Professional Documents
Culture Documents
hydro bằng 0
1 1
𝑛+ 𝑅𝑇 (𝑎𝑁𝑛+ ) 𝑛+ 298∗8,314 (𝑎 𝑛+ )
𝐸𝑐 = 𝐸0𝑁 + ln = 𝐸0𝑁 ln 𝑁 cho hoạt độ bằng 1 ta đo
𝑛𝐹 1 𝟏 1
được thế điện cực chuẩn của kim loại N, bằng thực nghiệm nhận thấy trên Vôn
kế.
Cấu tạo pin: Pt,H2(P = 1)|H+(aH+=1)||Mn+|M
Quy ước trên dãy điện hóa những chất đứng trước hydro thì có thế điện cực tiêu
chuẩn âm.
Ngoài thế điện cực tiêu chuẩn hydro người ta còn dùng điện cực so sánh
clomel hoặc Ag…. Chúng là sự chênh lệch thế điện cực của chất cần đo với thế
điện cực tiêu chuẩn của điện cực so sánh. Hay nói cách khác người ta đo các
điện cực so sánh với điện cực tiêu chuẩn để có giá trị tiêu chuẩn, rồi dùng giá trị
tiêu chuẩn đó để đo cho các điện cực khác vì vậy bản chất thế điện cực so sánh
có giá trị khác 0.
4. Nhiệt động học quá trình điện hóa:
-Nghiên cứu nhiệt động là nghiên cứu về mặt năng lượng trong quá trình điện
hóa mà cụ thể là năng lượng GISS có CT như sau: ∆G = −nFE = −RTlnK P ,
trong đó Kp là hằng số CB.
-Ta chỉ áp dụng các thế điện cực tiêu chuẩn vào công thức pt nest và phần sau
bằng không, và E trong hằng số cân bằng là thế tiêu chuẩn.
Công của PIN: A= -ΔG
-Ảnh hưởng của nồng độ đến sức điện động và điện cực - phương trình
Nernst.
Sức điện động phụ thuộc vào nồng độ các chất có trong pin và nhiệt độ của pin.
0,059 C .D
c d
Phương trình Nernst: E = E 0 − lg a b
n A .B
Trong đó: E0 = 0+ − 0− : suất điện động tiêu chuẩn
0+ , 0− : thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực dương (+) và âm (-)
-Nếu E < 0 G > 0: phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại.
-Nếu E = 0 DG = 0: phản ứng cân bằng.
Thêm 1 vấn đề nữa, khi xét 1 phản ứng có xãy ra tại điều kiện chuẩn thì phải xét
đến Thế điện cực tiêu chuẩn của Chất khử so với chất OXH.
-Nếu chất khử bé hơn có nghĩa là quá trình oxh<quá trình khử nghĩa là phản
ứng không xãy ra, nói đơn giản qua một ví dụ:
VD: Tại điều kiện chuẩn Fe3+ OXH (Thực hiện quá trình khử) được những ion
nào sau đây: I- ;Br- ; Cl-; Biết thế điện cực tiêu chuẩn của chúng như sau:
EFe2+ = 0,77 V; EBr2 /2Br− = 1,08; E Cl2 = 1,36; E I2 = 0,53
Fe3+ 2Cl− 2I−
Khi đó Fe2+ đóng vai trò là cathod nên ta lấy thế điện cực của Fe2+ trừ cho các
thế điện cực còn lại cái nào âm thì là không xãy ra.
-Phân loại điện cực:
+Điện cực loại 1: là một hệ gồm kim loại hoặc á kim được nhúng vào dung
dịch chứa ion của kim lọai hoặc á kim đó. Ký hiệu Mn+/ M hoặc An-/ A:
Mn+ + ne = M
0 RT 1
Phương trình Nernst: Mn+ /M = M n+
/M
− ln
nF aMn+
+Điện cực loại 2: là một hệ gồm kim loại được phủ một hợp chất khó tan
(muối, oxit hay hydroxit) của kim loại đó và nhúng vào dung dịch chứa anion
của hợp chất khó tan đó. Ký hiệu An-/ MA/ M.
