Chủ thể vi phạm dân sự là cá nhân hoặc tổ chức.
Ví dụ: A thuê nhà của B nhưng 3 tháng liên tiếp không trả tiền nhà cho B theo
hợp đồng mà không có lý do
- Vi phạm hành chính: Là những hành vi nguy hại cho xã hội, nhưng khác với
tội phạm ở mức độ nguy hiểm, thiệt hại cho xã hội do nó gây ra.
+ Chủ thể vi phạm hành chính là cá nhân hoặc tổ chức.
- Vi phạm kỷ luật: Là những hành vi xâm hại tới chế độ kỷ luật lao động, nội
quy, quy chế của cơ quan, tổ chức và gây thiệt hại đối với hoạt động bình thường
của cơ quan, tổ chức đó.
+ Chủ thể vi phạm kỷ luật là cá nhân làm việc trong cơ quan, tổ chức.
Ví dụ: sinh viên A quay cóp khi thi đã vi phạm nội quy của trường
- Vi phạm công vụ: Là hành vi vi phạm Pháp luật của công chức, viên chức, cơ
quan Nhà nước gây ra trong hoạt động công vụ làm thiệt hại đến quyền và lợi ích
20. Trách nhiệm pháp lý: Trình bày khái niệm. Trình bày đặc điểm
-Khái niệm:
+ Là việc Nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình, buộc chủ thể vi phạm PL
phải gánh chịu hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế được quy định ở bộ
phận chế tài của QPPL đối với chủ thể VPPL.
+ Bắt buộc chủ thể đó phải gánh chịu những hậu quả bất lợi về mặt vật chất,
tinh thần theo quy định Pháp luật.
- Đặc điểm:
21. Trách nhiệm pháp lý: Trình bày các loại trách nhiệm pháp lý. Cho 1 ví
dụ với mỗi loại trách nhiệm pháp lý.
+ Do các cơ quan Nhà nước áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hành
vi vi phạm Pháp luật hành chính.
+ Chế tài đối với trách nhiệm hành chính ít nghiêm khắc so với chế tài hình sự.
Ví dụ: A điều khiển xe máy và bị cơ quan công an yêu cầy dừng xe lại để kiểm
tra nồng độ cồn. Kết quả là nồng độ cồn của A vượt quá mức quy định nên sẽ bị sử
phạt hành chính theo quy định của Pháp luật.
+ Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể (công chức,
viên chức Nhà nước và cơ quan công quyền) trong khi thi hành công vụ có hành
vi hoặc quyết định hành chính gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân, tổ chức trong xã hội, bị khiếu nại, khiếu kiện đòi bồi thường.
Ví dụ: Tòa án tuyên phạt đối với cơ quan Nhà nước có quyết định hành chính
trái luật làm thiệt hại đến tài sản công dân bị khiếu kiện.
22. Hiến pháp: Trình bày khái niệm ngành luật Hiến pháp. Trình bày đối
tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp
- Khái niệm:
+ Là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các
quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất liên quan đến tổ chức quyền lực NN:
• Chế độ chính trị
• Chế độ kinh tế
• Chính sách văn hoá – xã hội
• Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
• Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Nhóm 1: Là quan hệ xã hội cơ bản, có tính chất nguyên tắc liên quan đến xác
lập chế độ nhà nước, chế độ xã hội
• Chủ quyền quốc gia, hình thức chính trị, nguồn gốc quyền lực nhà nước và
các hình thức thực hiện quyền lực nhà nước, các biểu tượng của nhà nước (quốc kỳ,
quốc ca, quốc huy, ngày quốc khánh, thủ đô…)
• Các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống
chính trị: Nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ
chức thành viên
• Chính sách phát triển kinh tế-xã hội, an ninh –quốc phòng, chính sách đối
ngoại của Nhà nước. Đây là cơ sở kinh tế - xã hội đặt nền tảng cho việc tổ chức
Nhà nước
+ Nhóm 2: Là quan hệ xã hội cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến xác lập địa
vị pháp lý của cá nhân, công dân trong mối quan hệ với Nhà nước
+ Nhóm 3: Là quan hệ xã hộ cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ
máy nhà nước
Mức độ điều chỉnh: ở tầm khái quát, mang tính nguyện tắc và định hướng cho
các ngành luật khác
23. Hiến pháp: Trình bày phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến
pháp
- Phương pháp xác định những nguyên tắc mang tính định hướng đối với các
lĩnh vực của đời sống xã hội
- Phương pháp “quyền uy- phục tùng” (bằng các quy định bắt buộc, cấm): khi
quy định các nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể quan hệ luật Hiến pháp
- Phương pháp cho phép, lựa chọn: khi quy định các quyền của các chủ thể quan
hệ luật Hiến pháp
24. Hiến pháp: Trình bày sự ra đời và phát triển của Hiến pháp Việt Nam
qua các thời kỳ.
