You are on page 1of 83

ĐỀ CƯƠNG PLĐC

NĂM 2021-2022
MỤC LỤC

ĐẠI CƯƠNG – HIẾN PHÁP 3

HÀNH CHÍNH – LAO ĐỘNG – DÂN SỰ 36

SỞ HỮU TRÍ TUỆ - QUỐC TẾ - KINH TẾ 51

Trong quá trình soạn đề cương có thể có một vài sai sót, mong các bạn
thông cảm và hãy ibox Page để ad cập nhật lại nhé 😊
Chúc các bạn ôn tập tốt!!!
#From_ad_with_love

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


2
ĐẠI CƯƠNG - HIẾN PHÁP
1. Trình bày: Khái niệm Nhà nước. Kể tên các chức năng Nhà nước và
các đơn vị thực thi các chức năng đó
- Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có quyền
quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản lý xã hội bằng
pháp luật và bộ máy được duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội
- Chức năng:

+ Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực Nhà nước:

• Lập pháp:

• Hành pháp:

• Tư pháp: Toà án nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát, Công an, Thanh tra, Cơ
quan tư pháp

+ Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện chức năng:
• CN của toàn thể bộ máy Nhà nước

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


3
• CN của cơ quan nhà nước
+ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động thực tế của Nhà nước:
• Kinh tế
• Xã hội
+ Căn cứ vào phạm vi lạnh thổ của sự tác động:
• Đối nội
• Đối ngoại
2. Trình bày các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN
CHXHCNVN

a) Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp
- Bản chất của Nhà nước: là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
- Để thực hiện quyền lực nhà nước một cách hiệu quả, quyền lực nhà nước phải
được phân công cho các cơ quan nhà nước thực hiện, không thể có một cá nhân
hay một cơ quan nhà nước nào thâu tóm trong tay toàn bộ quyền lực nhà nước
- Các cơ quan nhà nước phải phối hợp với nhau trong quá trình hoạt động để đảm
bảo tính thống nhất của bộ máy nhà nước cũng như thực hiện có hiệu quả các chức
năng chung của bộ máy nhà nước
- Phải có cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước để tránh tình trạng lạm quyền và
sai quyền.
b) Nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
- Đảng vạch ra cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn làm cơ sở cho
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong quản lý nhà nước cũng như về
tổ chức bộ máy nhà nước và chính sách cán bộ…
- Đảng đào tạo, bồi dưỡng, giới thiệu những cán bộ có phẩm chất và năng lực để
đảm nhận những cương vị chủ chốt trong bộ máy nhà nước

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


4
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra, giám sát
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ, giáo
dục, thuyết phục và bằng vai trò tiên phong gương mẫu của đảng viên là các
cán bộ, công chức, các tổ chức Đảng hoạt động trong các cơ quan nhà nước
c) Nguyên tắc nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và
pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
- Các cơ quan nhà nước, cán bộ nhà nước khi thực thi công quyền phải nghiêm
chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật, không được lạm quyền, lợi dụng
quyền hạn và càng không thể lộng quyền
- Mọi vi phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước, cán bộ nhà nước đều phải bị
xử lý nghiêm minh bất kể họ là ai, giữ cương vị gì trong bộ máy nhà nước

- Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước ở nước ta (Quốc hội, HĐND các
cấp) đều do nhân dân trực tiếp bầu ra; các cơ quan nhà nước khác đều được thành
lập trên cơ sở của các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước của nhân dân
- Quyết định của cơ quan nhà nước ở trung ương có tính bắt buộc thực hiện đối
với các cơ quan nhà nước ở địa phương; quyết định của cơ quan nhà nước cấp
trên có tính bắt buộc thực hiện đối với cơ quan nhà nước cấp dưới

d) Nguyên tắc tập trung dân chủ


- Trong các cơ quan dân cử như Quốc hội và HĐND các cấp, các thành phần
dân tộc thiểu số phải có tỷ lệ đại biểu thích đáng
- Trong hoạt động của mình, nhà nước thực hiện chính sách phát triển kinh tế -
xã hội, đặc biệt đối với những địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh
sống…
e) Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
- Trong tổ chức bộ máy nhà nước, các tổ chức thích hợp được thành lập để đảm
bảo lợi ích dân tộc và tham gia quyết định các chính sách dân tộc như Hội đồng
Dân tộc thuộc Quốc hội; Ủy ban Dân tộc thuộc Chính phủ, các Ban dân tộc thuộc

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


5
HĐND cấp tỉnh… - - Nhà nước thực hiện chính sách bồi dưỡng, đào tạo nguồn cán
bộ, công chức là người dân tộc thiểu số

3. Trình bày tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước
CHXHCNVN
a) Quốc hội
- Chức năng lập hiến, lập pháp
- Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
- Chức năng giám sát tối cao
- Có quyền ban hành: hiến pháp, luật, nghị quyết
b) Chủ tịch nước:
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam về đối nội và đối ngoại

- Chủ tịch nước được quyền ban hành: lệnh và quyết định

c) Chính phủ:
- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc
hội

- Chính phủ có quyền ban hành: nghị định và nghị quyết


d) Toà án nhân dân các cấp: Là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử
- Tòa án nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh

- Tòa án nhân dân cấp huyện


- Tòa án Quân sự trung ương
- Tòa án Quân sự quân khu và tương đương
- Tòa án Quân sự khu vực

e) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


6
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
- Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện
- Viện Kiểm sát Quân sự trung ương
- Viện Kiểm sát Quân sự quân khu và tương đương
- Viện Kiểm sát Quân sự khu vực

f) Hội đồng nhân dân các cấp


+ Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên
+ Có quyền ban hành nghị quyết
+ Chức năng quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội ở địa phương trong phạm vi thẩm quyền
+ Chức năng giám sát việc chấp hành phát luật đối với các cơ quan nhà
nước ở địa phương
HĐND cấp tỉnh ➔ HĐND cấp huyện ➔ HĐND cấp xã
g) Uỷ ban nhân dân các cấp
+ Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng
cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên
+ Được quyền ban hành: quyết định và chỉ thị

4. Trình bày: Khái niệm Pháp luật. Đặc điểm của Pháp luật. Thuộc tính
cơ bản của Pháp luật

- Khái niệm: là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
(hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


7
thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Đặc điểm:
+ Là một hệ thống các quy tắc xử sự chung
+ Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH
+ Là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội, điều chỉnh hành vi con người
- Thuộc tính cơ bản của Pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến: Các quy phạm pháp luật có hiệu lực đối với tất cả
các cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

• Nội dung của PL được thể hiện bằng hình thức xác định như văn bản quy
phạm pháp luật, các bản án của Tòa án (án lệ), các tập quán đã được nhà nước thừa
nhận.

• Để bảo đảm tính chặt chẽ về hình thức thì nội dung của các quy tắc pháp luật
cần phải được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý. Nội dung các quy phạm pháp luật
phải cụ thể, chính xác, rõ ràng, một nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp.

+ Tính được bảo đảm bằng nhà nước

• Biện pháp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để các chủ thể trong
XH có ý thức pháp luật và tự giác thực hiện pháp luật.
• Nhà nước cũng bảo đảm hiệu lực của các quy phạm pháp luật bằng các biện
pháp cưỡng chế khi cần thiết với một bộ máy gồm quân đội, cảnh sát, trại giam

5. Trình bày các hình thức pháp luật và cho ví dụ minh họa cho mỗi hình
thức
a) Luật tập quán
- Là những quy tắc bắt buộc cho tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất
định.
- Là những khuôn mẫu bắt buộc chỉ rõ những gì mà các thành viên được hoặc

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


8
không được làm
- Tập quán:
+ Là thói quen, là cách hành xử chung của cộng đồng

+ Không mang tính bắt buộc phải tuân thủ (thường chủ thể bị cưỡng chế tuân
thủ do dư luận cộng đồng).
Ví dụ: Phong tục lễ hội, cưới xin, ma chay,…
- Luật tục
+ Là thói quen nhưng lại mang giá trị chuẩn mực, quy phạm.
+ Có phạm vi hẹp hơn tập quán, chỉ có một số tập quân trở thành luật tục.
+ Tính cưỡng chế cao vì là luật của cộng đồng.
Ví dụ: Luật tục Gia Rai cũng quy định:“Đất đai tổ tiên để lại. Nếu bán đất cũng
như bán ông bà”.
- Hương ước:
+ Là luật tục chung của cả làng, bản nhưng chỉ đưa ra những quy định mang
tính nguyên tắc (hương ước chỉ bao gồm những luật tục quan trọng nhất).
Ví dụ: Hương ước của thôn Minh Đức, xã Minh Hoà, huyện Yên Lập, tỉnh Phú
Thọ đã quy định rất rõ về bảo vệ di tích, lịch sử, văn hoá, cách mạng trên địa bàn.
- Tập quân pháp
+ Là pháp luật trong đó chứa đựng quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và
được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Ví dụ: Ở khu vực miền núi phía bắc Tây Nguyên đối với trâu bò thả
rông. Người được trâu bò thả rông sau một thời gian không phải là người được
xác lập quyền sở hữu đối với trâu bò này mà người sở hữu thực sự của nó là
người đã thả rông nó vì tập quán những nơi này là thả rông trâu bò, việc áp dụng
tập quán này hoàn toàn phù hợp với địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu của vùng núi
mùa khô lạnh, trâu bò không có thức ăn thì thả rông cho trâu bò tự tìm thức ăn,
đến mùa ấm áp có thức ăn thì trâu bò về lại chuồng trại ban đầu của nó. Ở địa

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


9
phương khác, việc xác định chủ sở hữu đối với trâu bò được xác định sở hữu cho
người bắt được trâu bò trong một thời hạn nhất định. Như vậy, ở hai địa phương
khác nhau, việc xác định chủ sở hữu đối với trâu, bò thả rông bị lạc áp dụng tập
quán khác nhau.

b) Tiền lệ pháp

- Là việc làm luật của Tòa án trong việc công nhận và áp dụng

các nguyên tắc mới trong quá trình xét xử và vụ việc đã được giải quyết sẽ làm
cơ sở để ra phán quyết cho những trường hợp có tình tiết hoặc vấn đề tương tự sau
này.
Ví dụ: BLDS nước ta quy định nghĩa vụ cấp dưỡng đối với người thân của người
có tính mạng bị xâm phạm là cho đến khi chết nếu người được hưởng cấp dưỡng là
người đã thành niên và cho đến khi đủ 18 tuổi nếu người được hưởng cấp dưỡng là
người chưa thành niên hay đã thành thai. Tuy nhiên, BLDS lại không cho biết
nghĩa vụ này bắt đầu vào thời điểm nào nên các tòa rất lúng túng. Sau đó, một
quyết định giám đốc thẩm của TAND Tối cao phân tích: Theo tinh thần quy định
tại Điều 616 BLDS và hướng dẫn tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP của Hội
đồng Thẩm phán TAND Tối cao thì trong trường hợp cụ thể này, thời điểm phát
sinh nghĩa vụ cấp dưỡng phải được tính từ ngày người bị hại chết.
Dù không nói ra nhưng đây được coi là “hướng dẫn” để các tòa án áp dụng khi
xét xử và xét ở góc độ khoa học, rõ ràng nó như một án lệ

c) Văn bản quy phạm pháp luật

- Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban


hành theo thủ tục, trình tự nhất định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được nhà
nước bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được áp dụng
nhiều lần trong thực tế đời sống

Ví dụ: Vào ngày 30/12/2019, Nghị định 100/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


10
hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Nghị định 100/2019/NĐ-CP là văn bản mới
nhất quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên
bản, …
6. Kể tên các lĩnh vực của hệ thống pháp luật Việt Nam. Lựa chọn 2 lĩnh
vực của hệ thống pháp luật Việt Nam và nêu những định chế của mỗi luật
trong lĩnh vực đó
a) Pháp luật dân sự và tố tụng dân sự
- Pháp luật dân sự:
+ Một số nguyện tắc:
• Bình đẳng
• Tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận
• Thiện chí, trung thực
+ Những định chế cụ thể

• Quyền đối với tài sản


• Nghĩa vụ
• Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
• Hợp đồng
• Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
• Thừa kế di sản

• Vấn đề khác
- Pháp luật tố tụng dân sự:

+ Vụ án dân sự phát sinh tại Tòa án nhân dân trong trường hợp cá nhân, cơ
quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
+ Việc dân sự

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


11
• Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức không có tranh chấp nhưng có yêu cầu Tòa
án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý
➔ Căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động của mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác;
• Yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động. Dấu hiệu không có tranh chấp là dấu hiệu đặc
trưng của việc dân sự

b) Pháp luật lao động


- Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề
- Hợp đồng lao động
- Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể
- Tiền lương, tiền thưởng
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
- Bảo hiểm xã hội: bắt buộc, tự nguyện, BH thất nghiệp
- Tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động
c) Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự
- Luật hình sự
+ Tội phạm
+ Các chế định liên quan đến việc thực hiện tội phạm
+ Trách nhiệm hình sự và hình phạt
+ Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự và hình phạt, xoá án tích
- Luật tố tụng hình sự

+ Vụ án hình sự
+ Điều tra vụ án hình sự
+ Truy tố vụ án hình sự

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


12
+ Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
+ Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
+ Giám đốc thẩm và tái thẩm

+ Thủ tục tố tụng đặc biệt


d) Pháp luật hành chính và tố tụng hành chính
- Luật hành chính:
+ Cơ quan hành chính nhà nước
+ Công vụ; cán bộ, công chức và viên chức
+ Cưỡng chế hành chính
+ Thủ tục hành chính
- Luật tố tụng hành chính:
+ Các nguyên tắc
+ Vụ án hành chính
+ Thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án nhân dân
+ Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng
+ Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng hành chính
+ Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính
e) Pháp luật kinh doanh
- Luật doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty cổ phần
+ Công ty hợp danh
+ Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã
- Pháp luật thương mại:
+ Mua bán hàng hoá
+ Cung ứng dịch vụ
+ Trung gian thương mại

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


13
+ Xúc tiến thương mại
- Pháp luật thuế
+ Các nguyên tắc cơ bản
+ Các loại thuế
+ Quyền và nghĩa vụ các chủ thể tham gia quan hệ thu nộp thuế
+ Đối tượng chịu thuế
+ Căn cứ tính thuế
+ Miễn thuế, giảm thuế
+ Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế và quyết toán thuế
+ Hành vi vi phạm và chế tài áp dụng
- Pháp luật ngân hàng:
+ Địa vị pháp lý của Ngân hàng NNVN
+ Cơ cấu tổ chức
+ Hoạt động của NHNNVN
+ Địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng
+ Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
+ Các quy định đảm bảo an toàn trong
hoạt động ngân hàng
f) Pháp luật đất đai và môi trường
- Luật đất đai:
+ Các nguyện tắc cơ bản
+ Quản lý nhà nước về đất đai
+ Quyền và nghĩa vụ của con người sử dụng đất
- Luật môi trường
+ Nguyên tắc
+ Pháp luật Việt Nam về môi trường
+ Luật quốc tế về môi trường

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


14
7. Quy phạm pháp luật: Trình bày khái niệm, đặc điểm. Cho một ví dụ
minh họa về quy phạm pháp luật

- Khái niệm: Quy phạm pháp luật là


+Quy tắc xử sự chung
+ Có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định
+ Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành
+ Được Nhà nước bảo đảm thực hiện

- Đặc điểm:

+ Thể hiện ý chí của Nhà nước


+ Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Được thể hiện dưới hình thức xác định áp dụng thống nhất.
+ Là những quy tắc có tính chất bắt buộc chung, áp dụng nhiều lần trong đời
sống
+ Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước

Ví dụ: Người hành nghề dược có nghĩa vụ: hành nghề dược theo đúng phạm vi
hoạt động chuyên môn ghi trong Chứng chỉ hành nghề dược và quy định chuyên
môn kỹ thuật (Điều 30, Luật dược)

8. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Trình bày các bộ phận cấu thành.
Cho một ví dụ minh họa về mỗi bộ phận.
- Các bộ phận cấu thành:
+ Giả định: Là phần mô tả những tình huống thực tế, dự kiến, xảy ra trong đời
sống xã hội cần phải áp dụng quy phạm Pháp luật đã có.

+ Qui định: Là nêu lên các quy tắc xử sự bắt buộc các chủ thể phải thực hiện
khi ở vào hoàn cảnh, trường hợp đã nêu trong phần giả định.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


15
+ Chế tài: Là bộ phận quy định những biện pháp, những hậu quả tác động tới các
chủ thể không tuân thủ các quy định của quy phạm Pháp luật

Ví dụ: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt
cải tạo không giam giữ đến 03 năm. (Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015).
➔ Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh
của quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh
dự của người khác.
➔ Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng
quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc phạm
nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
➔ Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà
nước tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật.

9. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận giả định. Cho một ví dụ minh họa.

- Bộ phận Giả định của quy phạm Pháp luật trả lời cho câu hỏi: “ Trong những
hoàn cảnh, tình huống nào thì áp dụng quy phạm pháp luật đó?”
+ Vai trò: nhằm xác định phạm vi tác động của pháp luật (hoàn cảnh/tình
huống,chủ thể)
+ Yêu cầu: Nội dung những hoàn cảnh, điều kiện, tình huống….nêu trong phần
giả định phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác, sát với thực tế
+ Cách xác định: trả lời cho câu hỏi “tổ chức, cá nhân nào? Khi nào? Trong hoàn
cảnh, điều kiện nào?”

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


16
+ Phân loại: giả định giản đơn, giả định phức tạp

• Giả định giản đơn: chỉ nêu lên một hoàn cảnh, điều kiện; hoặc nêu lên
hoàn cảnh, điều kiện nhưng giữa chúng không có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau

Ví dụ: ‘Người nào vô ý làm chết người thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm”
(Bộ luật Hình sự)
Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam

• Giả định phức tạp: nêu lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện và giữa chúng có
liên hệ ràng buộc lẫn nhau

Ví dụ: Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị
phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng
đến 02 năm” (Bộ luật Hình sự)
Bộ phận giả định gồm 3 điều kiện hoàn cảnh

10. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận quy định. Cho một ví dụ minh họa.

- Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật trả lời câu hỏi: Khi gặp hoàn cảnh,
tình huống đó thì chủ thể phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm
như thế nào?
+ Vai trò: chứa đựng mệnh lệnh của Nhà nước, cụ thể hóa cách thức xử sự của
các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật
+ Yêu cầu: mức độ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, đảm bảo nguyên tắc pháp chế
+ Cách xác định: là những từ trả lời cho câu hỏi “ chủ thể sẽ xử sự như thế
nào?”
+ Phân loại: quy định dứt khoát, quy định không dứt khoát

• Quy định dứt khoát: chỉ nêu một cách xử sự và các chủ thể buộc phải xử
sự theo mà không có sự lựa chọn

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


17
Ví dụ: Chỉ được bán thuốc kê đơn tại cơ sở bán lẻ thuốc khi có đơn thuốc
(Điều 47, Luật dược)

• Quy định không dứt khoát: nêu ra hai hoặc nhiều cách xử sự và các tổ chức
hoặc cá nhân có thể lựa chọn cách xử sự

Ví dụ: Việc niêm yết giá bán lẻ thuốc được thực hiện bằng các hình thức in, ghi
hoặc dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc hoặc
thông báo công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác phù hợp và
phải thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, không che khuất nội dung bắt buộc của nhãn thuốc (Điều 135, NĐ54)

11. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Đặc
điểm bộ phận chế tài. Cho một ví dụ minh họa

- Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật


+ Vai trò: là một trong những biện pháp quan trọng nhằm đảm bảo cho các quy
định của pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh trong thực tế đời sống
+ Yêu cầu: biện pháp tác động tương xứng với mức độ, tính chất hành vi vi
phạm để đảm bảo tính hiệu quả của các biện pháp và đồng thời phù hợp với các
quy định khác trong hệ thống pháp luật
+ Cách xác định: trả lời câu hỏi “ chủ thể phải chịu hậu quả như thế nào nếu vi
phạm pháp luật, không thực hiện đúng quy định, mệnh lệnh được nêu ra ở bộ phận
quy định
+ Phân loại: chế tài cố định, chế tài không cố định hoặc chế tài hình sự/dân
sự/hành chính/kỷ luật

• Chế tài cố định: là chế tài quy định chính xác, cụ thể biện pháp tác động
phải áp dụng với chủ thể

Ví dụ: Mua, bán thuốc vi phạm chất lượng ở mức độ 3 theo quy định của
pháp luật thì phạt tiền 3 triệu đồng

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


18
• Chế tài không cố định: là chế tài nêu lên nhiều biện pháp cưỡng chế, hoặc
một biện pháp nhưng nhiều mức để lựa chọn

Ví dụ: Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn
phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội,
thì bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 20 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam
giữ đến 3 năm (Bộ luật hình sự )

12. Cơ cấu của quy phạm pháp luật: Liệt kê các bộ phận cấu thành. Xác
định và nêu căn cứ xác định các bộ phận trong quy phạm pháp luật sau đây:
“Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê,
cho mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành nghề dược” (Khoản 3, điều
52, NĐ 117/2020/NĐ-CP)
- Giả định: “Hành vi cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành nghề
dược”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự
điều chỉnh của quy phạm này đó là hành vi cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề
dược để hành nghề dược
- Quy định: Không được cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược để hành
nghề dược
- Chế tài: “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng”. Chế tài ở đây
là biện pháp của Nhà nước tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật.
13. Văn bản quy phạm pháp luật: Trình bày khái niệm, đặc điểm văn bản
quy phạm pháp luật. Cho ví dụ về một văn bản quy phạm pháp luật mà anh
chị biết.

- Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp
luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định.

-Đặc điểm:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


19
+ Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Chứa đựng những quy tắc xử sự chung bắt buộc.
+ Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và sự áp dụng không làm
chấm dứt tính hiệu lực của văn bản.
+ Văn bản quy phạm Pháp luật có tên gọi, nội dung và trình tự ban hành
được quy định cụ thể bằng Pháp luật

Ví dụ: Vào ngày 30/12/2019, Nghị định 100/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban
hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Nghị định 100/2019/NĐ-CP là văn bản mới
nhất quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên
bản, …
14. Trình bày các loại Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật theo thời
gian, không gian, đối tượng tác động
- Theo thời gian: là giá trị thi hành của VBQPPL trong một khoảng thời gian
nhất định

+ Thời điểm phát sinh hiệu lực

• VBQPPL bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm cụ thể (ngày hiệu lực)
• Nếu không quy định cụ thể ngày hiệu lực thì theo Luật

CQNN TW: sau 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
HĐND-UBND tỉnh (huyện-xã): 10 (7 ngày)

• VB QPPL được ban hành theo trình tự , thủ tục rút gọn: ngày thông qua hoặc
ngày ký

+ Thời điểm chấm dứt hiệu lực: toàn bộ hoặc 1 phần

• Hết hiệu lực được quy định cụ thể trong VB


• Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB mới của chính CQNN đã ban

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


20
hành
• Hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng VB khác

- Theo không gian: là giá trị thi hành của văn bản quy phạm pháp luật trong
một khoảng không gian địa lý
Hiệu lực về không gian phụ thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban hành ra văn
bản đó
+ CQNN ở trung ương: hiệu lực trong phạm vi cả nước
+ HĐND-UBND ở đơn vị hành chính nào thì có hiệu lực trong phạm vi hành
chính đó và phải được quy định cụ thể ngay trong văn bản đó
- Theo đối tượng tác động: là giá trị thi hành của văn bản đối với những đối
tượng nhất định. Hiệu lực về đối tượng không tách rời hiệu lực về không gian
+ Văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành thì có hiệu lực đối với
mọi đối tượng ( mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân)
+ Văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành thì có hiệu lực với đối
tượng ở địa phương.

15. Trình bày các loại Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền ban
hành và cho ví dụ về 3 loại văn bản quy phạm pháp luật mà anh/chị biết.
a) Hiến pháp
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của quốc gia. Có tính pháp lý cao nhất

- Dự thảo hiến pháp phải được đăng tải rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng
- QH biểu quyết thông qua - Chủ tịch nước ký lệnh công bố.
- Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến
pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013
b) Luật
- Quy định:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


21
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, chế độ công vụ, cán bộ, công
chức; quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân; Trưng cầu dân ý
+ Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ, ngân sách nhà nước, thuế, dân tộc, tôn
giáo, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, đối ngoại; quốc
phòng, an ninh; vấn đề khác thuộc thẩm quyền Quốc hội.
- Chủ tịch nước ký lệnh công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày thông qua.
- Luật là văn bản cao nhất của nhà nước để điều hành hoạt động quản lý của nhà
nước.
c) Pháp lệnh
- Ủy ban thường vụ QH ban hành
- Quy định những vấn đề được Quốc hội giao
- Sau một thời gian thực hiện trình Quốc hội xem xét, quyết định ban hành luật..
Pháp lệnh được ban hành nhằm mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản,
quan trọng nhưng chưa ổn định, lĩnh vực điều chỉnh hẹp hơn so với các bộ luật
d) Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
- Tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp căn
cứ vào nghị quyết của UBTVQH; công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả
nước hoặc ở từng địa phương trong trường hợp UBTVQH không thể họp được;
- Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước.
e) Nghị quyết
- Nghị quyết để thể hiện kết luận hoặc quyết định được tập thể thông qua trong
một cuộc họp.
- Không đặt ra một quy phạm cụ thể.
- Nghị quyết của Quốc hội:
+ Quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách TW và
địa phương;
+ Thực hiện thí điểm 1 số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của QH

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


22
nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của PL hiện hành
- Nghị quyết của UBTVQH:
+ Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh
+ Bãi bỏ/tạm ngưng/ kéo dài pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH, đáp ứng yêu
cầu cấp bách về phát triển kinh tế- xã hội
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp
f) Nghị định
- Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh,
nghị quyết của UBTVQH lệnh, quyết định của chủ tịch nước
- Quy định các biện pháp cụ thể để tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, NQ của
QH, PL, NQ/UBTVQH…
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ)
g) Quyết định
- Quyết định thường dùng để ban hành:
+ Các quy định về biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động, thi hành.
+ Các biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước,
h) Thông tư
- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để quy
định các vấn đề sau đây:
+ Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong, luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước

16. Quan hệ pháp luật: Trình bày khái niệm. Cho một ví dụ minh họa

- Khái niệm: Quan hệ Pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội xuất
hiện dưới sự tác động của quy phạm Pháp luật. Trong đó chủ thể có các quyền và

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


23
nghĩa vụ nhất định và được NN đảm bảo thực hiện
+ Quan hệ xã hội rất đa dạng như: QH gia đình, bạn bè, ,.. QH vay mượn, QH
thuê tài sản, QH lao động… QHXH được nhà nước đặt ra pháp luật để điều chỉnh
gọi là quan hệ pháp luật

- Đặc điểm:
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ được xác lập trên cơ sở của quy phạm Pháp luật.
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ thể hiện ý chí của Nhà nước
+ Quan hệ Pháp luật là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể được xác định rõ nội
dung thực hiện (quyền và nghĩa vụ)
+ Quan hệ Pháp luật xuất hiện, thay đổi hay chấm dứt gắn liền với sự kiện pháp
lý. Chỉ khi có các tình huống, hiện tượng, quá trình xảy ra trong cuộc sống được
ghi nhận trong quy phạm pháp luật.

QHPL phân chia thành các nhóm lớn: QHPL Dân sự - HÌnh sự- Lao động – Hôn
nhân và gia đình….
Ví dụ: Tháng 01/2020 A giao kết hợp đồng vay tiền B, trong thời hạn 5 tháng với
số tiền là 100 triệu đồng và hợp đồng này có công chứng.
1/ Chủ thể quan hệ pháp luật dân sự: A và B
2/ Nội dung quan hệ pháp luật dân sự:
+ A có quyền nhận được số tiền vay 100 triệu từ B để sử dụng và A có nghĩa vụ
thanh toán đúng hạn, trả lãi suất (nếu có).
+ B có quyền nhận đủ số tiền cho vay theo đúng thời hạn và có nghĩa vụ giao số
tiền vay cho A.
3/ Khách thể quan hệ pháp luật dân sự: 100 triệu tiền vay và lãi (nếu có).
17. Quan hệ pháp luật: Trình bày các thành phần. Cho một ví dụ minh họa
- Chủ thể quan hệ Pháp luật

+ Là các bên tham gia vào quan hệ Pháp luật trên cơ sở quyền và nghĩa vụ do

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


24
Nhà nước quy định. Chủ thể QHPL có thể là cá nhân hoặc tổ chức (Pháp nhân;
Hộ gia đình, đoàn thể xã hội, tổ hợp tác và tổ chức không có tư cách pháp nhân).
+ Chủ thể QHPL khi tham gia vào quan hệ Pháp luật phải được Nhà nước thừa
nhận khả năng của chủ thể trong QHPL, gọi là Năng lực chủ thể.
+ Năng lực chủ thể gồm: Năng lực Pháp luật và Năng lực hành vi.

• Năng lực Pháp luật: là khả năng của chủ thể được hưởng quyền và thực
hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
• Năng lực hành vi: là khả năng xử sự có ý thức của chủ thể, bằng chính hành
vi của mình tạo ra quyền và nghĩa vụ pháp lý được Nhà nước thừa nhận khi chủ
thể tham gia vào các quan hệ Pháp luật.
Ví dụ: Mọi cá nhân đều có quyền thừa kế
Tuổi kết hôn nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên

+ Chủ thể là cá nhân: chủ thể trực tiếp hoặc chủ thể không trực tiếp

• Chủ thể trực tiếp: năng lực pháp luật + năng lực hành vi
• Chủ thể không trực tiếp: khi 1 người có NLPL mà không có NLHV thì TH
cần thiết phải tham gia QHPL, họ tham gia thông qua hành vi của 1 người khác.

Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật, người giám hộ đối với người chưa thành
niên
+ Chủ thể là tổ chức: là 1 tập hợp người theo một cơ cấu tổ chức nhất định,
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội cụ thể. 1 tổ chức có thể là
chủ thể của nhiều loại QHXH

• Năng lực pháp luật và năng lực hành vi: xuất hiện cùng lúc
• Năng lực pháp luật: tổ chức thành lập hợp pháp
• Năng lực hành vi: thực hiện thông qua người đại diện (có tư cách pháp nhân/
không có tư cách pháp nhân)

- Nội dung quan hệ pháp luật:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


25
+ Là quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ Pháp luật.
+ Quyền: là cách xử sự mà PL cho phép chủ thể được thực hiện
+ Nghĩa vụ: là những cách xử sự mà luật pháp quy định bắt buộc các chủ thể phải
thực hiện khi tham gia vào một quan hệ Pháp luật.

Ví dụ : Quyền ký kết hợp đồng


Nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp/cá nhân

- Khách thể quan hệ pháp luật


+ Là những giá trị vật chất, tinh thần và các giá trị xã hội khác mà các chủ thể
tham gia vào quan hệ Pháp luật mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn nhu cầu, lợi
ích của mình.
+ Tùy theo từng QHPL mà khách thể khác nhau
Ví dụ: Hàng hóa, tài sản, sức khỏe, tác quyền…

18. Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật: Liệt kê các dấu hiệu cơ bản.
Lấy một ví dụ minh họa cho mỗi dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Dấu hiệu 1: hành vi xác định của con người (biểu hiện ra bên ngoài, ra thế giới
khách quan), nó có thể tồn tại dưới dạng hành động, không hành động, mang tính
nguy hiểm cho xã hội (gây thiệt hại hoặc đe dọa đến QHXH được NN bảo vệ)
Ví dụ: Đi xe máy vượt đèn đỏ

- Dấu hiệu 2: hành vi trái pháp luật, xâm hại QHPL. Hành vi này được thể hiện
dưới các hình thức sau:
+ Chủ thể thực hiện những hành vi bị pháp luật cấm.
Ví dụ: đi xe máy vào đường ngược chiều…
+ Chủ thể không thực hiện những nghĩa vụ mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện.
Ví dụ: trốn tránh nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà, cha mẹ…
+ Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn cho phép.
Ví dụ: Trưởng thôn bán đất công cho một số cá nhân nhất định…

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


26
- Dấu hiệu 3: Chứa đựng lỗi của chủ thể.

- Dấu hiệu 4: Hành vi đó phải được thực hiện bởi chủ thể có năng lực hành vi

19. Vi phạm pháp luật: Trình bày các loại vi phạm pháp luật. Cho ví dụ
với mỗi loại vi phạm pháp luật

- Vi phạm hình sự (tội phạm): Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong bộ Luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý các quan hệ xã hội được Nhà nước bảo vệ.
+ Chủ thể vi phạm hình sự (tội phạm) là các cá nhân.
Ví dụ: A trộm cắp xe máy của B
- Vi phạm dân sự: Là những hành vi nguy hại cho xã hội, xâm hại tới những
quan hệ tài sản, những quan hệ nhân thân phi tài sản có liên quan với các chủ thể
khác trong lĩnh vực hợp đồng hoặc ngoài hợp đồng.
+ Chủ thể vi phạm dân sự là cá nhân hoặc tổ chức.
Ví dụ: A thuê nhà của B nhưng 3 tháng liên tiếp không trả tiền nhà cho B theo
hợp đồng mà không có lý do
- Vi phạm hành chính: Là những hành vi nguy hại cho xã hội, nhưng khác với
tội phạm ở mức độ nguy hiểm, thiệt hại cho xã hội do nó gây ra.
+ Chủ thể vi phạm hành chính là cá nhân hoặc tổ chức.

Ví dụ: Công ty CP do A làm chủ, trốn thuế 80 triệu

- Vi phạm kỷ luật: Là những hành vi xâm hại tới chế độ kỷ luật lao động, nội
quy, quy chế của cơ quan, tổ chức và gây thiệt hại đối với hoạt động bình thường
của cơ quan, tổ chức đó.
+ Chủ thể vi phạm kỷ luật là cá nhân làm việc trong cơ quan, tổ chức.

Ví dụ: sinh viên A quay cóp khi thi đã vi phạm nội quy của trường

- Vi phạm công vụ: Là hành vi vi phạm Pháp luật của công chức, viên chức, cơ
quan Nhà nước gây ra trong hoạt động công vụ làm thiệt hại đến quyền và lợi ích

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


27
hợp pháp của công dân hay tổ chức trong xã hội.

20. Trách nhiệm pháp lý: Trình bày khái niệm. Trình bày đặc điểm
-Khái niệm:

+ Là việc Nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình, buộc chủ thể vi phạm PL
phải gánh chịu hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế được quy định ở bộ
phận chế tài của QPPL đối với chủ thể VPPL.
+ Bắt buộc chủ thể đó phải gánh chịu những hậu quả bất lợi về mặt vật chất,
tinh thần theo quy định Pháp luật.
- Đặc điểm:

+ Có sự vi phạm Pháp luật của chủ thể.


+ Là sự lên án của Nhà nước, sự phản ứng của Nhà nước đối với vi phạm Pháp
luật.
+ Thể hiện tính cưỡng chế của Nhà nước đối với hành vi vi phạm Pháp luật.
+ Trách nhiệm pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng Pháp luật
theo thủ tục trình tự luật định.

21. Trách nhiệm pháp lý: Trình bày các loại trách nhiệm pháp lý. Cho 1 ví
dụ với mỗi loại trách nhiệm pháp lý.

- Trách nhiệm hành chính

+ Do các cơ quan Nhà nước áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hành
vi vi phạm Pháp luật hành chính.
+ Chế tài đối với trách nhiệm hành chính ít nghiêm khắc so với chế tài hình sự.
Ví dụ: A điều khiển xe máy và bị cơ quan công an yêu cầy dừng xe lại để kiểm
tra nồng độ cồn. Kết quả là nồng độ cồn của A vượt quá mức quy định nên sẽ bị sử
phạt hành chính theo quy định của Pháp luật.

- Trách nhiệm kỷ luật

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


28
+ Do các cơ quan Nhà nước áp dụng đối với các chủ thể (cán bộ, nhân viên,
người lao động) khi họ có hành vi vi phạm kỷ luật (kỷ luật lao động, kỷ luật Nhà
nước).
+ Chế tài kỷ luật thường được áp dụng như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc
lương, buộc thôi việc…
Ví dụ: A làm việc tại công ty cổ phần X. Trong thời gian làm việc, A thường
xuyên đi làm muộn và không hoàn thành đúng thời hạn các công việc được giao.
Do đó, ban giám đốc đã tiến hành kỷ luật A trước toàn thể cán bộ nhân viên tại
đơn vị, đồng thời giảm trừ lương của A trong tháng đó.

- Trách nhiệm công vụ

+ Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể (công chức,
viên chức Nhà nước và cơ quan công quyền) trong khi thi hành công vụ có hành
vi hoặc quyết định hành chính gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân, tổ chức trong xã hội, bị khiếu nại, khiếu kiện đòi bồi thường.

Ví dụ: Tòa án tuyên phạt đối với cơ quan Nhà nước có quyết định hành chính
trái luật làm thiệt hại đến tài sản công dân bị khiếu kiện.

22. Hiến pháp: Trình bày khái niệm ngành luật Hiến pháp. Trình bày đối
tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp
- Khái niệm:
+ Là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam điều chỉnh các
quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất liên quan đến tổ chức quyền lực NN:
• Chế độ chính trị
• Chế độ kinh tế
• Chính sách văn hoá – xã hội
• Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
• Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


29
• Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
➔ Vấn đề cốt lõi của một quốc gia, dân tộc
- Đối tượng:

+ Nhóm 1: Là quan hệ xã hội cơ bản, có tính chất nguyên tắc liên quan đến xác
lập chế độ nhà nước, chế độ xã hội

• Chủ quyền quốc gia, hình thức chính trị, nguồn gốc quyền lực nhà nước và
các hình thức thực hiện quyền lực nhà nước, các biểu tượng của nhà nước (quốc kỳ,
quốc ca, quốc huy, ngày quốc khánh, thủ đô…)
• Các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống
chính trị: Nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ
chức thành viên
• Chính sách phát triển kinh tế-xã hội, an ninh –quốc phòng, chính sách đối
ngoại của Nhà nước. Đây là cơ sở kinh tế - xã hội đặt nền tảng cho việc tổ chức
Nhà nước

+ Nhóm 2: Là quan hệ xã hội cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến xác lập địa
vị pháp lý của cá nhân, công dân trong mối quan hệ với Nhà nước

• Quốc tịch Việt Nam


• Các nguyên tắc hiến định và các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân

+ Nhóm 3: Là quan hệ xã hộ cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ
máy nhà nước

• Phân chia đơn vị hành chính lãnh thổ


• Nguyên tắc hiến định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
• Chế độ bầu cử, cơ cấu tổ chức, chức năng, thẩm quyền, mối quan hệ giữa các
cơ quan nhà nước với nhau và với nhân dân

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


30
➔ Phạm vi điều chỉnh: Rộng nhất so với các ngành luật khác, bao trùm các
lĩnh vực của đời sống xã hội

Mức độ điều chỉnh: ở tầm khái quát, mang tính nguyện tắc và định hướng cho
các ngành luật khác
23. Hiến pháp: Trình bày phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến
pháp

- Phương pháp xác định những nguyên tắc mang tính định hướng đối với các
lĩnh vực của đời sống xã hội
- Phương pháp “quyền uy- phục tùng” (bằng các quy định bắt buộc, cấm): khi
quy định các nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể quan hệ luật Hiến pháp
- Phương pháp cho phép, lựa chọn: khi quy định các quyền của các chủ thể quan
hệ luật Hiến pháp

24. Hiến pháp: Trình bày sự ra đời và phát triển của Hiến pháp Việt Nam
qua các thời kỳ.
- Thuật ngữ hiến pháp:

+ Phương Tây: Nguồn gốc từ tiếng Latinh Constitutio- xác lập, thiết lập – chỉ
những văn bản quy định của nhà nước
+ Phương Đông: Trong Kinh thi (VIII-TCN) chữ “Hiến” – Khuôn phép, khuôn
mẫu
+ Theo cách hiểu hiện đại: Xuất hiện gắn với cách mạng tư sản cuối thể kỷ
XVII-XVIII. Hiến pháp – đạo luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý cao nhất
- Lịch sử lập hiến pháp:
a) Hiến pháp năm 1946

+ Hoàn cảnh ra đời:

• 2/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


31
• Ngay tại phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3/9/1945) đã đề ra 6
nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ, trong đó có nhiệm vụ xây dựng và ban hành
Hiến pháp
• Tháng 11/1945 bản dự thảo Hiến pháp được công bố để nhân dân đóng
góp ý kiến
• 9/11/1946: Quốc hội khóa I thông qua bản Hiến pháp đầu tiên

+ Nội dung: lời nói đầu, 7 chương và 70 điều


+ Đoàn kết dân tộc
+ Đảm bảo các quyền tự do dân chủ
+ Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân

b) Hiến pháp năm 1959 (31/12/1959)

+ Nội dung: lời nói đầu, 10 chương, 112 điều


+ Chương I: Nước VNDCCH
+ Chương II: Chế độ kinh tế và xã hội
+ Chương III: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương IV: Quốc hôi
+ Chương V; Chủ tịch nước
+ Chương VI: Hội đồng chính phủ
+ Chương VII: Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính địa phương
+ Chương VIII: Tòa án nhân dân và VKSND

c) Hiến pháp năm 1980

+ Nội dung: lời nói đầu, 12 chương, 147 điều


+ Chương I: Chế độ chính trị của Nhà nước
+ Chương II: Chế độ kinh tế
+ Chương III: Văn hóa, giáo dục, khoa học, kỹ thuật
+ Chương IV: Bảo vệ tổ quốc XHCN

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


32
+ Chương V: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương VI: Quốc hôi
+ Chương VII; Chủ tịch nước
+ Chương VIII: Hội đồng Nhà nước
+ Chương IX: Hội đồng Bộ trưởng
+ Chương X: Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính địa phương
+ Chương XI: Tòa án nhân dân và VKSND

d) Hiến pháp năm 1992

+ Chương I: Chế độ chính trị


+ Chương II: Chế độ kinh tế
+ Chương III: Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ
+ Chương IV: Bảo vệ tổ quốc VNXHCN
+ Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương VI: Quốc hội
+ Chương VII: Chủ tích nước
+ Chương VIII: Chính phủ
+ Chương IX: HĐND và UBND
+ Chương X: TAND và VKSND
+ Chương XI: Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, thủ đô, ngày quốc khánh

e) Hiến pháp năm 2013

+ Chương I: Chế độ chính trị


+ Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
+ Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, công nghệ và môi trường
+ Chương IV: Bảo vệ tổ quốc
+ Chương V: Quốc hội
+ Chương VI: Chủ tịch nước

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


33
+ Chương VII: Chính phủ
+ Chương VIII: TAND và VKSND
+ Chương IX: Chính quyền địa phương
+ Chuong X: Hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước
+ Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi hiến pháp

25. Liệt kê nội dung cơ bản của chế độ chính trị được quy định trong Hiến
pháp năm 2013. Phân tích nội dung về hình thức nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước quy định trong Hiến pháp năm 2013. Khái niệm về quyền con
người, quyền và nghĩa vụ của công dân. Liệt kê các nhóm quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân

- Nội dung cơ bản của chế độ chính trị


+ Quyền dân tộc cơ bản

• Nước Cộng hòa XHCN VN là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời
• Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
• Mọi hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều bị nghiêm trị.

+ Bản chất của Nhà nước

• NN CH XHCNVN là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân.

• Nước CH XHCNVN do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực NN thuộc về
Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


34
- Hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước quy định trong Hiến
pháp năm 2013: Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp,
bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các
cơ quan khác của Nhà nước.

- Quyền con người: là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có, khách quan của
con người được ghi nhận trong pháp luật quốc gia và các thỏa thuận hợp pháp
quốc tế
- Quyền công dân: công dân được thực hiện những hành vi nhất định theo quy
định của pháp luật để phục vụ nhu cầu của mình (và của nhà nước, xã hội)
- Nghĩa vụ của công dân: là yêu cầu bắt buộc của Nhà nước về việc công dân
phải thực hiện những hành vi nhất định (hành động hoặc không hành động),
nhằm đáp ứng yêu cầu của NN, XH theo quy định của pháp luật
- Các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
+ Nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản về chính trị
+ Nhóm quyền cơ bản về dân sự
+ Nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản về kinh tế, văn hoá, xã hội

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


35
HÀNH CHÍNH - LAO ĐỘNG - DÂN SỰ
1: Trình bày khái niệm, đối tượng diều chỉnh của luật hành chính
- Khái niệm: Luật hành chính làmột ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt
Nam gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt dộng chấp hành và điều hành của cơ
quan nhà nước.
- Đối tượng điều chỉnh:
+ QHXH phát sinh trong quá trình hoạt dộng quản lý hành chính của CQHC
+ QHXH phát sinh trong các CQNN xây dựng và ổn định công tác nội bộ
+ QHXH trong quá trình các CQNN, tổ chức xã hội và cá nhân thực hiện hoạt
động, QLHC với các vấn đề được nhà nước trao quyền
2: Quản lý hành chính nhà nước: Trình bày khái niệm. Nêu các đặc điểm và
các hình thức quản lý hành chính nhà nước
- Khái niệm: QLHCNN là sự tác động có tổ chức bằng quyền lực nhà nước, do
các CQHC tiến hành nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
- Đặc điểm:

+ QLHCNN vừa mang tính chấp hành vừa mang tính điều hành.
+ QLHCNN là hành động mang tính chủ động, độc lập, sáng tạo cao
+ QLHCNN là hoạt động mang tính tổ chức trực tiếp, thường xuyên, chuyên
nghiệp.
+ QLHCNN mang tính chính trị

- Hình thức quản lý hành chính nhà nước:

+ Ban hành VBQPPL


+ Bàn hành VBADPL
+ Thực hiện các biện pháp mang tính pháp lý khác

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


36
+ Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
+ Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ thuật

3: Trình bày các nguyên tắc quản lý nhà nước


- Nguyên tắc quản lý nhà nước bao gồm: các nguyên tắc chính trị - xã hội và
các nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật
- Nguyên tắc chính trị xã hội:

+ Đẳng lãnh đạo


+ Tập trung dân chủ
+ Pháp chế XHCN
+ Nhân dân tham gia vào QLHCNN
+ Bình đẳng giữa các dân tộc

- Nguyên tắc tổ chức ký thuật:

+ NT quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo lãnh thổ
+ NT quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng

4: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính
- Khái niệm: QHPLHC là những quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật
hành chính điều chỉnh
- Đặc điểm:

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên gắn liền với hoạt động chấp hành – điều
hành
+ Một bên trong QHPLHC được sử dụng quyền lực nhà nước
+ Bên nghĩa vụ trong QHPLHC phải chịu trách nhiệm trước nhà nước
+ Phần lớn các tranh chấpphát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo thủ
tục hành chính

5: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


37
- Khái niệm: CQHCNN là bộ phận cấu thành nhà máy nhà nước, trực thuộc
cơ quan chấp hành quyền lực nhà nước cùng cấp, có chức năng chủ yếu là chấp
hành - điều hành, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền do pháp luật quy định
- Đặc điểm:

+ CQHCNN có hoạt động cơ bản là hoạt động chấp hành – điều hành
+ Hệ thống CQHCNN được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo những
nguyên tắc chung thông nhất tạo thành 1 cơ chế đồng bộ nhằm thực hiện chức
năng QLHCNN
+ CQHCNN trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước
+ CQHCNN có hệ thống trực thuộc cơ sở

6: Vi phạm hành chính: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh hoạ. Kể tên
các thành phần cấu thành vi phạm hành chính
- Khái niệm: Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực
hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Ví dụ: Chị B bán trái cây trên vỉa hè, tại nơi có quy định cấm bán hàng rong.
Việc chị B bán trái cây là hành vi vi phạm hành chính, cụ thể là vi phạm kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ. Hành vi của chị B sẽ bị phạt tiền theo quy định pháp
luật
- Kể tên các thành phần cấu thành vi phạm hành chính:

+ Có lỗi
+ Hành vi trái PLHC
+ Do cá nhân/ tổ chức có NLTNHC thực hiện

7: Xử phạt vi phạm hành chính


- Nêu tên các hình thức xử phạt, cho 3 ví dụ minh hoạ
- Trình bày các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


38
a) Nêu tên các hình thức xử phạt, cho 3 ví dụ minh hoạ

- Phạt tiền: (Hành vi vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền
đến 5 triệu đồng theo quy định)

- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn (Hành vi thuê, mượn chứng chỉ hành nghề dược
để hành nghề ngoài bị phạt tiền người vi phạm còn bị tước Chứng chỉ hành nghề
và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn từ 01 tháng đến
09 tháng.)

- Tịch thu các tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi
phạm hành chính (Đối với các hành vi nhập khẩu mý phẩm trái phép ngoài phạt
tiền còn buộc tiêu hủy tất cả các sản phẩm mỹ phẩm)

b) Trình bày các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;


– Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc
xây dựng không đúng với giấy phép;
– Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan
dịch bệnh;
– Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái
xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;
– Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi,
cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;
– Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
– Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh
doanh, vật phẩm;
– Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


39
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính
hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã
bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
– Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định
8: Trình bày khái niệm và cho ví dụ minh hoạ về trách nhiệm hành chính.
Trình bày các đặc điểm về Trách nhiệm hành chính
- Khái niệm: TNHC là hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước áp dụng đối với
cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật hành chính.
- Đặc điểm:

+ Cơ sở của TNHC là hành vi vi phạm hành chính


+ TNHC được áp dụng chủ yếu bởi cơ quan hành chính, người có thẩm quyền
theo thủ tục hành chính
+ TNHC là một trong các hình thức cưỡng chế hành chính.

9: Trình bày các hành vi nghiêm cấm trong lao động.

- Phân biệt đối xử trong lao động


- Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động
- Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao
động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, tập nghề vào hoạt
động trái pháp luật
- Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa
gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích
mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ
việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.
- Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


40
10: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của Hợp đồng lao động
- Khái niệm: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao
động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao
động và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
- Đặc điểm:

+ Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả công


+ Khi thực hiện HĐLĐ, NLĐ phải hoạt động nghề nghiệp của mình
dưới quyền quản lý của NSDLĐ
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, NLĐ phải tự mình thực
hiện công việc. (HĐLĐdo chính NLĐ thực hiện).
+ Việc thực hiện HĐLĐ có liên quan đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự,
nhân phẩm của NLĐ
+ HĐLĐ phải được thực hiện một cách liên tục

11: Hợp đồng lao động: Kể tên các hình thức. Phân biệt các loại hợp đồng
lao động.

a) Hình thức hợp đồng lao động:


- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản
- Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới
hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch
điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp
đồng có thời hạn dưới 01 tháng
b) Các loại hợp đồng lao động:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó
hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


41
đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên
xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong
thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn:
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải
ký kết hợp đồng lao động mới;
• Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên
không ký kết hợp đồng lao động mới thi hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng
lao động không xác định thời hạn;
• Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động
xácđịnh thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn
tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn

12: Trình bày các nội dung của Thương lượng tập thể.
Tình huống: “Pháp luật quy định thời giờ làm việc bình thường không quá
08 giờ trong 01 ngày” tuy nhiên người lao động có thể đề nghị doanh nghiệp
của mình thay đổi giờ làm việc trên thông qua hình thức nào và văn bản nào
được ký kết? Giải thích

- Nội dung của thương lượng tập thể:

+ Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
+ Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ
giữa ca;
+ Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
+ Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
+ Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


42
quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;
+ Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;
+ Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng,
chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm
- Tình huống:
+ Người lao động có thể thay đổi

13: Trình bày khái niệm tiền lương và quy định về mức lương tối thiểu.
Cho 1 ví dụ minh hoạ về mức lương tối thiểu. Thưởng có phải là tiền lương
người lao động được trả không? Giải thích

- Khái niệm:
+ Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo
thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công
việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. (Mức lương theo
công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức
lương tối thiểu)

+ Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao
động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình
thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia
đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế -‐ xã hội.
• Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
• Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của
người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu
và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng
kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


43
lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp
Ví dụ:
+ Mức lương tối thiểu ở vùng 1 là 4.420.000 đồng/1 tháng
+ Mức lương tối thiểu ở vùng 2 là 3.920.000 đồng/1 tháng

- Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người
sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản
xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Vậy tiền
thưởng không phải tiền lương.

14: Kỷ luật lao động: Trình bày các nội dung của nội quy lao động. Kể tên
các hình thức xử lý kỷ luật lao động. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
- Nội quy lao động gồm những nội dung sau:
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trật tự tại nơi làm việc;
+ An toàn, vệ sinh lao động;
+ Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý
hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí
tuệ của người sử dụng lao động;
+ Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so
với hợp đồng lao động;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình
thức xử lý kỷ luật lao động;
+ Trách nhiệm vật chất;
+ Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


44
+ Khiển trách
+ Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng
+ Cách chức
+ Sa thải (trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma
tuý tại nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, ….)
Ví dụ: Công ty A quy định trong nội quy là không được nhuộm tóc, thời gian
làm việc từ 8 giờ sáng đến 17 giờ chiều.
Chị X là nhân viên công ty nhưng lại nhuộm tóc xanh và thường xuyên đi làm
muộn lúc 9 giờ sáng. Hành vi này hoàn toàn do lỗi của chị X và trái với quy định
công ty. Vì thế, đây là vi phạm kỷ luật.
15: Trình bày khái niệm các loại bảo hiểm mà người sử dụng lao động,
người lao động phải tham gia. Cho 2 ví dụ minh hoạ về mức đóng bảo hiểm
của người sử dụng lao động và người lao động
- Khái niệm:
+ NSDLĐ, NLĐ phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp

+ Bảo hiểm xã hội: là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần của NLĐ
khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đâu, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở dóng vào quỹ BHXH
+ Bảo hiểm y tế : làhình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối
tượng theo quy định của luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi
nhuận do tổ chức Nhà nước thực hiện.
+ Bảo hiểm thất nghiệp: Là số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất
việc làm. Hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc trên cơ sở
đóng vào quỹ BHTN.

- Mức đóng VD

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


45
16: Bộ Luật Dân sự: Trình bày phạm vi điều chỉnh. Nêu các điều kiện một tổ
chức được công nhận là pháp nhân. Cho ví dụ về một pháp nhân cụ thể
- Phạm vi điều chỉnh của bộ luật dân sự là địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản
của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự
do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ
dân sự).

- Điều kiện để 1 tổ chức được công nhận là pháp nhân:


a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Ví dụ: Trường đại học Dược Hà Nội
17: Trình bày phạm vi điều chỉnh. Cho ví dụ về quan hệ nhân thân

- Phạm vi điều chỉnh của bộ luật dân sự là địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


46
của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng,
tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan
hệ dân sự).
Ví dụ: bố mẹ với con cái, vợ với chông, anh chị với em,... được xác định là có
quan hệ nhân thân.

18: Trình bày phạm vi điều chỉnh. Cho ví dụ về quan hệ tài sản

- Phạm vi điều chỉnh của bộ luật dân sự là địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài
sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình
đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là
quan hệ dân sự).
Ví dụ: ông A và cái tv của ông A có mối quan hệ tài sản
19: Quan hệ nhân thân: Trình bày đặc điểm. Liệt kê các nhóm quan hệ
nhân thân. Lấy 01 ví dụ minh hoạ với mỗi nhóm

- Các đặc điểm của quan hệ nhân thân:


+ Thứ nhất, đối tượng của quan hệ nhân thân không trị giá được thành tiền.
Đây là nét đặc trưng để phân biệt với đối tượng của quan hệ tài sản. Tài sản luôn
mang trong mình hai đặc tính: giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị nhân thân không
xác định được giá trị bằng tiền và không có bất kỳ một cơ sở nào để có thể tính
được giá trị quy thành tiền cho nên những quan hệ nhân thân không thể có sự trao
đổi ngang giá được.
+ Thứ hai, các quan hệ nhân thân đem lại các lợi ích phi vật chất cho các chủ
thể
+ Thứ ba, quan hệ nhân thân được xác lập với một bên chủ thể được ghi nhận
quyền nhân thân và thực hiện quyền nhân thân của mình
20: Quan hệ tài sản: Trình bày đặc điểm. Liệt kê một số nhóm quan hệ tài

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


47
sản. Cho ví dụ.
- Đặc điểm quan hệ tài sản:
+ Thứ nhất, quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự, là
đối tượng đa dạng cả về lĩnh vực, đối tượng cũng như chủ thể của quan hệ, cụ thể:
• Quan hệ tài sản có thể phát sinh trong mọi lĩnh vực
• Đối tượng của quan hệ này là tài sản nói chung, bao gồm cả vật, tiền, giấy tờ
có giá, quyền tài sản, cả tài sản hiện hữu và tài sản hình thành trong tương lai,…
• Chủ thể trong quan hệ tài sản cũng đa dạng, có thể là các cá nhân (bao gồm
cả quốc tịch Việt Nam hay quốc tịch nước ngoài), pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác, Nhà nước
+ Thứ hai, quan hệ tài sản trong pháp luật dân sự mang tính ý chí, điều này thể
hiện qua ý chí của các chủ thể trong việc xác lập, thay đổi hay chấm dứt về mối
quan hệ này. Bên cạnh đó, quan hệ tài sản còn bị chi phối bởi ý chí của nhà nước,
thể hiện qua sự điều chỉnh của các quy định trong pháp luật về dân sự.
+ Thứ ba, quan hệ tài sản mang tính chất giá trị và có thể xác định được bằng
tiền. Theo đó, giá trị của tài sản được xác định thông qua sự trao đổi và phụ thuộc
vào ý chí của nhà nước thông qua những quy định riêng với những loại tài sản đặc
thù (quyền sử dụng đất,…)
- Một số nhóm quan hệ tài sản
+ Bất động sản và động sản (VD: đất đai, nhà công trình gắn liền với đất đai,..)
+ Tài sản hiện có và hình thành trong tương lai
+ Hoa lợi, lợi tức
+ Vật tiêu hao và ko tiêu hao
21: Trình bày 05 nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
1. Nguyên tắc bình đẳng
2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận.
3. Nguyên tắc thiện chí trung thực.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


48
4. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi
ích hợp pháp của người khác.
5. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự
22: Trình bày các quy định áp dụng Bộ luật dân sự
- Bộ luật này là luật chung điều chỉnh các quan hệ dân sự
- Luật khác có liên quan điều chỉnh quan hệ dân sự ttrong các lĩnh vực cụ thể
không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều
3 của luật này
- Trường hợp luật khác có liên quan không quy định hoặc có quy định nhưng vi
phạm khoản 2 Điều này thì quy định của bộ luật vẫn được áp dụng.
- Trường hợp có sự khác nhau giữ quy định của Bộ luật này và điều ước quốc tế
mà CHXHCN Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định
của điều ước quốc tế
23: Trình bày hình thức áp dụng tập quán theo quy định của Bộ luật dân
sự
- Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ
của cá nhân, pháp nhân trong mối quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp
đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi
trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng, dân cư hoặc trong 1 lĩnh vực dân sự
- Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có
thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc
cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
24: Trình bày hình thức áp dụng tương tự pháp luật theo quy định của Bộ
luật dân sự
1. Trường hợp phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân
sự mà các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định và không có tập
quán được áp dụng thì áp dụng quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ dân sự