MA + ne = M + An-
0 RT
Phương trình Nernst : MA/M, An− = MA/M, An−
− lna A n−
nF
- Điện cực Cl-/AgCl,Ag: AgCl + e = Ag + Cl-
- Điện cực calomel Cl-/Hg2Cl2,Hg: Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + 2Cl-
-Điện cực thuỷ ngân oxyt OH-/HgO,Hg: HgO + 2e + H2O = Hg + 2OH-
-Điện cực khí: đó là một nửa pin gồm một kim loại trơ, thường là Pt hoặc Pt
được Pt hoá tiếp xúc đồng thời với khí và dung dịch chứa ion của khí đó.
-Điện cực hydro H+/H2,Pt : H+ + e = 1/2H2
-Điện cực oxy OH-/O2,Pt: O2 + 2H2O + 4e 4OH-
-Điện cực clo Cl-/Cl2,Pt: Cl2 + 2e 2Cl-
5. Các khái niệm khác có liên quan:
a.Dung dịch các chất điện ly
-Một chất tan khi hòa tan vào dung môi, tạo thành dung dịch mà dung dịch đó
có khả năng dẫn điện gọi là dung dịch điện ly.
b.Sự điện ly
-Độ tăng điểm sôi và độ giảm điểm đông đặc của dung dịch điện ly cao hơn so
với dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly. DT = i.K.Cm
-Áp suất thẩm thấu của dung dịch điện ly cũng cao hơn áp suất thẩm thấu của
dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly. điện ly = i.C.R.T
Trong đó: p: áp suất thẩm thấu; C: nồng độ mol/l; R hằng số khí; T: nhiệt
độ tuyệt đối
-Hệ số bổ chính i là tỷ số giữa tổng số tiểu phân thực sự có trong dung dịch và
số tiểu phân ban đầu:
i = 1 + α(ν − 1)
Trong đó: n = n+ + n-
( )
1
Ta có: a+ = g+.m+ và a- = g-.m-; m = υ +υ+ .υ −υ− υ .m ; a = γ .m
Trong đó: γ = (γ .γ )
1
υ+ υ− υ
+ −
γ : hệ số hoạt độ trung bình của các ion;g+, g-: hệ số họat độ của các ion
1 1
Lực ion: I m =
2
m i Zi2 hoặc I C = Ci Zi2
2
Trong đó: i: là ký hiệu của tất cả các ion trong dung dịch mi; Ci: nồng độ thực
của các ion
1. Cho pin Cd / Cd2+ // CuSO4 / Cu có sức điện động là 0,745V. Hãy xác định
độ phân ly của dung dịch CuSO4 0,1N cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực
Cu là 0,34V, của điện cực Cd là -0,4V và nồng độ ion Cd2+ trong dung dịch là
0,05N.
Giải
Phản ứng xảy ra trong pin: Cd + Cu2+ = Cd2+ + Cu
0,059 [Cu2+ ]
Thế vào công thức trên ta được: = + lg
2 0,05
2. Cho pin(Pt) Hg/ Hg2Cl2/ KCl 0,01N// H+ / Quinhydron. Có sức điện động ở
250C là 0,0096V. Tính pH của dung dịch biết điện thế điện cực Calomen là
0,3338V và thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực Quinhydron là 0,699V.
Giải
oQuin − Cal − E
Áp dụng công thức tính pH của dung dịch: pH =
0,059
0,699 − 0,3338 − 0,0096
pH = = 6,027
0,059
3. Cho pin, Cu/ CuCl2 (0,7M)// AgNO3 (1M)/ Ag. Cho biết độ phân ly của dung
dịch CuCl2 là 80% và dung dịch AgNO3 là 85%, điện thế tiêu chuẩn của điện
cực Cu là 0,34V và điện cực Ag là 0,8V. Tính sức điện động của pin và tính
lượng AgNO3 cần thêm vào để sức điện động của pin tăng thêm 0,02V, cho thể
tính bình là 1lít.
Giải :
Ta có: CuCl2 = Cu2+ + 2Cl- và AgNO3 = Ag+ + NO3-
-Nồng độ ion Cu2+: Cu 2 + = 0,7
80
100
= 0,56 (M)
-Nồng độ ion Ag+: Ag + = 1
85
100
= 0,85 (M)
Suất điện động của pin: E0 = 0+ - 0- = 0,8 - 0,34 = 0,46 (V)
E = E0 −
0,059 Cu 2 +
lg
;
2
Ag +
2
0,059 0,56
E = 0,46 − lg = 0,463 (V)
2 (0,85)2
Thêm vào suất điện động của pin 0,02V
0,059 0,56
E = 0,483 (V) tương đương 0,483 = 0,46 - lg 2
2 Ag+
1,836
Suy ra [Ag+] = 1,836 (M) và [AgNO3] = = 2,16(M)
0,85
Suy ra n AgNO 3
= CM.V = 2,16 x 1 = 2,16 (mol)
4. Viết cấu trúc pin trong đó cực âm là điện cực Hiđro, cực dương là điện cực
Calomen. Cho biết điện cực Calomen nhúng vào dung dịch KCl 0,1M và pH
của dung dịch là 1,0. Tính sức điện động của pin.
Giải
Pt, H2 /H+ //KCl 0,1M /Hg2Cl2/Hg, Pt
E − cal
Áp dụng công thức: pH =
0,059
E − cal
Mà: 0Cal = 0,268 (V) mà ta có: = 1 suy ra E = 0,059 + Cal
0,059
0,059 1
Mà: cal = 0,788 + lg = 0,847 (V) suy raE = 0,059 + 0,847 = 0,906 (V)
2 (0,1)2
5. Cho điện thế tiêu chuẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Ag là
0,799V. Chứng minh phản ứng sau không xảy ra:
2Ag + Cu2+ = 2Ag+ + Cu.
Giải
Cực âm: 2Ag+ + 2e = 2Ag
Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Vậy pin được hình thành từ phản ứng trên là:
Ag/ Ag+// Cu2+/ Cu
Sức điện động tiêu chuẩn của pin tính được:
E0 = 0,34 – 0,799 = - 0,459 (V)
Do E0 < 0 nên phản ứng không tự xảy ra.
6. . Viết các phương trình phản ứng ở điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra
trong các pin sau:
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
d. Cd/ CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Giải
a.Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu c.(Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+ Cực âm:H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Cu2+ + 2e = Cu Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg +
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu SO42-
H2 + Hg2SO4 = 2Hg + H2SO4
b.Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
Cực âm: Cu - 2e = Cu2+ d.Cd / CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + Cực âm:Cd - 2e = Cd2+
2Cl- Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg +
Cu + 2AgCl = 2Ag + CuCl2 SO42-
Cd + Hg2SO4 = 2Hg + CdSO4
7. Cho phản ứng của pin là: Hg2+ + 2Fe2+ = 2Hg + 2Fe3+ có hằng số cân bằng
ở 250C là 0,018 và ở 350C là 0,054. Tính G0 và H0 của phản ứng ở 250C.
Giải : Coi H không thay đổi trong khoảng từ 25 - 350C ta có:
K T2 − ΔH 1 1 0,054 − ΔH 0 1 1
ln = − ln = − ΔH0 = 83834,58 (J)
K T1 R T2 T1 0,018 8,314 T2 T1
ΔG0 = -RTlnKp = -8,314 298 ln(0,018) = 9953,36 (J)
8, Ví dụ 25. Cho lượng Ag dư vào dung dịch Mo(CN)63- 0,1 M, ở 250C có phản
ứng xảy ra như sau:
Ag + Mo(CN)63- = Ag+ + Mo(CN)64-
a. Thành lập pin mà trong đó ở điện cực xảy ra phản ứng trên.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đó
c. Tính nồng độ của Ag+ lúc cân bằng
d. Tính sức điện động của pin ở 250C khi nồng độ của Mo(CN)63- và của
Mo(CN)64- bằng nhau, nồng độ Ag+ bằng nồng độ lúc cân bằng (câu c).
Biết 0Ag+ /Ag = 0,799(V) ; Mo(CN)
0
3−
/Mo(CN)
= 0,868(V) .
