Professional Documents
Culture Documents
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu đặt ra sau khi hoàn thành khóa thực tập:
Tìm hiểu, nắm bắt văn hóa doanh nghiệp, nội quy, quy định Công ty.
Tìm hiểu, nắm bắt sản phẩm, quy trình công nghệ, quy trình sản xuất của Công
ty.
Tìm hiểu, nắm bắt máy móc thiết bị sản xuất, nắm bắt và sử dụng thành thạo các
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm tại phòng thí nghiệm (đặc biệt là thiết bị kiểm tra,
thử nghiệm cho Keo PVC).
Hiểu, khảo sát và nắm được sự ảnh hưởng của việc thay đổi độ nhớt, hàm lượng
trong cấu trúc thành phần của Keo PVC ứng dụng trên xe ô tô.
Đối tượng tìm hiểu và học hỏi trong quá trình thực tập:
Các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong phòng thí nghiệm như: cách sử dụng máy đo
độ nhớt, cân phân tích, cân tỷ trọng, lò sấy, thiết bị đo tỉ trọng, xác định hàm
lượng dung dịch chuyên dụng…
Tìm hiểu, nắm bắt chuyên sâu về quy trình sản xuất keo PVC (Body Sealer,
Under Coating).
Phương pháp trong quá trình thực tập:
Đọc, hiểu tài liệu từ Công ty cung cấp và nghiên cứu một số tài liệu khác liên
quan.
Sử dụng mấy khuấy trộn keo mô phỏng, sử dụng lò sấy, cân phân tích, cốc đo tỷ
trọng, máy đo độ nhớt.
Thời gian thực tập:
Thời gian: 07h30 – 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
Nội dung công việc: Sinh viên được hướng dẫn lý thuyết, đọc hiểu tài liệu tại nhà
máy; tham gia thực hành, vận hành máy tại xưởng sản xuất và áp dụng để tự nghiên
cứu, thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm.
LỜI CẢM ƠN
Giai đoạn thực tập tốt nghiệp tại Công ty luôn là giai đoạn rất quan trọng cho sinh
viên hiểu biết thêm về thực tế, gắn kết thực tế với lý thuyết chuyên ngành mình đã
được học ở trường. Và đối với chuyên ngành Kỹ thuật hóa Polymer nói riêng, thì việc
tiếp xúc với công việc thực tế tại Xưởng sản xuất của Công ty là một điều hết sức cần
thiết và quan trọng để giúp sinh viên hoàn thiện mình về kiến thức chuyên môn cũng
như kinh nghiệm thực tiễn. Qua đó, phần nào giúp sinh viên tự tin hơn, bản lĩnh hơn
khi bước vào môi trường công nghiệp hóa.
Em xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện của Quý Ban lãnh
đạo, Quý anh chị Quản lý, Kỹ sư, CBNV Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch
Chuyên dụng Ô tô Chu Lai, đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
hết sức quý báu giúp em có được nền tảng cơ bản bước đầu cho nghề nghiệp tương lai
của mình.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các
thầy cô giáo của Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi và
trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt những năm học. Đặc biệt là các thầy
cô giáo Khoa Hóa của Trường đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn quý
báu về ngành Kỹ Thuật Hóa Polymer làm hành trang cho em bước vào đời. Và em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Phạm Ngọc Tùng, Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
chúng em trong thời gian thực tập vừa qua.
Hy vọng với hành trang kiến thức sau những năm học tập ở trường và kinh nghiệm
thực tiễn khi thực tập tại Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô
tô Chu Lai, em có thể tự tin để hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn Kỹ thuật Hóa
Polymer sau khi ra trường.
Công ty thực tập: Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô
Chu Lai
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Cơ khí Ô tô Chu Lai - Trường Hải, xã Tam Hiệp, huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Email: casf@thaco.com.vn Điện thoại: 0235.627.9086
tiếng anh giao tiếp nâng cao; để phát triển hoàn thiện bản thân, đảm nhiệm được
các yêu cầu công việc cao hơn sau này.