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


49
tương tự.
2. Trường hợp không thể áp dụng tương tự pháp luật theo quy định tại khoản 1
Điều này thì áp dụng các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều
3 của Bộ luật này, án lệ, lẽ công bằng.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


50
SỞ HỮU TRÍ TUỆ - QUỐC TẾ - KINH TẾ
1. Quyền sở hữu trí tuệ: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về
quyền sở hữu trí tuệ. Trình bày các qui định về trách nhiệm quản lý nhà
nước về sở hữu trí tuệ, cho ví dụ trong thực tế mà anh, chị đã biết.
- Khái niệm: Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm
quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và
quyền đối với giống cây trồng.
Ví dụ: tác phẩm điện ảnh được bảo hộ 50 năm, thiết kế bố trí mạch tích hợp có
thời hạn bảo hộ là 10 năm.
Hết thời hạn này, các sáng tạo trở thành tài sản chung của nhân loại và tất cả
mọi người có thể khai thác, sử dụng mà không phải xin phép hoặc trả thù lao cho
người sáng tạo.
- Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ:
+ Chính phủ: thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, quy định cụ thể
thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các đơn vị liên quan.
+ Bộ Khoa học và Công nghệ: chịu trách nhiệm trước Chính phủ, chủ trì, phối
hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và thực hiện quản lý nhà nước
về quyền sở hữu công nghiệp.
+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ
+ Ủy ban nhân dân các cấp: thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ tại địa
phương theo thẩm quyền.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


51
2. Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả: Trình bày khái
niệm, cho ví dụ minh họa về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác
giả. Trình bày nội dung về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác
giả.
- Khái niệm quyền tác giả: Là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tác phẩm do
mình sáng tạo ra hoặc sở hữu, bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
Ví dụ: Quyền tác giả với cuốn sách mô tả quy trình sản xuất bia của 1 công ty
cho phép bạn ngăn cấm người khác sao chép nội dung và phần minh hoạ của cuốn
sách
- Khái niệm quyền liên quan đến quyền tác giả: Là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ
tinh mang chương trình được mã hóa.
- Nội dung về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả:
+ Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân
và quyền tài sản.
• Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
o Đặt tên cho tác phẩm;

o Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh
khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
o Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
o Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén
hoặc xuyên tạc TP dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín
của tác giả.
• Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
o Làm tác phẩm phái sinh;
o Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
o Sao chép tác phẩm;

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


52
o Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
o Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô
tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
o Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

3. Quyền tác giả: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về quyền tác
giả. Trình bày qui định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
và các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.
- Khái niệm quyền tác giả: Là quyền của tổ chức,cá nhân đối với tác phẩm do
mình sáng tạo ra hoặc sở hữu, bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
Ví dụ: Quyền tác giả với cuốn sách mô tả quy trình sản xuất bia của 1 công ty
cho phép bạn ngăn cấm người khác sao chép nội dung và phần minh hoạ của
cuốn sách

- Các qui định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ gồm:

• Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác
được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
• Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
• Tác phẩm báo chí;
• Tác phẩm âm nhạc;
• Tác phẩm sân khấu;
• Tác phẩm điện ảnh;
• Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
• Tác phẩm nhiếp ảnh;
• Tác phẩm kiến trúc;
• Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


53
trình khoa học;
• Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
• Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

+ Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định nếu không gây phương hại
đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

- Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả:

+ Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.


+ Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực
tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
+ Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

4. Trình bày các hành vi xâm phạm quyền tác giả được nêu trong Luật sở
hữu trí tuệ, cho ví dụ minh họa về 2 hành vi xâm phạm mà anh chị biết.
- Các hành vi xâm phạm quyền tác giả:

+ Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
+ Mạo danh tác giả.
+ Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
+ Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng
tác giả đó.
+ Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây
phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
+ Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả,
trừ trường hợp phục vụ cho NCKH, giảng dạy và để lưu trữ trong thư viện với mục
đích NC
+ Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác
giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp chuyển
TP sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


54
+ Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không
trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.
+ Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất
khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
+ Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm
đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không
được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
+ Xuất bản TP mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
+ Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền
tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
+ Cố ý xóa, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác
phẩm.
+ Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho
thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp
kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với
tác phẩm của mình.
+ Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
+ Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của
chủ sở hữu quyền tác giả.

Ví dụ:
1. Tác phẩm âm nhạc “Điều còn lại” trước đây có tên là “Điều em muốn nói”
của tác giả Hoàng Thu Trang bị nghệ danh Mờ Naïve ( Trần Hà My ) mạo nhận
là tác giả trên sóng truyền hình.
2. Quán photocopy có hành vi photo giáo trình, tài liệu, sách tham khảo,… để
bán là hành vi bị coi là xâm phạm bản quyền tác giả đối với những tài liệu này.
5. Trình bày các hành vi xâm phạm quyền liên quan đến quyền tác giả

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


55
được nêu trong Luật sở hữu trí tuệ
- Các hành vi xâm phạm quyền liên quan đến quyền tác giả

+ Chiếm đoạt quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ
chức phát sóng.
+ Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát
sóng.
+ Công bố, sản xuất và phân phối cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm,
ghi hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
+ Sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc dưới bất kỳ hình thức nào đối với cuộc biểu diễn
gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.
+ Sao chép, trích ghép đối với cuộc biểu diễn đã được định hình, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng mà không được phép của người biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
+ Dỡ bỏ hoặc thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không
được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
+ Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền liên
quan thực hiện để bảo vệ quyền liên quan của mình.
+ Phát sóng, phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng cuộc biểu diễn,
bản sao cuộc biểu diễn đã được định hình hoặc bản ghi âm, ghi hình khi biết hoặc
có cơ sở để biết thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử đã bị dỡ bỏ hoặc đã
bị thay đổi mà không được phép của chủ sở hữu quyền liên quan.
+ Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê
thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó giải mã trái phép một tín hiệu vệ
tinh mang chương trình được mã hóa.
+ Cố ý thu hoặc tiếp tục phân phối một tín hiệu vệ tinh mang chương trình được
mã hóa khi tín hiệu đã được giải mã mà không được phép của người phân phối hợp

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


56
pháp.

6. Quyền sở hữu công nghiệp: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa
về quyền sở hữu công nghiệp. Trình bày các qui định về điều kiện bảo hộ đối
với sáng chế. Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế ?

- Khái niệm: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn
hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Ví dụ: Nhẫn hiệu giày Nike giả, mỹ phẩm giả nhẫn hiệu Loreal,…
- Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế: Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức
sau: + Cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu:

• Có tính mới
• Có trình độ sáng tạo
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.

+ Cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông
thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

• Có tính mới;
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.

- Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:
+ Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
+ Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
+ Cách thức thể hiện thông tin;
+ Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
+ Giống thực vật, giống động vật;
+ Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


57
mà không phải là quy trình vi sinh;
+ Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động
vật.

7. Quyền sở hữu công nghiệp: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về
quyền sở hữu công nghiệp. Những dấu hiệu thế nào thì không được bảo hộ với
danh nghĩa nhãn hiệu hàng hóa?
- Khái niệm: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu,
tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Ví dụ: Nhẫn hiệu giày Nike giả, mỹ phẩm giả nhẫn hiệu Loreal,…

- Những dấu hiệu thế nào thì không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
hàng hóa:
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của
các nước

+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên
viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho
phép;
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh,
hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
+ Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra,
dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng,
trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;

+ Làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


58
nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính
khác của hàng hóa, dịch vụ
8. Nhãn hiệu hàng hóa: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về nhãn
hiệu hàng hóa. Trình bày các tiêu chí để đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng, cho ví
dụ về một nhãn hiệu nổi tiếng mà anh, chị biết và giải thích lý do.
- Khái niệm:
+ Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ
chức, cá nhân khác nhau.
+ Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới
dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được
thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Ví dụ: “Thương hiệu” Honda, Yamaha, Suzuki thì những “nhãn hiệu” của các
thương hiệu dành cho xe mô tô 2 bánh trên là Dream, Wave, Future, Exciter,…
- Các tiêu chí để đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng, cho ví dụ về một nhãn hiệu
nổi tiếng:

+ Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua
bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
+ Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
+ Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc
số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
+ Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
+ Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
+ Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
+ Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư
của nhãn hiệu.

9. Tên thương mại: Trình bày khái niệm tên thương mại, cho ví dụ minh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


59
họa về tên thương mại của thuốc. Trình bày về khả năng phân biệt của tên
thương mại, đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương
mại
- Khái niệm: Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt
động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh
doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Ví dụ: Thuốc paracetamol dùng khi bị sốt cao
- Khả năng phân biệt của tên thương mại:

+ Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng
+ Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà
người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh;
+ Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người
khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử
dụng.

- Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại:
+ Tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc
chủ thể khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh thì không được bảo hộ với
danh nghĩa tên thương mại.
10. Bí mật kinh doanh: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về bí mật
kinh doanh. Trình bày các qui định về những hành vi xâm phạm quyền đối
với bí mật kinh doanh.
- Khái niệm: Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài
chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Ví dụ: Công thức chế biến đồ uống nhẹ Coca Cola là một bí mật kinh doanh của
công ty Coca Cola
- Các qui định về những hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


60
+ Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật KD bằng cách chống lại các biện
pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật KD đó
+ Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của
chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó

+ Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ
dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc
làm bộc lộ bí mật KD

+ Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo
thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các
biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
+ Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí
mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành
vi như các quy định nêu trên;
+ Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật theo quy định

11. Trình bày: Qui định về chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp; Qui
định về tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí.
- Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp:

+ Chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là tổ chức, cá
nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ các đối tượng SHCN.
+ Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp
văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc có nhãn hiệu đã đăng ký quốc tế được cơ quan
có thẩm quyền công nhận hoặc có nhãn hiệu nổi tiếng.
+ Chủ sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp tên thương
mại đó trong hoạt động kinh doanh.
+ Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


61
một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh
doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực
hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc
bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam là Nhà nước.

- Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:

+ Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng
tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng
nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng tác giả.
+ Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
gồm các quyền sau đây:

• Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải
pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
• Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

+ Quyền tài sản của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là
quyền nhận thù lao theo quy định

12. Sáng chế: Trình bày khái niệm và cho ví dụ về sáng chế; điều kiện
chung đối với sáng chế được bảo hộ. Trình bày những căn cứ bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng đối với sáng chế.
- Khái niệm: Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình
nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Ví dụ: Sáng chế bóng đèn điện của Thomas Edison, cột thu lôi của Benjamin
Franklin,…

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


62
- Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ:

+ Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức sau: Cấp Bằng độc quyền sáng chế
nếu:

• Có tính mới;
• Có trình độ sáng tạo;
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.

+ Cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông
thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

• Có tính mới
• Có khả năng áp dụng công nghiệp.