- Thuật ngữ hiến pháp:
+ Phương Tây: Nguồn gốc từ tiếng Latinh Constitutio- xác lập, thiết lập – chỉ
những văn bản quy định của nhà nước
+ Phương Đông: Trong Kinh thi (VIII-TCN) chữ “Hiến” – Khuôn phép, khuôn
mẫu
+ Theo cách hiểu hiện đại: Xuất hiện gắn với cách mạng tư sản cuối thể kỷ
XVII-XVIII. Hiến pháp – đạo luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý cao nhất
- Lịch sử lập hiến pháp:
a) Hiến pháp năm 1946
• 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
25. Liệt kê nội dung cơ bản của chế độ chính trị được quy định trong Hiến
pháp năm 2013. Phân tích nội dung về hình thức nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước quy định trong Hiến pháp năm 2013. Khái niệm về quyền con
người, quyền và nghĩa vụ của công dân. Liệt kê các nhóm quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân
• Nước Cộng hòa XHCN VN là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời
• Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
• Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị.
• NN CH XHCNVN là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân.
• Nước CH XHCNVN do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực NN thuộc về
Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Quyền con người: là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có, khách quan của
con người được ghi nhận trong pháp luật quốc gia và các thỏa thuận hợp pháp
quốc tế
- Quyền công dân: công dân được thực hiện những hành vi nhất định theo quy
định của pháp luật để phục vụ nhu cầu của mình (và của nhà nước, xã hội)
- Nghĩa vụ của công dân: là yêu cầu bắt buộc của Nhà nước về việc công dân
phải thực hiện những hành vi nhất định (hành động hoặc không hành động),
nhằm đáp ứng yêu cầu của NN, XH theo quy định của pháp luật
- Các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
+ Nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản về chính trị
+ Nhóm quyền cơ bản về dân sự
+ Nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản về kinh tế, văn hoá, xã hội
+ QLHCNN vừa mang tính chấp hành vừa mang tính điều hành.
+ QLHCNN là hành động mang tính chủ động, độc lập, sáng tạo cao
+ QLHCNN là hoạt động mang tính tổ chức trực tiếp, thường xuyên, chuyên
nghiệp.
+ QLHCNN mang tính chính trị
+ NT quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo lãnh thổ
+ NT quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng
4: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính
- Khái niệm: QHPLHC là những quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật
hành chính điều chỉnh
- Đặc điểm:
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên gắn liền với hoạt động chấp hành – điều
hành
+ Một bên trong QHPLHC được sử dụng quyền lực nhà nước
+ Bên nghĩa vụ trong QHPLHC phải chịu trách nhiệm trước nhà nước
+ Phần lớn các tranh chấpphát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo thủ
tục hành chính
5: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước:
+ CQHCNN có hoạt động cơ bản là hoạt động chấp hành – điều hành
+ Hệ thống CQHCNN được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo những
nguyên tắc chung thông nhất tạo thành 1 cơ chế đồng bộ nhằm thực hiện chức
năng QLHCNN
+ CQHCNN trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước
+ CQHCNN có hệ thống trực thuộc cơ sở
6: Vi phạm hành chính: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh hoạ. Kể tên
các thành phần cấu thành vi phạm hành chính
- Khái niệm: Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực
hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Ví dụ: Chị B bán trái cây trên vỉa hè, tại nơi có quy định cấm bán hàng rong.