4−
6 6
Giải
a. Cực âm: Ag - 1e = Ag+
Cực dương: Mo(CN)63- + 1e = Mo(CN)64-
Pin: Ag / Ag+ // Mo(CN)63-, Mo(CN)64- / Pt
b. Hằng số cân bằng
Sức điện động tiêu chuẩn: E0 = + − − = 0,868 − 0,799 = 0,069(V)
nFE 0 1 96500 0,069
lnK cb = = = 2,6875 Kcb = 14,695
RT 8,314 298
c. Nồng độ của Ag+
Ag + Mo(CN)63- = Ag+ + Mo(CN)64-
0,1 00
x x x
(0,1 - x) x x
x2
Hằng số cân bằng: K cb = = 14,695 x = 0,09932
0,1 − x
Vậy nồng độ của Ag+ = 0,09932 (M)
d. Sức điện động của pin:
E=E − 0
0,059 Mo(CN )6 Ag +
4−
n
lg
Mo(CN )6
3−
0,059
E = 0,069 − lg (0,09932) = 0,1282(V )
1
9. cho phản ứng: Cd + ZnSO4 = CdSO4 + Zn
a.Xác định hằng số cân bằng của phản ứng theo thế điện cực chuẩn của Zn và
Cd.
b.Tính công của phản ứng trong điều kiện hoàn toàn thuận nghịch ở áp suất và
nhiệt độ tiêu chuẩn cho biết a Zn2+ là 0,001 và a Cd 2+ là 0,125.
Giải
a. -Khi cân bằng : ΔG=0 hay Epin = E = −0,402 − −0,763 = 0.361 (V)
-Lúc này K= exp(2**96500*0,358/8,314*298)=1,6*1012
b. Cực âm: Zn2+ +2e = Zn
Cực dương: Cd2+ +2e = Cd
RT 0,059
EOXH = E01 + ln[Zn2+ ] = −0,76 + log 0,001 = −0,848 (V)
nF 2
RT 0,059
EKhử = E02 + ln[Cd2+ ] = −0,402 + log 0,125 = −0,428(V)
nF 2
E = EKhử − EOXH = 0,42(V) phản ứng theo kiểu từ phải sang trái.
A=nFE=2*96500*0,42=81000 (k.J/mol)
ĐS: K= 1,6.1012; A = 8,14.107kJ.mol-1
10.Tính biến thiên entanpy của pin khi phản ứng trong pin xảy ra thuận nghịch
trong dung dịch nước: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu. Biết sức điện động của pin
ở 273K là 1,0960V và ở 276K là 1,0961V.
Giải:
KT ∆H 1 1
dùng công thức: ln 2 = ( − )
K T1 R T1 T2
nFE
( )
Với K T1 = e RT1 = 2,98.1040 ; K T2 = 1,09.1040
1,09 ∆H 1 1
Thay vào ta có: ln
2,98
=
8,314
∗(
273
−
276
) suy ra ∆H = −2,1 ∗ 105 (KJ)
ĐS: H = -2,10.105KJ
CHƯƠNG 1, 2
1. Cho phản ứng ZnSO4 + Cd = Zn + CdSO4
- Xét chiều phản ứng theo thế điện cực tiêu chuẩn, viết phương trình dạng
ion
- Tính hằng số cân bằng của phản ứng theo thế điện cực tiêu chuẩn của Zn
và Cd.