- Những căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế:
+ Trong các trường hợp sau đây, quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng
chế:
+ Việc sử dụng sáng chế nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ
quốc phòng, an ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho Nhân dân hoặc đáp
ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội;
+ Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thực hiện nghĩa vụ sử dụng
sáng chế theo quy định,
+ Người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thỏa thuận với người
nắm độc quyền sử dụng sáng chế về việc ký kết hợp đồng sử dụng sáng chế mặc
dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều
kiện thương mại thỏa đáng;
+ Người nắm độc quyền sử dụng sáng chế bị coi là thực hiện hành vi hạn chế
cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


63
13. Công pháp quốc tế: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về công
pháp quốc tế. Trình bày các đặc điểm của công pháp quốc tế.
- Khái niệm: Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là hệ thống pháp luật độc lập, bao
gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp lí, được các quốc gia và các chủ thể
khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, nhằm điều chỉnh những quan hệ
phát sinh giữa họ với nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Ví dụ: Quan hệ quốc tế theo con đường các tổ chức chính trị –xã hội…không do
luật quốc tế chính trị điêù chỉnh
- Đặc điểm:
+ Xây dựng luật quốc tế
• Luật quốc tế không tồn tại một cơ quan lập pháp quốc tế có tính chuyên tránh
làm luật.
• Tất cả các chủ thể luật đều có quyền tham gia tự nguyện, bình đẳng, độc lập
vào quá trình xây dựng luật quốc tế
• Cơ chế xây dựng: dựa trên sự thoả thuận giữa các chủ thể tham gia dưới 2
hình thức: (1) Kí kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế song phương hoặc đa
phương
(2) Thừa nhận các quy phạm tập quán quốc tế
+ Biện pháp đảm bảo thi hành công pháp quốc tế
• Bản chất: là sự thoả thuận giữa các chủ thể luật quốc tế với nhau
• Không có bộ máy cưỡng chế tập trung, mặc dù vẫn tồn tại một số biện pháp
cưỡng chế nhất định. Tiến hành khi
(1) Lợi ích hợp pháp của chủ thể luật quốc tế bị xâm hại
(2) Do chính các chủ thể luật quốc tế thực hiện nhằm chấm dứt hành vi vi phạm,
buộc bên gây hại phải bồi thường thiệt hại
• Chiến tranh xâm lược bị đặt ngoài vòng pháp luật, bị luật quốc tế nghiêm
cấm.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


64
• Các nhóm biện pháp cưỡng chế:
(1) các biện pháp chính trị như lên án, phê phán , trục xuất đại sứ
(2) các biện pháp kinh tế như phong toả, cấm vận
(3) các biện pháp quân sự như giáng trả quân sự. Chủ thể bị hại có thể thực hiện
riêng lẻ hoặc tập thể trên cơ sở cam kết quốc tế
+ Các quan hệ do công pháp quốc tế điều chỉnh
• Xét về nội dung: Các quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống quốc tế giữa
các chủ thể của luật quôc tế đều thuộc đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế
• Xét về tính chất, các quan hệ có tính chất liên quốc gia
+ Chủ thể của công pháp quốc tế
• Bao gồm: Quốc gia, tổ chức quốc tế liên chính phủ, các dân tộc đang đấu
tranh giành quyền tự quyết.
• Quốc gia được coi là chủ thế cơ bản và chủ yếu của luật quốc tế
• Thừa nhận 1 số thực thể đặc biệt
14. Công pháp quốc tế: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về công
pháp quốc tế. Trình bày nội dung về nguồn của công pháp quốc tế.
- Khái niệm: Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là hệ thống pháp luật độc lập,
bao gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp lí, được các quốc gia và các
chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, nhằm điều chỉnh những
quan hệ phát sinh giữa họ với nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Ví dụ: Quan hệ quốc tế theo con đường các tổ chức chính trị –xã hội…không
do luật quốc tế chính trị điêù chỉnh
- Nguồn của công pháp quốc tế:
+ Là những hình thức chứa đựng các nguyên tắc, quy phạm pháp luật quốc tế
do các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên.
+ Cơ sở pháp lí để xác định các nguồn của luật quốc tế:
➢ Điều ước quốc tế

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


65
• Là thoả thuận quốc tế được kí kết bằng văn bản giữa các quốc gia và các chủ
thể khác của luật quốc tế và được luật quốc tế điều chỉnh.
• Không phải mọi điều ước quốc tế đều là nguồn của luật quốc tế. Điều ước
quốc tế phải đáp ứng:
o Được kí kết trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện và bình đẳng
o Được kí kết phù hợp với pháp luật của các bên kí kết và thẩm quyền và thủ
tục kí kết
o Nội dung điều ước quốc tế phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật quốc
tế
➢ Tập quán quốc tế
• Là hình thức pháp lý chứa đựng các quy tắc xử sự chung, hình thành trong
thực tiễn quốc tế và được các chủ thể luật quốc tế thừa nhận rộng rãi là các quy
phạm có tính chất pháp lý bắt buộc.
• Các yếu tố cấu thành tập quán quốc tế gồm:
o Quy tắc xử sự chung được hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế, được
các chủ thể xử sự thống nhất trong các trường hợp cụ thể
o Quy tắc xử sự phải được các chủ thể luật quốc tế thừa nhận là quy phạm có
giá trị bắt buộc
o Nội dung của tập quán đó phải phù hợp với nguyên tắc cơ bản của luật quốc
tế
➢ Nguyên tắc pháp luật chung
• Là các nguyên tắc pháp luật được tất cả các hệ thống pháp luật cùng thừa
nhận và áp dụng chúng để điều chỉnh các mối quan hệ pháp lý tương ứng
• Việc xác định các nguyên tắc pháp luật chung là nguồn của luật quốc tế tạo
thuận lợi cho các cơ quan tài phán quốc tế áp dụng giải quyết các tranh chấp quốc
tế hiệu quả khi không có điều ước quốc tế hoặc tập quán quốc tế tương ứng
+ Ngoài ra: nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ, phán quyết của toà án

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


66
quốc tế, học thuyết của 1 số chuyên gia… ➔ những phương tiện bổ trợ nguồn
15. Công pháp quốc tế: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về công
pháp quốc tế. Trình bày mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc
gia.
- Khái niệm: Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là hệ thống pháp luật độc lập,
bao gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp lí, được các quốc gia và các
chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, nhằm điều chỉnh những
quan hệ phát sinh giữa họ với nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Ví dụ: Quan hệ quốc tế theo con đường các tổ chức chính trị –xã hội…không
do luật quốc tế chính trị điêù chỉnh
- Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia:
+ Cơ sở của mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia
• Quốc gia vừa là chủ thể xây dựng và thực thi của luật quốc tế và quốc gia
• Nguyên tắc tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế là nguyên tắc cơ bản,
cơ sở tồn tại mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia.
+ Nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa công pháp quốc tế và luật quốc
gia
• Luật quốc gia ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của
luật quốc tế
• Luật quốc tế cũng tác động và ảnh hưởng trở lại đến luật quốc gia, góp phần
hoàn thiện hệ thống pháp luật quốc gia theo chiều hướng văn minh, nhân đạo
• Khi tham gia quan hệ quốc tế, quốc gia có nghĩa vụ phải thực hiện thiện chí
các cam kết quốc tế. Quốc gia phải tiến hành sửa đổi, bổ sung những văn bản
pháp luật của mình sao cho phù hợp với cam kết quốc tế mà mình là thành viên.
+ Giải quyết xung đột giữa công pháp quốc tế và luật quốc gia
• Quy phạm pháp luật quốc tế sẽ được ưu tiên thi hành khi có xung đột

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


67
16: Hãy trình bày khái niệm và các vai trò của công pháp quốc tế, lấy ví dụ
minh họa cho mỗi vai trò trên.
- Khái niệm: Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là hệ thống pháp luật độc lập, bao
gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp lí, được các quốc gia và các chủ thể
khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên, nhằm điều chỉnh những quan hệ
phát sinh giữa họ với nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
-Vai trò:
+ Là công cụ điều chỉnh các quan hệ quốc tế nhằm bảo vệ lợi ích của mỗi chủ thể
của luật quốc tế trong quan hệ quốc tế
+ Luật quốc tế là nhân tố, là công cụ quan trọng để duy trì hoà bình và an ninh
quốc tế
+ Luật quốc tế là phương tiện để thúc đẩy các quan hệ hợp tác quốc tế trên hầu
khắp lĩnh vực của đời sống quốc tế, đặc biệt là quan hệ kinh tế quốc tế trong bối
cảnh hiện nay
+ Luật quốc tế bảo đảm cho sự phát triển của cộng đồng quốc tế theo hướng ngày
càng văn minh, nhân đạo góp phần bảo đảm các quyền cơ bản của con người
17: Nguyên tắc của công pháp quốc tế: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh
họa về nguyên tắc của công pháp quốc tế. Trình bày các nguyên tắc cơ bản
của công pháp quốc tế.
- Khái niệm:
+ Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế dùng để chỉ các nguyên tắc được ghi
nhận trong Hiến chương Liên hợp quốc (điều 2) và trong tuyên bố ngày
24/10/1970 của Đại Hội đồng Liên hợp quốc về các nguyên tắc của luật quốc tế
điều chỉnh liên quan đến quan hệ thân thiện và hợp tác giữa các quốc gia và theo
Hiến chương của Liên hợp quốc
+ Theo khoa học luật quốc tế, các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế chính là tư
tưởng chính trị – pháp lý mang tính chỉ đạo, bao trùm và có giá trị bắt buộc chung

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


68
- Nguyên tắc cơ bản:
• Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực
• Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
• Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
• Nguyên tắc bình đẳng pháp lí và quyền tự quyết của các dân tộc
• Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền quốc gia
• Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
18: Tư pháp quốc tế: Trình bày các qui định chung của tư pháp quốc tế.
Trình bày nguồn của tư pháp quốc tế, cho mỗi nguồn 1 ví dụ minh họa.
- Các qui định chung của tư pháp quốc tế
+ Quan hệ mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài – đối tượng điều chỉnh
chủ yếu của tư pháp quốc tế
+ Tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài – lĩnh vực do tư pháp quốc tế điều chỉnh
bên cạnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
+ Quan hệ mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài – đối tượng điều chỉnh
chủ yếu của tư pháp quốc tế
+ Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật quốc gia, tư pháp quốc tế giải
quyết những mối quan hệ mang tính chất dân sự như quan hệ hợp đồng, quan hệ
hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động…có yếu tố nước ngoài.
+ Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài:
• Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài
• Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng
việc xác lập, thay đổi thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài
• Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng
đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài
- Nguồn của tư pháp quốc tế
+ Hệ thống pháp luật của các quốc gia (VD: Pháp luật Trung Quốc, Mỹ, …)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


69
+ Điều ước quốc tế (VD: Các hiệp định thương mại, công ước Paris,..)
+ Tập quán quốc tế (VD: Toà án (hoặc trọng tài) của nước nào thì có quyền áp
dụng các quy tắc tố tụng của nước đó khi giải quyết những vấn đề về thủ tục tố
tụng trong các tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế.)
19: Điều ước quốc tế: Trình bày khái niệm, cho ví dụ minh họa về điều ước
quốc tế. Trình bày các cách phân loại điều ước quốc tế; Các nguyên tắc điều
chỉnh quan hệ ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.
- Khái niệm: Điều ước quốc tế là thoả thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản
giữa các quốc gia và các chủ thể luật quốc tế và được luật quốc tế điều chỉnh,
không phụ thuộc vào việc thoả thuận đó được ghi nhận trong một văn kiện duy
nhất hay hai hoặc nhiều văn kiện có quan hệ với nhau, cũng như không phụ thuộc
vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó
VD: các hiệp định thương mại
- Cách phân loại:
+ Căn cứ vào các bên kết ước
• Điều ước song phương
• Điều ước đa phương
• Điều ước ký kết giữa các quốc gia, giữa các tổ chức quốc tế hoặc giữa quốc
gia với tổ chức quốc tế
+ Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh của điều ước
• Điều ước về chính trị
• Điều ước về kinh tế
• Điều ước về văn hóa – khoa học – kỹ thuật
+ Căn cứ vào phạm vi áp dụng
• Điều ước song phương
• Điều ước khu vực
• Điều ước phổ cập (điều ước toàn cầu)

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


70
- Nguyên tắc điều chỉnh và thực hiện
+ Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng trong quá trình ký kết điều ước quốc tế
+ Nguyên tắc điều ước quốc tế phải có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế
+ Nguyên tắc Pacta sunt servanda: Mọi điều ước đã có hiệu lực đều ràng buộc
các bên tham gia điều ước và phải được các bên thi hành một cách thiện chí.
20: Trình bày về hiệu lực của điều ước quốc tế; Kể tên 3 điều ước quốc tế
mà Việt Nam đã tham gia.
- Hiệu lực của điều ước quốc tế
• Hiệu lực của điều ước theo không gian và thời gian
• Hiệu lực của điều ước quốc tế và quốc gia thứ ba
• Tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan tới hiệu lực của điều ước
• Thực hiện điều ước quốc tế
- Điều ước quốc tế mà VN tham gia:
+ Công ước toàn cầu về quyền tác giả 1952 (UCC), Công ước Roma 1961,
Hiệp định TRIPS 1994, Hiệp ước quyền tác giả 1996(WCT),…
21: Loại hình doanh nghiệp: Trình bày khái niệm doanh nghiệp và kể tên
các loại hình doanh nghiệp. Cho ví dụ từng loại hình doanh nghiệp.
- Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh.
- Các loại hình doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH một thành viên
+ Công ty cổ phân
21: Loại hình doanh nghiệp: Trình bày khái niệm doanh nghiệp và kể tên