Việc chị B bán trái cây là hành vi vi phạm hành chính, cụ thể là vi phạm kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ. Hành vi của chị B sẽ bị phạt tiền theo quy định pháp
luật
- Kể tên các thành phần cấu thành vi phạm hành chính:
+ Có lỗi
+ Hành vi trái PLHC
+ Do cá nhân/ tổ chức có NLTNHC thực hiện
- Phạt tiền: (Hành vi vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền
đến 5 triệu đồng theo quy định)
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn (Hành vi thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược
để hành nghề ngoài bị phạt tiền người vi phạm còn bị tước Chứng chỉ hành nghề
và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn từ 01 tháng đến
09 tháng.)
- Tịch thu các tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi
phạm hành chính (Đối với các hành vi nhập khẩu mý phẩm trái phép ngoài phạt
tiền còn buộc tiêu hủy tất cả các sản phẩm mỹ phẩm)
b) Trình bày các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:
11: Hợp đồng lao động: Kể tên các hình thức. Phân biệt các loại hợp đồng
lao động.
12: Trình bày các nội dung của Thương lượng tập thể.
Tình huống: “Pháp luật quy định thời giờ làm việc bình thường không quá
08 giờ trong 01 ngày” tuy nhiên người lao động có thể đề nghị doanh nghiệp
của mình thay đổi giờ làm việc trên thông qua hình thức nào và văn bản nào
được ký kết? Giải thích
+ Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
+ Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ
giữa ca;
+ Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
+ Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
+ Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối
13: Trình bày khái niệm tiền lương và quy định về mức lương tối thiểu.
Cho 1 ví dụ minh hoạ về mức lương tối thiểu. Thưởng có phải là tiền lương
người lao động được trả không? Giải thích
- Khái niệm:
+ Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công
việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. (Mức lương theo
công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức
lương tối thiểu)
+ Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao
động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia
đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế -‐ xã hội.
• Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
• Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của
người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu
và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng
kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất
- Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người
sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản
xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Vậy tiền
thưởng không phải tiền lương.
14: Kỷ luật lao động: Trình bày các nội dung của nội quy lao động. Kể tên
các hình thức xử lý kỷ luật lao động. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
- Nội quy lao động gồm những nội dung sau:
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trật tự tại nơi làm việc;
+ An toàn, vệ sinh lao động;
+ Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý
hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí
tuệ của người sử dụng lao động;
+ Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so
với hợp đồng lao động;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình
thức xử lý kỷ luật lao động;
+ Trách nhiệm vật chất;
+ Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động
+ Bảo hiểm xã hội: là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần của NLĐ
khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đâu, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở dóng vào quỹ BHXH
+ Bảo hiểm y tế : làhình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối
tượng theo quy định của luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi
nhuận do tổ chức Nhà nước thực hiện.
+ Bảo hiểm thất nghiệp: Là số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất
việc làm. Hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc trên cơ sở
đóng vào quỹ BHTN.
- Mức đóng VD
- Phạm vi điều chỉnh của bộ luật dân sự là địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản
18: Trình bày phạm vi điều chỉnh. Cho ví dụ về quan hệ tài sản
- Phạm vi điều chỉnh của bộ luật dân sự là địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài
sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình
đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là
quan hệ dân sự).
Ví dụ: ông A và cái tv của ông A có mối quan hệ tài sản
19: Quan hệ nhân thân: Trình bày đặc điểm. Liệt kê các nhóm quan hệ
nhân thân. Lấy 01 ví dụ minh hoạ với mỗi nhóm
o Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh
khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
o Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
o Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén
hoặc xuyên tạc TP dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín
của tác giả.
• Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
o Làm tác phẩm phái sinh;
o Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
o Sao chép tác phẩm;
3. Quyền tác giả: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về quyền tác
giả. Trình bày qui định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
và các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.
- Khái niệm quyền tác giả: Là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tác phẩm do
mình sáng tạo ra hoặc sở hữu, bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
Ví dụ: Quyền tác giả với cuốn sách mô tả quy trình sản xuất bia của 1 công ty
cho phép bạn ngăn cấm người khác sao chép nội dung và phần minh hoạ của
cuốn sách
- Các qui định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ gồm:
• Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác
được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
• Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
• Tác phẩm báo chí;
• Tác phẩm âm nhạc;
• Tác phẩm sân khấu;
• Tác phẩm điện ảnh;
• Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
• Tác phẩm nhiếp ảnh;
• Tác phẩm kiến trúc;
• Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công
+ Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định nếu không gây phương hại
đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
- Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả:
4. Trình bày các hành vi xâm phạm quyền tác giả được nêu trong Luật sở
hữu trí tuệ, cho ví dụ minh họa về 2 hành vi xâm phạm mà anh chị biết.
- Các hành vi xâm phạm quyền tác giả:
+ Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
+ Mạo danh tác giả.
+ Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
+ Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng
tác giả đó.
+ Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây
phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
+ Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả,
trừ trường hợp phục vụ cho NCKH, giảng dạy và để lưu trữ trong thư viện với mục
đích NC
+ Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác
giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp chuyển
TP sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.
Ví dụ:
1. Tác phẩm âm nhạc “Điều còn lại” trước đây có tên là “Điều em muốn nói”
của tác giả Hoàng Thu Trang bị nghệ danh Mờ Naïve ( Trần Hà My ) mạo nhận
là tác giả trên sóng truyền hình.
2. Quán photocopy có hành vi photo giáo trình, tài liệu, sách tham khảo,… để
bán là hành vi bị coi là xâm phạm bản quyền tác giả đối với những tài liệu này.
5. Trình bày các hành vi xâm phạm quyền liên quan đến quyền tác giả
+ Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ
chức phát sóng.
+ Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát
sóng.
+ Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm,
ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
+ Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu diễn
gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
+ Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
+ Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không
được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
+ Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền liên
quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình.
+ Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu diễn,
bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình khi biết hoặc
có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã
bị thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
+ Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê
thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một tín hiệu vệ
tinh mang chương trình được mã hóa.
+ Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được
mã hóa khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp
6. Quyền sở hữu công nghiệp: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa
về quyền sở hữu công nghiệp. Trình bày các qui định về điều kiện bảo hộ đối
với sáng chế. Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế ?
- Khái niệm: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn
hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Ví dụ: Nhẫn hiệu giày Nike giả, mỹ phẩm giả nhẫn hiệu Loreal,…
- Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế: Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức
sau: + Cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu:
• Có tính mới
• Có trình độ sáng tạo
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.
+ Cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông
thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
• Có tính mới;
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.
- Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:
+ Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
+ Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
+ Cách thức thể hiện thông tin;
+ Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
+ Giống thực vật, giống động vật;
+ Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học
7. Quyền sở hữu công nghiệp: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về
quyền sở hữu công nghiệp. Những dấu hiệu thế nào thì không được bảo hộ với
danh nghĩa nhãn hiệu hàng hóa?
- Khái niệm: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu,
tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Ví dụ: Nhẫn hiệu giày Nike giả, mỹ phẩm giả nhẫn hiệu Loreal,…
- Những dấu hiệu thế nào thì không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
hàng hóa:
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của
các nước
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên
viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho
phép;
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh,
hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra,
dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng,
trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
+ Làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về
+ Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua
bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
+ Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
+ Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc
số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
+ Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
+ Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
+ Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư
của nhãn hiệu.
9. Tên thương mại: Trình bày khái niệm tên thương mại, cho ví dụ minh
+ Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng
+ Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà
người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh;
+ Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người
khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử
dụng.
- Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại:
+ Tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc
chủ thể khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh thì không được bảo hộ với
danh nghĩa tên thương mại.
10. Bí mật kinh doanh: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về bí mật
kinh doanh. Trình bày các qui định về những hành vi xâm phạm quyền đối
với bí mật kinh doanh.
- Khái niệm: Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài
chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Ví dụ: Công thức chế biến đồ uống nhẹ Coca Cola là một bí mật kinh doanh của
công ty Coca Cola
- Các qui định về những hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:
+ Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ
dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc
làm bộc lộ bí mật KD
+ Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo
thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các
biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
+ Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí
mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành
vi như các quy định nêu trên;
+ Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật theo quy định
11. Trình bày: Qui định về chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp; Qui
định về tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí.
- Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp:
+ Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là tổ chức, cá
nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ các đối tượng SHCN.
+ Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp
văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan
có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.
+ Chủ sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương
mại đó trong hoạt động kinh doanh.
+ Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh
- Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:
+ Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng
tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng
nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng tác giả.
+ Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
gồm các quyền sau đây:
• Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải
pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
• Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.
+ Quyền tài sản của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là
quyền nhận thù lao theo quy định
12. Sáng chế: Trình bày khái niệm và cho ví dụ về sáng chế; điều kiện
chung đối với sáng chế được bảo hộ. Trình bày những căn cứ bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng đối với sáng chế.
- Khái niệm: Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình
nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Ví dụ: Sáng chế bóng đèn điện của Thomas Edison, cột thu lôi của Benjamin
Franklin,…
+ Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức sau: Cấp Bằng độc quyền sáng chế
nếu:
• Có tính mới;
• Có trình độ sáng tạo;
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.
+ Cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông
thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
• Có tính mới
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.
- Những căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế:
+ Trong các trường hợp sau đây, quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng
chế:
+ Việc sử dụng sáng chế nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ
quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho Nhân dân hoặc đáp
ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội;
+ Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thực hiện nghĩa vụ sử dụng
sáng chế theo quy định,
+ Người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thỏa thuận với người
nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc
dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều
kiện thương mại thỏa đáng;
+ Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế bị coi là thực hiện hành vi hạn chế
cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
24: Giống 22
25: Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại: Trình bày nội dung
một số nguyên tắc cơ bản sau. Áp dụng thói quen trong hoạt động thương
mại. Bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng. Cho ví dụ minh hoạ cho
mỗi nguyên tắc
- Nguyên tắc cơ bản áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại:
- Nguyên tắc cơ bản bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng:
1. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm chung của Nhà nước và toàn
xã hội.
2. Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của
pháp luật.
3. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được thực hiện kịp thời, công bằng,
minh bạch, đúng pháp luật.
4. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích
của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh và tổ chức,
cá nhân khác.
5. Giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bảo đảm
sự bình đẳng.
26: Hoạt động trung gian thương mại: Khái niệm. Trình bày các hình thức cụ
thể
- Khái niệm: hoạt động trung gian thương mại được xác định là hoạt động của
thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương
nhân được xác định và bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới
thương mại, ủy thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại
- Hình thức:
27: Hoạt động xúc tiến thương mại: Khái niệm. Trình bày các hình thức cụ
thể
- Khái niệm: xúc tiến thương mại là hoạt động thương mại do thương nhân
thực hiện đề thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, cơ
hội đầu tư. Các hoạt động xúc tiến thương mại được pháp luật quy định bao gồm
hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
- Hình thức
+ Khuyến mại;
+ Quảng cáo thương mại;
+ Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ;
+ Hội trợ, triển lãm thương mại.
28: Cạnh tranh trong kinh doanh: Trình bày vai trò và các nguyên tắc cơ
bản của pháp luật cạnh tranh
- Nguyên tắc cơ bản:
1. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà
nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.
2. Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, công bằng
và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng,
quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.
- Vai trò của pháp luật cạnh tranh:
1. Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng,
minh bạch.
2. Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.