Xin vui lòng cho biết điểm cụ thể vào các ô sau:
Tốt: 9 10
Khá: 7 8
Trung bình: 5 6
Yếu: dưới 5
Xác nhận của người hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
MỤC LỤC
yếu, đảm bảo nhu cầu sản phẩm chuyên phục vụ sản xuất xe du lịch, xe thương mại
của THACO và các nhà sản xuất ô tô trong nước, đồng thời giúp chủ động nguồn cung
ứng, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
Công ty thuộc sở hữu 100% của THACO Group, người đại diện theo pháp luật:
Ông Trần Bá Dương – Chủ tịch hội đồng quản trị THACO Group.
Thành lập: Tháng 08/2020.
Mã số thuế: 4001213456.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KEO VÀ DUNG DỊCH
CHUYÊN DỤNG Ô TÔ CHU LAI.
Tên tiếng Anh: CHU LAI AUTOMOBILE SPECIALIZED SEALANT AND
FLUID LIMITED LIABILITY COMPANY.
Trụ sở chính: KCN Cơ Khí ô tô Chu Lai - Trường Hải, xã Tam Hiệp, Huyện Núi
Thành, Tỉnh Quảng Nam.
Hình 1.1 Vị trí Công ty trong Khu công nghiệp Cơ khí Ô tô Chu Lai –Trường Hải
Hình 1.2 Tổng quan Công ty Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô Chu Lai
Sơ đồ tổ chức Công ty:
Nước làm mát động cơ: Giúp làm ngưng sự gia tăng nhiệt quá độ trong động
cơ, tránh bị sôi két nước; bảo vệ động cơ chống gỉ sét, ăn mòn trong hệ thống
làm mát.
Nước rửa kính ô tô: Giúp loại bỏ nhanh chóng các vết bẩn trên bề mặt kính
chắn gió ô tô, đồng thời giữ cho kính xe luôn sạch, không bị ố, mờ hay xước,
giảm ma sát giữa kính và cần gạt.
Dầu phanh: Giúp đảm bảo sự truyền lực linh hoạt tại nhiệt độ cao, tốc độ cao;
chống lại sự ăn mòn các bộ phận kim loại hoặc phi kim loại trong hệ thống
phanh xe.
Dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel: Được phun vào hệ thống xử lý khí thải
của động cơ Diesel (SCR) nhằm chuyển khí thải NO x thành nitơ (N2) và nước
(H2O) trước khi thải ra ngoài môi trường.
Dung dịch vệ sinh buồng đốt: Làm sạch muội carbon, vệ sinh buồng đốt, kim
phun, bugi và xupap; giúp khôi phục hiệu suất động cơ, tiết kiệm nhiên liệu.
1.2 Quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án được hình thành trên cơ sở tích lũy kinh
nghiệm của THACO sau nhiều năm sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ ô tô. Bên cạnh đó, dự án còn có sự kết hợp với việc học hỏi công nghệ sản xuất
hiện đại của các doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài như Eftec – Thái Lan,
Rovski – Malaysia, Arteco – Bỉ, Kukdong – Hàn Quốc,... nhằm xây dựng dây chuyền
sản xuất khép kín với công nghệ hiện đại và đảm bảo an toàn cho môi trường.
Ngoài việc đầu tư công nghệ phù hợp với chi phí vận hành tối ưu, dự án còn áp
dụng hệ thống quản lý tiên tiến để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Công nghệ mới đòi hỏi trình độ kỹ thuật và quản lý tiên tiến để đáp ứng yêu cầu,
Công ty thường xuyên có kế hoạch đào tạo đối với các cán bộ quản lý, kỹ sư để nắm
bắt và làm chủ được các dây chuyền sản xuất.
St
Dụng cụ Hình ảnh cụ thể
t
2 Máy đo độ nhớt
Cân kỹ thuật
3
5 Tủ sấy
6 Đồng hồ đo độ cứng
Thành phần A của M700 là sản phẩm trung gian (trộn sẵn) không có PVC. Lượng
PVC-Resins cần thiết phải được thêm vào bằng máy trộn thích hợp để có được sản
phẩm cuối cùng. Việc sử dụng nguyên liệu Thành phần A là phải phù hợp khi mức tiêu
thụ sản phẩm cuối cùng ở mức thấp và / hoặc khi thời gian vận chuyển dài được đưa ra
để duy trì thời hạn sử dụng trong 3 tháng của sản phẩm cuối cùng. Tất nhiên, khả năng
trộn và chế biến thích hợp phải được đưa ra.
