Professional Documents
Culture Documents
1
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
BÀI TẬP:
1. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của các phản ứng :
a) ½ N2 (k) + 3/2H2 (k) NH3 (k)
b) N2(k) + 3H2 (k) 2NH3(k)
c) NH3(k) ½ N2(k) + 3/2 H2(k)
Biết Gott,298(NH3 (k)) = -16,5 Kj/mol
ĐS : a) 780,35 ; b) 6,09.105 ;
c) 1,29.10-3
2. Tính hằng số cân bằng Kp3 của phản ứng : 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)
Biết CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k)
Kp1
2H2O(k) O2(k) + 2H2(k)
Kp2
ĐS : Kp3 =
(Kp1)2.(Kp2)
3. Cho phản ứng : I2(k) + H2(k) 2HI (k)
Nồng độ ban đầu của I2 và H2 đều bằng 0,03M. Ở một nhiệt độ nào đó khi cân bằng, nồng độ
của HI là 0,04M.
a) Tính nồng độ lúc cân bằng của I2 và H2.
b) Tính hằng số cân bằng KC và KP.
c) Tính Go của phản ứng ở 298oK.
ĐS : [I2] = [H2] = 0,01M ; KC = KP =16; G0 = -6,87 kJ
5. Cho cân bằng phản ứng : 2CH 4(k) C2H2(k) + 3H2(k) được thực hiện ở 298K.
Nồng độ lúc cân bằng của CH4 là 3M, biết rằng tới trạng thái cân bằng chỉ có 25% CH 4 tham gia
phản ứng.
a). Tính KC , KP của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng nồng độ ban đầu của C 2H2 và H2
bằng 0.
b) Tính KC’ KP’ của phản ứng : CH4(k) ½ C2H2(k) + 3/2H2(k).
ĐS : a) KC = 0,1875 ; KP = 111,96 ; b) KC’ = 0,43 ; KP’ = 10,58
6. Khi đun nóng HI đến một nhiệt độ nào đó thì xảy ra cân bằng phản ứng:
2HI (k) H2 (k) + I2(k) với KC = 1/64. Tính xem có bao nhiêu % HI bị phân hủy?
ĐS : 20%
7. Khi đun nóng NO2 trong một bình kín tới một nhiệt độ nào đó thì cân bằng của phản ứng:
2NO2(k) 2NO(k) + O2(k) được thiết lập.
Bằng thực nghiệm quang phổ xác định được nồng độ NO2 ở lúc cân bằng 0,06M. Xác
định hằng số cân bằng KC của phản ứng trên, biết rằng nồng độ ban đầu của NO2 bằng 0,3M
ĐS : 1,92
2
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
8. Hằng số cân bằng của phản ứng : CO(k) + H 2O(k) H2(k) + CO 2 (k) ở
o
858 C bằng 1. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng, biết ban đầu nồng độ CO là 1M và H 2O là
3M.
ĐS : [CO] = 0,25M ; [H2O] = 2,25M ; [H2] = [CO2] = 0,75M
9. Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau :
a) FeO(r) + CO(k) Fe(r) + CO2(k) H > 0
b) N2 (k) + O2(k) 2NO(k)
H > 0
c) 4HCl(k) + O2(k) 2H2O(k) + 2Cl2 (k) H < 0
d) C(gr) + CO2 (k) 2CO(k)
H > 0
e) N2O4(k) 2NO2(k)
H > 0
3
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
c) Nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng như thế nào (xem H, S không phụ thuộc
vào nhiệt độ)
d) Hằng số cân bằng KP đã cho sẽ thay đổi như thế nào khi phản ứng đã cho được viết dưới
dạng:
2HCl(k) + 1/2O2(k) H2O(k) + Cl2(k)
ĐS : H = -114,4 kJ , S = -129,6 J ; G = -75,77 kJ
KP = 1,92.1013 ; KC = 4,69.1014, K’P =
4,38.106
14. Cho phản ứng : H2S(k) + 1/2O2(k) H2O(k) + S(r)
Cho H tt,298 (KJ/mol)
0
-20,63 0
-241,82 0
S0298 (J/mol.K) 205,68 205,03 188,7 2
31,8
a) Tính H, S, G, KP, KC của phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 25oC).
b) Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến cân bằng phản ứng trên (xem H, S không
phụ thuộc vào nhiệt độ).
15. Trong một bình kín có thể tích 1,5 lít, trộn 1 mol khí SO 2 và 2 mol khí O2. Sau đó nâng
nhiệt độ lên 100oC để thực hiện phản ứng:
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H0 = -47,98 kcal
a) Tính số mol từng chất còn lại trong bình khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng. Biết ở
100oC hằng số cân bằng của phản ứng KC=18,94.
b) Để thu được thật nhiều SO3 thì áp suất và nhiệt độ của hệ nên thay đổi như thế nào
sau khi phản ứng đạt được trạng thái cân bằng ? Tại sao?
18. Tìm điều kiện nhiệt độ, áp suất để các cân bằng sau chuyển dịch theo chiều thuận:
a) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) Ha > 0
b) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Hb < 0
c) O2 (k) 2O (k)
19. Trộn 52 g khí C2H2, 12g khí H2 và 16 g khí CH4 trong một bình kín thể tích 2 lít thì xảy ra
phản ứng : C2H2 (k) + 3H2 (k) 2CH4 (k)
Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là 60% tính theo
C2H2. Tính hằng số cân bằng KC, KP và nồng độ các chất có trong bình ở trạng thái cân
bằng.
4
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học