Biết hoạt độ của Zn2+=0,001; Cd2+=0,125; T=298K; E0Zn2+/Zn=-0,736V,
E0Cd2+/Cd=-0,402V
Giải:
a.Giả sử chiều như sau:
Bên trái: Zn2+ +2e =Zn
Bên phải Cd2+ +2e =Cd
PT: Zn2+ + Cd = Zn +Cd2+
RT
Theo phương trình nest ta có: Ea = E0a + ln aZn2 = −0,736 +
nF
0,059
log 0,001 = −0,8245 (V)
2
0,059
EC = −0,402 + log 0,125 = −0,4286 (V)
2
E = EC − Ea = 0,3959 (V) > 0 → ∆G < 0 pứ tự xãy ra
Vậy phản ứng có chiều từ trái sang phải đúng như giả thuyết
nFE0 nF(E0C −E0A ) 2∗96500∗(−0,402−−0,736)
b. hằng số CB: k = exp = exp = exp =
RT RT 8,314∗298
1,99 ∗ 1011
4.Ở điều kiện tiêu chuẩn Fe3+ có thể oxy hóa được Br- thành Br2 không nếu biết
Fe3+ + e= Fe2+ E0=0,771V ; Br2 + 2e = 2Br- E0=1,08V
5.Cho
MnO4- + 5e + 8 H+ = Mn2+ + 4 H2O E0=1,52V
MnO2 + 2e + 4 H+ = Mn2+ + 2 H2O E0= 1,28V
Xác định E0 của nửa phản ứng
MnO4- + 3e + 4 H+ = MnO2 + 2 H2O
Giải:
Theo hệ thức Luthur: 5E1 = 2E2 + 3E3 vậy E3 = 1,68
nFE10 nFE20 nFE30
K1 = exp ; K 2 = exp ; K 3 = exp mà K1 = K 2 . K 3 nên ln K1
RT RT RT
= ln K2. K 3
hay 5E1 = 3E3 + 2E2
6.Hai cốc 1 và 2 chứa các dung dịch với nồng độ của các ion như sau
Cốc 1 : [Fe3+]=0,2M [Fe2+]=0,1M
Cốc 2 : [Fe3+]= 0,1M [Fe2+]=0,2M
a) Nhúng vào dung dịch hai thanh Pt và nối hai dung dịch bằng một cầu muối.
Xác định sức điện động của pin
b) Nối hai điện cực bằng dây dẫn, tính nồng độ của các ion Fe2+ và Fe3+ trong
cốc lúc cân bằng. Nếu mỗi cốc đựng một lít dung dịch thì điện lượng đã đi qua
dây dẫn là bao nhiêu?
Giải: Cả hai cốc đều có chung nữa pứ như sau: Fe3+ +1e = Fe2+
Đây là pin nồng độ dạng: Pt/ Fe3+ ,Fe2+ || Fe3+, Fe2+/Pt
Cốc 2 Cốc 1
[Fe3+ ] 0,2
E2 = E0 + 0,059. log = 0,77 + 0,059 log = 0,78
[Fe2+ ] 0,1
[Fe3+ ] 0,1
E1 = E0 + 0,059. log = 0,77 + 0,059 log = 0,752
[Fe2+ ] 0,2
E = E1 − E2 = 0,0355 V
b.cốc một xãy ra quá trình khử sắt 3 thành sắt 2, cốc 2 diễn ra quá trình OXH sắt
2 thành sắt 3.
Cốc 1: Fe3+ - 1e = Fe2+ cốc 2: Fe2+ +1e = Fe3+
Ban đầu: 0,2 0,1 0,1 0,2
Cân bằng: 0,2-x 0,1+x 0,1+x 0,2-x
[𝐹𝑒 3+ ] [𝐹𝑒 3+ ] 0,2−𝑥
Gọi x là số mol electron tại cân bằng thì: [𝐹𝑒 2+]1 = [𝐹𝑒 2+]2 = =
1 2 0,1+𝑥
0,1+𝑥
𝑣ậ𝑦 𝑥 = 0,05 𝑣ậ𝑦
0,2−𝑥
Giải:
Pin Nồng độ dạng Cu / Cu2+ || Ag+/ Ag+
0,059 (4,2.10−6 )^2
E = ∆E0 + log = 0,227 (V)
2 1,3.10−3
∆G = −nFE = 0,227 ∗ 96500 ∗ 1 = 2,19 (kJ/𝑚𝑜𝑙)
8.Một pin gồm một điện cực dương là điện cực H tiêu chuẩn và điện cực âm là
điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 0,01M có sức điện động là 0,309 V.
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Ni.