Thuộc tính kỹ thuật:
Bảng 2.2 Thuộc tính kỹ thuật M700
Đặc điểm Giá trị
Ngoại quan Bột nhão màu trắng (paste)
Tỷ trọng 1650 kg/m3
Hàm lượng rắn 3 giờ/105°C 99%
Độ nhớt 60 Pa.s
Bảo quản:
Thời hạn sử dụng là 6 tháng nếu được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô ráo và
thoáng khí ở nhiệt độ từ 10 đến 30°C. Không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Tránh tiếp xúc với nước.
2.2.2 370HD
Loại: Nhựa PVC nhũ tương của plastisol.
Đặc điểm:
- Siamvic 370HD là một loại nhựa có giá trị K trung bình được thiết kế đặc biệt
để có độ nhớt cao với mức độ giả dẻo cao.
- Thích hợp để sử dụng với hàm lượng chất hóa dẻo cao với yêu cầu bổ sung tối
thiểu chất tạo thixotropic.
- Tương thích với hỗn hợp nhựa có độ nhớt thấp.
- Thích hợp cho bọt hóa học.
- Ổn định nhiệt vượt trội và khả năng chống tia UV.
- Độ bám dính tuyệt vời trên vải và kim loại.
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật của 370HD
Đặc điểm Đơn vị Giá trị Phương pháp kiểm tra
2.2.4 367 NK
Đặc điểm:
367NK là một loại nhựa có trọng lượng phân tử thấp.
367NK có thể được sử dụng để sản xuất bột nhão dễ dàng khử bọt khí, và với tính
lưu biến giả dẻo làm thay đổi rất ít trong quá trình bảo quản.
Tính chất đặc biệt:
367NK sở hữu khả năng tạo bọt vượt trội với một loạt các công thức.
367NK sở hữu đặc tính chống dính tuyệt vời và do đó cũng có thể tự bám dính trên
thùng nóng.
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật 367NK
Đặc điểm Đơn vị Giá trị Phương pháp đo
Chỉ số độ nhớt ml/g 113 ISO 1628-2
Giá trị K
- 67 DIN 53726
(cyclohexanone)
Mức độ trùng hợp - 1040 JIS K6721
Kích thước hạt % ≤ 0.015 ISO 787-18
Chất dễ bay hơi % ≤ 0.3 ISO 1269
2.2.5 Diisononyl Phthalate (DINP)
- Trọng lượng phân tử: 418,6g/mol
Dinp là chất hóa dẻo nguyên sinh đa năng với hiệu suất
tuyệt vời. Sản phẩm này có khả năng hòa trộn tốt với
PVC, và sẽ không bị hòa tan ngay cả khi sử dụng với số
lượng lớn; Tính dễ bay hơi, di chuyển và không độc hại
của nó tốt, do đó sẽ mang lại cho hàng hóa khả năng
chịu ánh sáng, chịu nhiệt, chống lão hóa và cách điện tốt, đồng thời hiệu suất
toàn diện của nó tốt hơn DOP.
Cũng như vậy, đối với keo PVC Under Coating công thức pha chuẩn là 85%
LC42&SP60 và 15% 367NK.