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


71
các loại hình doanh nghiệp. Cho ví dụ từng loại hình doanh nghiệp.
- Khái niệm: Theo LDN 2020: DN = tổ chức có tên riêng, tài sẳn, trụ sở giao
dịch, được đăng kí thành lập theo quy định của PL nhằm mục đích kinh doanh
+ DN có trụ sở địa chỉ cụ thể đăng kí
+ Có tài sản được hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư
+ Tên DN: viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái, có thể kèm chữ F, J, Z, W, chữ số
và kí hiệu, phát âm được
➔ Loại hình DN + tên riêng của DN
- Các loại hình doanh nghiệp:
+ Công ty TNHH 1 thành viên
+ Công ty TNHH 2 thành viên
+ Công ty Cổ phần (Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng 3-2)
+ Công ty hợp danh
+ Doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân Khách sạn ABC)
22: Loại hình doanh nghiệp: Trình bày khái niệm của loại hình doanh
nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. So sánh đặc điểm của 2 loại hình doanh
nghiệp trên.
Doanh nghiệp tư nhân Công ty hợp danh

Khái niệm Do 1 cá nhân làm CSH, đăng • Là có tư cách pháp nhân,


kí thành lập, gọi là chủ DNTT. không được phát hành chứng
Người có đủ năng lực khoán
hành vi dân sự, mỗi người chỉ • Có ít nhất 2 thành viên hợp
có quyền thành lập, làm chủ 1 danh và có thể có thành viên
DNTN trên lãnh thổ góp vốn
VN • Thành viên hợp danh phải là
• VD: Ông X đã đăng kí lập cá nhân, chịu trách nhiệm

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


72
DNTT May mặc X ở HN rồi thì bằng toàn bộ tài sản của mình.
không có quyền thành lập 1 Thành viên góp vốn chỉ chịu
DNTT nào khác ở trách nhiệm khoản nợ trong
các tỉnh. May mặc X vẫn có vốn góp.
quyền lập chi nhánh ở các tỉnh
• Chủ DNTT chịu trách nhiệm
bằng TOÀN BỘ tài sản của
mình về mọi hoạt động, nợ,
nghĩa vụ (chịu trách nhiệm vô
hạn). Đây là khác nhau với
thành viên TNHH và cổ đông
trong
CTCP. Khi DN mất khả năng
thanh toán thì chủ phải thanh
toán.
• VD: Ông X có 5 tỉ và thành
lập DNTT với số vốn đầu tư 2
tỉ

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


73
Đặc điểm • DNTN là 1 tổ chức kinh tế, • Có thể có 2 loại thành viên,
có con dấu, nhưng không có tư bắt buộc phải có ít nhất 2
cách pháp nhân. thành viên hợp danh, có thể có
DNTN không có tài sản độc lập thành viên góp vốn. Thành
với chủ DN viên hợp danh phải là cá nhân,
• DNTT không có quyền pháp có quyền trực tiếp quản lý,
hành bất kì loại chứng khoán điều hành, chịu trách nhiệm vô
nào. Chủ DN có quyền hạn về nợ công ty. Thành viên
bán/ cho thuê DNTN. góp vốn có thể là pháp
DNTT có thể được chuyển đổi nhân hay cá nhân, chỉ chịu
thành TNHH nếu đủ điều kiện trách nhiệm trong vốn góp
• Công ty hợp danh là 1 loại
hình DN, 1 tổ chức kinh tế có
tư cách pháp nhân. Trách
nhiệm đối với nợ công ty vượt
ra khỏi phạm vi tài sản của nó,
có thể thanh toán bằng
tài sản thành viên hợp danh

• Không được phát hành


chứng khoán

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


74
Câu 23: Trình bày khái niệm của loại hình doanh nghiệp tư nhân và công ty
TNHH hai thành viên trở lên. So sánh đặc điểm của 2 loại hình doanh nghiệp
trên.
Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH 2 thành viên
trở lên

Khái niệm Do 1 cá nhân làm CSH, đăng • DN có tư cách pháp nhân


kí thành lập, gọi là chủ DNTT. • Không vượt quá 50 thành
Người có đủ năng lực viên
hành vi dân sự, mỗi người chỉ • Các thành viên chịu trách
có quyền thành lập, làm chủ 1 nhiệm về các khoản nợ và
DNTN trên lãnh thổ nghĩa vụ tài sản của công ty
VN trong phạm vi số vốn góp.
• VD: Ông X đã đăng kí lập Phần vốn góp của thành viên
DNTT May mặc X ở HN rồi thì có thể chuyển nhượng.Công ty
không có quyền thành lập 1 không được phát hành cổ phần
DNTT nào khác ở
các tỉnh. May mặc X vẫn có
quyền lập chi nhánh ở các tỉnh
• Chủ DNTT chịu trách nhiệm
bằng TOÀN BỘ tài sản của
mình về mọi hoạt động, nợ,
nghĩa vụ (chịu trách nhiệm vô
hạn). Đây là khác nhau với
thành viên TNHH và cổ đông

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


75
trong
CTCP. Khi DN mất khả năng
thanh toán thì chủ phải thanh
toán.
• VD: Ông X có 5 tỉ và thành
lập DNTT với số vốn đầu tư 2
tỉ

Đặc điểm • Là 1 tổ chức kinh tế độc


• DNTN là 1 tổ chức kinh tế, lập, là 1 loại hình DN, 1 loại
có con dấu, nhưng không có tư hình công ty
cách pháp nhân. • Là DN có tư cách pháp
DNTN không có tài sản độc lập nhân. Cty có tài sản độc lập
với chủ DN với các thành viên và công ty
• DNTT không có quyền pháp tự
hành bất kì loại chứng khoán chịu trách nhiệm = chính tài
nào. Chủ DN có quyền sản đó. Có quyền tgia vào các
bán/ cho thuê DNTN. quan hệ phát luật độc lập

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


76
DNTT có thể được chuyển đổi Cty TNHH H.A.I có tài sản
thành TNHH nếu đủ điều kiện độc lập với 2 người X,Y. Nếu
chủ nợ đòi nợ công ty thì khởi
kiện công ty ra toàn chứ
không có quyền kiện 2 người
XY
• Có ít nhất 2 và tối đa 50
thành viên, cùng góp vốn và
hưởng lợi/ lỗ tương ứng vốn
góp. Các thành viên chỉ chịu
trách nhiệm trong phạm vi số
vốn góp vào.Bà X góp 3 tỉ và
ông Y góp 7 tỉ thành lập công
ty TNHH XY vốn điều lệ 10
tỉ. Bà X hưởng 30% LN.
• Không có quyền pháp hành
cổ phần huy động vốn. Có thể
phát hành trái phiếu

24: Giống 22
25: Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại: Trình bày nội dung
một số nguyên tắc cơ bản sau. Áp dụng thói quen trong hoạt động thương
mại. Bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng. Cho ví dụ minh hoạ cho
mỗi nguyên tắc
- Nguyên tắc cơ bản áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại:

• Là các quy tắc xử sự chung


• Có nội dung rõ ràng

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


77
• Được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên
• Được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các
bên trong hợp đồng thương mại
• Hơn nữa thói quen đó cần phải không trái với thuần phong mỹ tục và các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

- Nguyên tắc cơ bản bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng:

1. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm chung của Nhà nước và toàn
xã hội.
2. Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của
pháp luật.
3. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được thực hiện kịp thời, công bằng,
minh bạch, đúng pháp luật.
4. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được xâm phạm đến lợi ích
của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh và tổ chức,
cá nhân khác.
5. Giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh phải bảo đảm
sự bình đẳng.
26: Hoạt động trung gian thương mại: Khái niệm. Trình bày các hình thức cụ
thể
- Khái niệm: hoạt động trung gian thương mại được xác định là hoạt động của
thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số thương
nhân được xác định và bao gồm hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới
thương mại, ủy thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại
- Hình thức:

+ Đại diện thương mại


+ Môi giới thương mại

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


78
+ Ủy thác thương mại

27: Hoạt động xúc tiến thương mại: Khái niệm. Trình bày các hình thức cụ
thể
- Khái niệm: xúc tiến thương mại là hoạt động thương mại do thương nhân
thực hiện đề thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, cơ
hội đầu tư. Các hoạt động xúc tiến thương mại được pháp luật quy định bao gồm
hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại.
- Hình thức

+ Khuyến mại;
+ Quảng cáo thương mại;
+ Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ;
+ Hội trợ, triển lãm thương mại.
28: Cạnh tranh trong kinh doanh: Trình bày vai trò và các nguyên tắc cơ
bản của pháp luật cạnh tranh
- Nguyên tắc cơ bản:
1. Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Nhà
nước bảo đảm quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.
2. Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, công bằng
và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng,
quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.
- Vai trò của pháp luật cạnh tranh:
1. Tạo lập, duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng,
minh bạch.
2. Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


79
3. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi
xã hội và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4. Tạo điều kiện để xã hội, người tiêu dùng tham gia quá trình giám sát việc thực
hiện pháp luật về cạnh tranh.
29: Cạnh tranh không lành mạnh: Trình bày khái niệm, liệt kê các hành vi
cạnh tranh không lành mạnh. Cho ví dụ 3 hành vi cạnh tranh không lành
mạnh.
- Khái niệm: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp
trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực
khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích
hợp pháp của doanh nghiệp khác.
- Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh:
1. Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:
a) Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các
biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
b) Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của
chủ sở hữu thông tin đó.
2. Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi
đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh
nghiệp đó.
3. Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp
hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu
đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
4. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc
gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp
đó.
5. Lôi kéo khách hàng bất chính bằng các hình thức sau đây:

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


80
a) Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp
hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp
khác;
b) So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của
doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.
6. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả
năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ
đó.
7. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác bị cấm theo quy định của luật
khác.
30: Thuế: Trình bày khái niệm thuế và các đặc điểm của thuế.
- Khái niệm:
+ Là nghĩa vụ tài chính bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải nộp vào NSNN theo
quy định pháp luật.
+ Nhà nước thực hiện quyền thu thuế thông qua ban hành PL thuế để ấn định
nghĩa vụ thuế của cá nhân và tổ chức
+ Dưới góc độ KT – XH, thuế là sự động viên của cải toàn xã hội để phân phối
lại, hướng đến công bằng xã hội
- Đặc điểm:
+ Nghĩa vụ thuế phát sinh trên cơ sở pháp luật, cụ thể là các luật thuế
+ Thuế không phải là hiện tượng tự nhiên, mà là hiện tượng xã hội do con người
định ra
+ Thuế ra đời, tồn tại gắn liền sự ra đời, tồn tại của Nhà nước. Thuế, NN, PL là 3
hiện tượng song hành trong XH có nhà nước
+ Thuế là nguồn thu chính lập nên NSNN, đảm bảo điều kiện vật chất để bộ
máy NN vạn hành, thực hiện CN nhiệm vụ

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


81
+ Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội
31: Trình bày khái niệm thuế. Trình bày khái niệm các loại thuế có đối
tượng chịu thuế là các loại hàng hoá/ dịch vụ. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
- Khái niệm:
+ Là nghĩa vụ tài chính bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải nộp vào NSNN theo
quy định pháp luật.
+ Nhà nước thực hiện quyền thu thuế thông qua ban hành PL thuế để ấn định
nghĩa vụ thuế của cá nhân và tổ chức
+ Dưới góc độ KT – XH, thuế là sự động viên của cải toàn xã hội để phân phối
lại, hướng đến công bằng xã hội,
+ Các sắc thuế thu từ hoạt động SX KD hàng hoá, dịch vụ. Thuế đánh vào hành
vi SX KD hoặc nhập khẩu hàng hoá
• Thuế GTGT
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế nhập khẩu, xuát khẩu

VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND


82
VITAMIN DƯỢC - TEAM HỌC TẬP TND
83

You might also like