Giải:
Pin có dạng: Ni | Ni2+|| HCl,Pt
0,059
E = 0 − ENiSO4 = E0 + lg 0,01 = −0,309 vậy E0 = −0,25
2
9.Cho
S + 2H+ +2e = H2S E0=-0,14V
SO2 + 4H+ + 4e = S + 2H2O E0=0,45V
Chứng minh rằng SO2 có thể oxi hóa được H2S trong dung dịch để giải phóng ra
lưu huỳnh. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
Giải:
có E = E2 − E1 = 0,59 > 0 Pứ tự xảy ra
SO2 + 2H2 S = 3S + 2H2 O ; n = 4
nE 4 ∗ 0,59
Log K = ( )= = 40 nên K = 1040
0,059 0,059
10.a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng Hg22+ Hg + Hg2+
b)Có hiện tượng gì xảy ra khi thêm Na2S vào dung dịch Hg2(NO3)2? Giải thích
c)Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra ở mục b.
giải: a, hằng số cân bằng:
11.Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn G0 theo kJ/mol ở 25 oc, cho
phản ứng sau từ các thế khử tiêu chuẩn 3 Sn4+ 2Cr → 3 Sn2+ + 2Cr3+
Ta biết Cr (E1) đứng trước Sn (E2) nên chắc chắn Thế tiêu chuẩn Cr bé hơn thế
tiêu chuẩn Sn.
E2=0,15 (V);E1=-0,71 (V)
PT nữa pứ: Bên trái: 2Cr3+ +2*3e=2Cr và bên phải: 3Sn4+ +3*2e =3Sn2+
Đơn vị của F là: C/mol ;n là (g/g) ; E là vôn và 1V=1/C
Vậy ∆𝐺 = −𝑛𝐹𝐸 = (0,15 + 0,71) ∗ 96500 ∗ 2 = 165,98 (k.J/mol)
12.Tính tỷ số nồng độ của Mg2+ và Cu2+ cần thiết để tạo ra một pin có sức điện
động là 2,67V. Điện cực rắn là Mg và Cu. Vẽ sơ đồ của pin này, cho biết điện
cực nào là anode, cathode, hướng đi của dòng electron.
13 Để nghiên cứu cân bằng sau ở 25 oC
Cu (rắn) + 2 Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
14Người ta chuẩn bị một dung dịch gồm CuSO4 0,5 M, FeSO4 0,025 M,
Fe2(SO4)3 0,125 M và thêm vào một ít mảnh kim loại Cu.
- Cho biết chiều của phản ứng
- Tính hằng số cân bằng của phản ứng
- Tính tỷ Fe3+/Fe2+ có giá trị bằng bao nhiêu để phản ứng đổi chiều
Cho biết E0 Cu2+/Cu=0,34V; E0Fe3+/Fe2+=0,77 V
15 Cho thế khử tiêu chuẩn ở 25 oC của các cặp sau
Sn4+ + 4e Sn E0 = 0,005 V (1)
Sn2+ + 2e Sn E0=-0,14V (2)
16Tính thế khử tiêu chuẩn ở 25oC của cặp Sn4+/Sn2+. Từ giá trị thu được hãy xét
xem phản ứng sau có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn, 25oC không
Sn + Sn4+ 2Sn2+
Giải: (1)-2*(2) Tương đương Sn4+ + Sn = 2Sn2+ +2e
Thế khử tiêu chuẩn theo định luật Luthur:
4E1=2E2+2E3 Vậy E3=0,15
Giải thích theo định luật này ta có tổng biến thiên năng lượng giss không phụ
thuộc vào đường đi mà phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. Khi đó tổng năng
lương giss đi từ Sn4+ về Sn2+ rồi về Sn chính là bằng con đường Sn4+ về Sn
Hay đơn thuần: ∆G1 = −n1 FE1 = n2 FE2 + n3 FE3
Trong đó E3 chính là thế điện cực của cặp Sn4+/Sn2+, E1 là cặp Sn4+/Sn và E2 là
Sn2+/Sn.
17.Có một pin như sau ở 25 oC
Pt | Fe3+ 0,1M, Fe2+ 0,2M || Fe3+ 0,2M, Fe2+ 0,1M | Pt
- Tính ∆G của phản ứng xảy ra trong pin
- Tính các nồng độ của các ion Fe3+, Fe2+ ở các điện cực khi cân bằng,
cho biết thế khử tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0,77 V ở 25 oC.
Giải:a. Hai cực đều có chung PT: Fe3+ +1e =Fe2+
Tuy nhiên bên trái là OXH Fe2+ lên Fe3+, bên phải Khử Fe3+ về Fe2+
0,2 0,1
ΔG=-nFE=−96500.0,059 (log − log ) = −3427,8 𝐽
0,1 0,2