2.3 Quy trình công nghệ sản xuất keo PVC:
St
Chỉ tiêu kiểm tra Tiêu chuẩn Cách đo
t
Độ nhớt (Pa.s)
1 80±90 Máy đo độ nhớt
ổn định ở 30±2ºC
Sản phẩm dạng nhão, đồng nhất,
2 Ngoại quan mịn, màu trắng. Không lẫn bụi bụi, Quan sát bằng mắt
tạp chất và bọt khí
Khối lượng
Cân điện tử, cốc tỷ
3 riêng(g/cm3), 1,45±1,7
trọng
20±2ºC
Sản phẩm không bị bong tróc quá
Độ bám dính nhiều khi tróc bằng tay. Bề mặt mẫu Panel đã nhúng sơn
4
(140ºC, 25’) sau sấy mịn, không phồng rộp, lỗ tĩnh điện, tủ sấy
kim hoặc nứt gãy
Độ cứng (HA)
5 50±70 Đồng hồ đo độ cứng
140ºC, 25’
Hàm lượng rắn(%)
6 >95 Cân phân tích
105ºC,3h
2.4.2 Tiêu chuẩn keo PVC Underbody Coating:
Bảng 2.7 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng keo PVC Underbody Coating
2.5 Khảo sát sự ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ lệ thành phần hóa học trong keo PVC ứng dụng trên xe ô tô ( keo BS, UC):
2.5.1 Hàm lượng M700 tăng, 370HD giảm-TH1:
Kết quả khảo sát:
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát mẫu BS-TH1
Kết quả
Hàm Khối Khối Hàm
Hạng Nguyê Độ nhớt Độ nhớt Độ Ghi
TT lượng lượng lượng lượng
mục n liệu ban đầu điều chỉnh Ngoại quan Độ bám dính cứng chú
[%] [g] riêng rắn
[Pa.s] [Pa.s] [HA]
[g/cm³] [%]
M700 85 425 Châm
Sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
1 128.8@36.1 90.8@32.7 mịn, màu trắng, không 1.60 không bị bong 46 99.5
370HD 15 75 20g
lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
Châm
M700 87 435 sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
2 119.6@33.7 87.2@33.4 mịn, màu trắng, không 1.61 không bị bong 44 99.6
16g
KEO 370HD 13 65 lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
PVC
Châm
BS M700 89 445 sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
3 94@29.2 85.4@32.5 mịn, màu trắng, không 1.62 không bị bong 41 99.7
4.2g
370HD 11 55 lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
M700 91 455 sản phẩm dạng nhão,
4
84.8@32.7 mịn, màu trắng, không 1.62 bị bong tróc 39 99.8
370HD 9 45 lẫn bụi
90
88 87.2
ĐỘ NHỚT (Pa.s)
86 85.4
84.8
84
82
80
4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00
100 97 98
95 96
90.8
87.2
85.4 84.8
80
60
46 44
41 39
40
20
0
ĐỘ NHỚT (Pa.s) HÀM LƯỢNG RẮN (%) ĐỘ CỨNG (HA) 1.6 1.61
KHỐI LƯỢNG 1.62RIÊNG
1.62
(g/cm³)
5.67 6.69 8.09 10.11
Hình 2.4 Ngoại quan của mẫu BS-TH1 trước khi sấy
89 88.4
86
85.2
85
84
82.8
83
82
81
3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 5.50
60 52 54
49
40
20
Hình 2.8 Bề mặt ngoại quan của mẫu BS (TH2) trước khi sấy
63.8
64
ĐỘ NHƠT PA.S
62
60.5
60
58.8
58
56
54
4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00
Nhận xét :
- Từ độ thị hình 2.10 ta nhận thấy rằng khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
tăng lên thì độ nhớt của hỗn hợp giảm xuống theo phương trình
y = 0.0746x3 - 1.4122x2 + 6.2597x + 62.809
Giải thích:
- Tương tự 367NK, LC42&SP60 cũng ở dạng bột nhão, huyền phù-là một hệ
gồm pha phân tán là các hạt rắn lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng (hỗn
hợp dị thể), các hạt rắn không tan hoặc khó tan vào môi trường phân tán nên có
độ nhớt thấp.
- 367NK ở dạng rắn, bột màu trắng làm tăng độ nhớt
- Nên khi tăng hàm lượng LC42&SP60 và giảm hàm lượng 367NK thì độ nhớt
của chúng sẽ giảm xuống.
Nhận xét:
HÀM LƯỢNG RẮN
12.00
Tỉ lệ khối lượng LC42&SP60 /367NK 98
10.00
97.7
8.00
97
96
6.00
4.00
2.00
0.00
95.5 96 96.5 97 97.5 98 98.5
- Từ độ thị hình 2.11 ta nhận thấy rằng khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
tăng lên thì hàm lượng rắn của hỗn hợp tăng lên.
Giải thích:
- Nguyên liệu LC42&SP60 trong 3 giờ sấy ở 105°C có độ đóng rắn 98%.
- Theo tính chất thì 367NK có tính hóa dẻo cao nên khi tỷ lệ nguyên liệu
LC42&SP60/367NK tăng thì hàm lượng rắn tăng.
Hình 2.13 Kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC-TH3
Kết quả
Hàm Khối
Hạng Độ nhớt Hàm
TT Nguyên liệu lượng lượng Độ nhớt ban Ghi chú
mục điều chỉnh Ngoại quan Độ bám dính lượng
[%] [g] đầu [Pa.s]
[Pa.s] rắn [%]
sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 83 415 Châm
nhão, mịn, đồng không bị bong
1 123.2@30.8 63.2@29.6 97 29.5g
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi
367NK 17 85 dinp
không lẫn bụi tróc bằng tay
LC42+SP60 81 405 sản phẩm dạng bám dính tốt,
châm
nhão, mịn, đồng không bị bong
2 130.4@33.6 64@31.7 96.5 32.5g
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi
367NK 19 95 dinp
không lẫn bụi tróc bằng tay
KEO sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 79 395
UC nhão, mịn, đồng không bị bong châm 41g
3 149.6@34 65.6@31.5 95
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi dinp
367NK 21 105 không lẫn bụi tróc bằng tay
63.2
5.00
64
65.6
4.00
69.6
3.00
2.00
1.00
0.00
62 63 64 65 66 67 68 69 70
ĐỘ NHỚT (Pa.s)
4.88
5.00
4.26
4.00 3.76
3.35
3.00
2.00
1.00
0.00
94 94.5 95 95.5 96 96.5 97 97.5
Hình 2.17 Kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC-TH4
Độ nhớt (Pa.s)
15/7/2022 122.8@29.7 129.6@29.8 67@29.5
160
80 70.6 71.4
67 67.5 69 69.3 69.7
64.2 64.8 65.2 63.2 63.6 64 64.8 65.2 65.8
60 61.6 62.4
59.2
60
40
20
0
27.6 28.6 29.6 30.6 1.7 4.7 4.7 6.7 8.7 9.7 11.7 12.7 13.7 14.7 15.7 18.7 19.7 20.7 21.7 22.7
NGÀY ĐO
Nhận xét:
- Nhìn vào hình 2.18 ta nhận thấy rằng, sau thời gian 30 ngày thì độ nhớt của 3 mẫu
keo đều tăng lên.
Mẫu BS1301 M1 tăng từ 103.2 Pa.s lên 129.7 Pa.s trong 30 ngày
Mẫu BS1301 M2 tăng từ 110.8 Pa.s lên 134.5 Pa.s trong 30 ngày
Mẫu UC1301 M2 tăng từ 59.2 Pa.s lên 81.4 Pa.s trong 30 ngày
Giải thích:
- Mẫu keo sau khi được tạo thành thì sẽ có độ nhớt theo tiêu chuẩn, tuy nhiên nếu để
càng lâu thì độ nhớt sẽ càng tăng lên là do các hệ keo này đặc lại, khi để trong thời
gian dài thì các phần tử rắn, bột sẽ phân tán, hòa tan vào trong hỗn hợp keo bột
nhão càng nhiều hơn, càng tốt hơn, làm cho chũng đặc lại. Do đó, hỗn hợp càng
đặc độ nhớt sẽ càng cao.
luôn có sự chuẩn bị, biết nắm bắt và rút ra những kinh nghiệm từ thực tiễn. Và với
tôi, khi có cơ hội thực tập, được áp dụng vào thực tế, mắt thấy, tai nghe, được
giảng giải, sẽ giúp tôi hiểu, nhớ lâu, và biến đó là kiến thức của mình. Khi có sự
chuẩn bị kỹ càng, biết lắng nghe, nắm bắt những kinh nghiệm quý báu sẽ giúp tôi
tự tin hơn, mạnh dạn hơn với kiến thức và kỹ năng của mình, để không còn bỡ
ngỡ, biến nó trở thành một sự chuẩn bị hành trang tốt nhất khi ra trường.