Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Xét ba mệnh đề sau: (1) Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại điểm x = x 0 thì f(x)
liên tục tại điểm đó. (2) Nếu hàm số f(x) liên tục tại điểm x = x0 thì f(x) có đạo hàm
tại điểm đó. (3) Nếu f(x) gián đoạn tại x = x0 thì chắc chắn f(x) không có đạo hàm
tại điểm đó. Trong ba câu trên:
C. Cả ba đều đúng.
D. Cả ba đều sai.
Lời giải:
(1) Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại điểm x = x0 thì f(x) liên tục tại điểm đó. Đây là
mệnh đề đúng.
(2) Nếu hàm số f(x) liên tục tại điểm x = x0 thì f(x) có đạo hàm tại điểm đó.
Phản ví dụ
Lấy hàm f(x) = |x| ta có D = R nên hàm số f(x) liên tục trên R.
Nhưng ta có
(3) Nếu f(x) gián đoạn tại x = x0 thì chắc chắn f(x) không có đạo hàm tại điểm đó.
Vì (1) là mệnh đề đúng nên ta có f(x) không liên tục tại x = x0 thì f(x) không có đạo
hàm tại điểm đó.
Chọn đáp án A
Bài 2: Cho hàm số f(x) = x2 - x, đạo hàm của hàm số ứng với số gia của đối số x tại
x0 là
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 3: Xét hai câu sau: (1) Hàm số liên tục tại x= 0. (2) Hàm
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 4: Cho hàm số f(x) = x2 + |x|. Xét hai câu sau: (1). Hàm số trên có đạo hàm tại
x= 0 (2). Hàm số trên liên tục tại x= 0 Trong hai câu trên:
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. 9
B. 4
C. 7
D. 6
Lời giải:
Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại x = 2 và f'(2) = 9.
Chọn đáp án A
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Lời giải:
Cho x0 = 1 một số gia ∆x. Khi đó hàm số nhận một số gia tương ứng:
Chọn đáp án B
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. 0
B. 4
C. 5
D. Đáp án khác
Lời giải:
Chọn đáp án D
Lời giải:
Chọn đáp án B
A. b = 3
B. b = -6
C. b = 1
D. b = 6
Lời giải:
Chọn đáp án D
Bài 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 là f'(x0) . Khẳng định nào sau đây sai?
Lời giải:
Bài 2: Số gia của hàm số f(x) = x3 ứng với x0 = 2 và Δx = 1 bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi ∆x là số gia của đối số và ∆y là số gia tương ứng của hàm số.
Ta có :
Lời giải:
Bài 4: Số gia của hàm số f(x) = ứng với số gia Δx của đối số x tại x0 = -1 là
Lời giải:
Lời giải:
Bài 6: Cho hàm số . Với giá trị nào sau đây của a,
b thì hàm số có đạo hàm tại x = 1?
Lời giải:
Bài 7: Tính đạo hàm của hàm số tại x = 1.
Lời giải:
Nhận xét: Hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x = x0 thì phải liên tục tại điểm đó.
Lời giải:
Bài 9
Lời giải:
Bài 10 Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số tại các điểm đã chỉ ra:
Lời giải:
y = x2 + x tại x0 = 1
= Δx(3+Δx)
* = 3+x
Không có đạo hàm tại điểm x = 0 nhưng có đạo hàm tại điểm x = 2.
Bài 4 Một vật rơi tự do theo phương trình s= gt2, trong đó g≈9,8m/s2 là gia tốc
trọng trường.
a. Tìm vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t (t = 5s) đến
t+Δt, trong các trường hợp Δt = 0,1s; Δt = 0,05s; Δt = 0,001s.
b. Tìm vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5s.
a) x0=1;∆x=1
b) x0=1;∆x=−0,1
a) y=2x−5; b) y=x2−1;
c) y=2x3;
d) y=
Bài 7 Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của mỗi hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra:
c) y= tại x0=0.
không có đạo hàm tại điểm x=0 nhưng có đạo hàm tại điểm x=2.
Bài 9 Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x3: