You are on page 1of 50

\

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Đề tài :
KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA TỶ LỆ HÀM LƯỢNG KEO PVC
ỨNG DỤNG TRÊN XE Ô TÔ (KEO PVC BODY
SEALER, UNDERBODY COATING)

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : KS. NGUYỄN THANH TUỆ


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM NGỌC TÙNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ NGA
NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
CHUYÊN NGÀNH : HÓA POLYMER
LỚP : 18KTHH1
Núi Thành, 27 tháng 7 năm 2022
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

ĐẶT VẤN ĐỀ
 Mục tiêu đặt ra sau khi hoàn thành khóa thực tập:
 Tìm hiểu, nắm bắt văn hóa doanh nghiệp, nội quy, quy định Công ty.
 Tìm hiểu, nắm bắt sản phẩm, quy trình công nghệ, quy trình sản xuất của Công
ty.
 Tìm hiểu, nắm bắt máy móc thiết bị sản xuất, nắm bắt và sử dụng thành thạo các
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm tại phòng thí nghiệm (đặc biệt là thiết bị kiểm tra,
thử nghiệm cho Keo PVC).
 Hiểu, khảo sát và nắm được sự ảnh hưởng của việc thay đổi độ nhớt, hàm lượng
trong cấu trúc thành phần của Keo PVC ứng dụng trên xe ô tô.
 Đối tượng tìm hiểu và học hỏi trong quá trình thực tập:
 Các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong phòng thí nghiệm như: cách sử dụng máy đo
độ nhớt, cân phân tích, cân tỷ trọng, lò sấy, thiết bị đo tỉ trọng, xác định hàm
lượng dung dịch chuyên dụng…
 Tìm hiểu, nắm bắt chuyên sâu về quy trình sản xuất keo PVC (Body Sealer,
Under Coating).
 Phương pháp trong quá trình thực tập:
 Đọc, hiểu tài liệu từ Công ty cung cấp và nghiên cứu một số tài liệu khác liên
quan.
 Sử dụng mấy khuấy trộn keo mô phỏng, sử dụng lò sấy, cân phân tích, cốc đo tỷ
trọng, máy đo độ nhớt.
 Thời gian thực tập:
 Thời gian: 07h30 – 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
 Nội dung công việc: Sinh viên được hướng dẫn lý thuyết, đọc hiểu tài liệu tại nhà
máy; tham gia thực hành, vận hành máy tại xưởng sản xuất và áp dụng để tự nghiên
cứu, thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm.

SVTH: TRẦN THỊ NGA i LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

LỜI CẢM ƠN
Giai đoạn thực tập tốt nghiệp tại Công ty luôn là giai đoạn rất quan trọng cho sinh
viên hiểu biết thêm về thực tế, gắn kết thực tế với lý thuyết chuyên ngành mình đã
được học ở trường. Và đối với chuyên ngành Kỹ thuật hóa Polymer nói riêng, thì việc
tiếp xúc với công việc thực tế tại Xưởng sản xuất của Công ty là một điều hết sức cần
thiết và quan trọng để giúp sinh viên hoàn thiện mình về kiến thức chuyên môn cũng
như kinh nghiệm thực tiễn. Qua đó, phần nào giúp sinh viên tự tin hơn, bản lĩnh hơn
khi bước vào môi trường công nghiệp hóa.
Em xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện của Quý Ban lãnh
đạo, Quý anh chị Quản lý, Kỹ sư, CBNV Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch
Chuyên dụng Ô tô Chu Lai, đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
hết sức quý báu giúp em có được nền tảng cơ bản bước đầu cho nghề nghiệp tương lai
của mình.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các
thầy cô giáo của Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi và
trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt những năm học. Đặc biệt là các thầy
cô giáo Khoa Hóa của Trường đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn quý
báu về ngành Kỹ Thuật Hóa Polymer làm hành trang cho em bước vào đời. Và em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Phạm Ngọc Tùng, Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
chúng em trong thời gian thực tập vừa qua.
Hy vọng với hành trang kiến thức sau những năm học tập ở trường và kinh nghiệm
thực tiễn khi thực tập tại Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô
tô Chu Lai, em có thể tự tin để hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn Kỹ thuật Hóa
Polymer sau khi ra trường.

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Lệ Huyên Trần Thị Nga

SVTH: TRẦN THỊ NGA ii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Trần Thị Nga


Nguyễn Thị Lệ Huyên Lớp: 18KTHH1

Công ty thực tập: Công Ty TNHH Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô
Chu Lai
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Cơ khí Ô tô Chu Lai - Trường Hải, xã Tam Hiệp, huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Email: casf@thaco.com.vn Điện thoại: 0235.627.9086

Người hướng dẫn: KS. NGUYỄN THANH TUỆ


1. Nhận xét về ý thức, trách nhiệm kỷ luật:
 Tuân thủ nội quy Công ty, Phòng Kỹ thuật; có ý thức chủ động tìm hiểu các
quy định, quy trình và làm đúng theo yêu cầu.
 Nghiêm túc chấp hành chỉ đạo từ cấp trên để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập:
 Trung thực, thể hiện được thái độ ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến.
 Tác phong nghiêm túc; văn hóa ứng xử phù hợp với đồng nghiệp, cấp trên.
3. Nhận xét về năng lực của sinh viên:
 Nắm vững kiến thức chuyên môn.
 Nhạy bén, tiếp thu tốt hướng dẫn của Kỹ sư, vận hành áp dụng nhanh vào công
việc được giao.
4. Các nhận xét khác (nếu có):
 Cần trau dồi kỹ năng tin học văn phòng, tiếng anh chuyên ngành.
5. Đánh giá chung:
 Điểm mạnh: Trung thực; nhạy bén, tiếp thu nhanh kiến thức, hướng dẫn của
Kỹ sư và áp dụng tốt vào công việc được giao. Uy tín, tạo được sự tin tưởng
của cấp trên và đồng nghiệp.
 Điểm hạn chế: Cần tích cực nỗ lực, rèn luyện hơn nữa các kỹ năng mềm (kỹ
năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng giải
quyết vấn đề và ra quyết định; kỹ năng quản lý thời gian); tin học nâng cao,

SVTH: TRẦN THỊ NGA iii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

tiếng anh giao tiếp nâng cao; để phát triển hoàn thiện bản thân, đảm nhiệm được
các yêu cầu công việc cao hơn sau này.

Xin vui lòng cho biết điểm cụ thể vào các ô sau:

 Tốt: 9  10

 Khá: 7 8

Trung bình: 5 6

 Yếu:  dưới 5

Quảng Nam, ngày 27 tháng 7 năm 2022

Xác nhận của người hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập

Trưởng BP. Kỹ thuật-R&D Giám đốc

KS. Nguyễn Thanh Tuệ

SVTH: TRẦN THỊ NGA iv LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: TRẦN THỊ NGA v LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: TRẦN THỊ NGA vi LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: TRẦN THỊ NGA vii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

SVTH: TRẦN THỊ NGA viii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................i


LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP........................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................v
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY................................................1
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH sản xuất Keo và Dung dịch chuyên dụng Ô tô Chu Lai.....1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.......................................................................1
1.1.2 Các ngành sản xuất kinh doanh chính:..........................................................................3
1.1.3 Các sản phẩm chính của công ty...................................................................................4
1.2 Quy trình sản xuất.............................................................................................................5
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................6
2.1 Dụng cụ, nguyên liệu:........................................................................................................6
2.2 Nguyên liệu :.....................................................................................................................7
2.2.1 M700 ...........................................................................................................................7
2.2.2 370HD...........................................................................................................................7
2.2.3 LC42 & SP60................................................................................................................8
2.2.4 367 NK..........................................................................................................................9
2.3 Quy trình công nghệ sản xuất keo PVC:.........................................................................10
2.4.1 Tiêu chuẩn keo PVC Body Sealer-BS1301:...............................................................11
2.5.1 Hàm lượng M700 tăng, 370HD giảm-TH1:................................................................12
2.6.2 Hàm lượng M700 giảm, 370HD tăng-TH2:.................................................................16
2.6.3 Hàm lượng LC42&SP60 tăng và 367NK giảm -TH3:................................................20
2.6.4 Hàm lượng LC42&SP60 giảm và 367NK tăng -TH4:................................................24
2.7 Sự thay đổi độ nhớt của mẫu keo trong 30 ngày:............................................................28
2.7.3 Độ nhớt đo được trong 30 ngày (27.6-22.7):..............................................................28
2.7.4 Biến thiên độ nhớt đo được trong 30 ngày:.................................................................30

SVTH: TRẦN THỊ NGA ix LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN...................................................................................................32


3.1 Lợi ích mà đợt thực tập mang lại:...................................................................................32
3.2 Kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập:.................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................34

SVTH: TRẦN THỊ NGA x LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Quy trình sản xuất Keo chuyên dụng 10


Hình 2.2 Biến thiên độ nhớt keo BS1301-TH1.......................................................13
Hình 2.3 Biến thiên tiêu chuẩn keo BS1301 (TH1)..................................................14
Hình 2.4 Ngoại quan của mẫu BS1301-TH1 trước khi sấy......................................15
Hình 2.5 Kết quả kiểm tra độ bám dính BS1301-TH1.............................................15
Hình 2.6 Biểu đồ biến thiên độ nhớt keo BS 1301 (TH2)........................................17
Hình 2.7 Biến thiên tiêu chuẩn keo BS1301 (TH2)..................................................18
Hình 2.8 Bề mặt ngoại quan của mẫu BS1301 (TH2) trước khi sấy........................19
Hình 2.9 kết quả kiểm tra độ bám dính BS 1301-TH2.............................................19
Hình 2.10 Biến thiên độ nhớt mẫu keo UC 1301-TH3.............................................21
Hình 2.11 Biến thiên hàm lượng rắn mẫu keo UC 1301-TH3..................................22
Hình 2.12 Kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC 1301-TH3..................................23
Hình 2.13 Bề mặt ngoại quan mẫu keo UC 1301 (TH3)..........................................23
Hình 2.14 Biến thiên độ nhớt mẫu UC1301-TH4.....................................................25
Hình 2.15 Biến thiên độ nhớt mẫu UC1301-TH4.....................................................26
Hình 2.17 kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC1301-TH4....................................27
Hình 2.16 bền mặt ngoại quan mẫu UC1301-TH4..................................................27
Hình 2.18 Biểu đồ biến thiên độ nhớt trong 30 ngày................................................30

SVTH: TRẦN THỊ NGA xi LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1 Các dụng cụ được sử dụng trong quá trình thí nghiệm...............................6
Bảng 2.2 Thuộc tính kỹ thuật M700...........................................................................7
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật của 370HD.....................................................................8
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật LC42&SP60..................................................................8
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật Siamvic 367NK.............................................................9
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng ke PVC Body Sealer-BS1301.................11
Bảng 2.7 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng keo PVC Underbody Coating-UC1301..11
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát mẫu BS1301-TH1..........................................................12
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát mẫu BS 1301-TH2........................................................16
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát keo UC1301-TH3........................................................20
Bảng 2.11 kết quả khảo sát mẫu keo UC1301 (TH4)...............................................24
Bảng 2.12 kết quả độ nhớt đo được trong 30 ngày...................................................28

SVTH: TRẦN THỊ NGA xii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AFTA ASEAN Free Trade Area


IATF 16949 International Automotive Task Force
Kaizen "Sự cải tiến liên tục"

TPM Trusted Platform Module


TQM Total Qualityl Management
5S Phương pháp quản lí
SCR Selective Catalytic Reduction
PVC Polyvinylchloride

SVTH: TRẦN THỊ NGA xiii LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY


1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô
Chu Lai
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Cùng với xu hướng ô tô hóa, thị trường ô tô trong nước phát triển mạnh với mức
tăng trưởng được dự báo từ 15% - 25% trong giai đoạn từ 2021 - 2025. Theo đó, kéo
theo thị trường các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, hóa chất phục vụ cho ngành ô tô
cũng sẽ phát triển song song.
Tại Việt Nam, có nhiều doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm này. Tuy nhiên, đa
số sản phẩm nhập khẩu và thương mại, sản phẩm không đa dạng, chất lượng chưa phù
hợp theo tiêu chuẩn của từng dòng xe, giá bán chưa cạnh tranh nên chưa đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng.
Yêu cầu hội nhập AFTA vào năm 2018, đòi hỏi các doanh nghiệp phải gia tăng tỷ lệ
nội địa hóa nhằm nâng cao chất lượng và chủ động nâng cao sản xuất để đáp ứng yêu
cầu trong giai đoạn mới, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao doanh thu cho Công ty.
Hiện nay hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm keo chuyên dụng, băng keo,
dung dịch chuyên dụng không chỉ phục vụ cho các nhà máy lắp ráp xe du lịch, xe
thương mại của THACO tại Khu công nghiệp cơ khí ô tô Chu Lai – Trường Hải nói
riêng, mà còn phục vụ cho các công ty, các hãng xe, đại lý, trung tâm bảo hành, bảo
dưỡng xe ô tô trong nước nói chung.
THACO đã bước vào chu kỳ đầu tư phát triển mới tại Chu Lai với việc quy hoạch
lại và mở rộng Khu công nghiệp Cơ khí ô tô Chu Lai – Trường Hải, nâng cấp và xây
dựng mới các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô và các nhà máy công nghiệp hỗ trợ theo
hướng tự động hóa, quản trị sản xuất theo hướng số hóa để đáp ứng yêu cầu riêng biệt
của khách hàng theo tinh thần của cách mạng công nghiệp 4.0.
Việc đa dạng, phát triển các sản phẩm chuyên dụng mới phục vụ cho các dòng ô tô
cao cấp như: KIA, Mazda, Peugoet, BMW, các dòng xe tải, bus...đòi hỏi phải đầu tư
dây chuyền thiết bị mới, hiện đại. Các sản phẩm chuyên dụng cho ô tô hiện tại (keo
chuyên dụng, băng keo, dung dịch chuyên dụng) chưa đáp ứng được nhu cầu thị
trường ngày càng tăng và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm đòi hỏi ngày càng cao.
Các nhà máy công nghiệp hỗ trợ phải đa dạng hóa sản phẩm, giảm giá thành và
nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo năng lực cung cấp và xuất khẩu.
Thực trạng ngành công nghiệp hỗ trợ chưa theo kịp sự phát triển của ngành ô tô, do
đó nhu cầu phát triển các nhà máy hỗ trợ cho ngành công nghiệp ô tô là rất lớn. Việc
đầu tư Công ty Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô là một nhu cầu tất

SVTH: TRẦN THỊ NGA 1 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

yếu, đảm bảo nhu cầu sản phẩm chuyên phục vụ sản xuất xe du lịch, xe thương mại
của THACO và các nhà sản xuất ô tô trong nước, đồng thời giúp chủ động nguồn cung
ứng, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
 Công ty thuộc sở hữu 100% của THACO Group, người đại diện theo pháp luật:
Ông Trần Bá Dương – Chủ tịch hội đồng quản trị THACO Group.
 Thành lập: Tháng 08/2020.
 Mã số thuế: 4001213456.
 Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KEO VÀ DUNG DỊCH
CHUYÊN DỤNG Ô TÔ CHU LAI.
 Tên tiếng Anh: CHU LAI AUTOMOBILE SPECIALIZED SEALANT AND
FLUID LIMITED LIABILITY COMPANY.
 Trụ sở chính: KCN Cơ Khí ô tô Chu Lai - Trường Hải, xã Tam Hiệp, Huyện Núi
Thành, Tỉnh Quảng Nam.

Hình 1.1 Vị trí Công ty trong Khu công nghiệp Cơ khí Ô tô Chu Lai –Trường Hải

Hình 1.2 Tổng quan Công ty Sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô Chu Lai
 Sơ đồ tổ chức Công ty:

SVTH: TRẦN THỊ NGA 2 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Hình 1. 3 Sơ đồ tổ chức Công ty


1.1.2 Các ngành sản xuất kinh doanh chính:
Sản xuất sản phẩm keo chuyên dụng, băng keo, dung dịch chuyên dụng cung cấp
cho các nhà máy sản xuất & lắp ráp xe ô tô và các showroom, đại lý, trung tâm bảo
hành, bảo dưỡng xe ô tô.
Công suất thiết kế: 900 tấn keo chuyên dụng/năm, 1.000.000 cuộn băng keo/năm,
6.000 m3 dung dịch chuyên dụng/năm.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhà máy đã đầu tư các thiết bị kiểm tra hiện đại
như máy đo độ nhớt; dụng cụ kiểm tra hàm lượng urê; máy đo độ pH; máy sấy; cân
phân tích; cân kỹ thuật; dụng cụ kiểm tra độ dày, ướt; dụng cụ đo độ cứng, đo tỷ trọng
axit,…
Đáp ứng phần lớn nhu cầu trong nội bộ THACO nói riêng, trong nước nói chung và
giảm một lượng lớn ngoại tệ dành cho nhập khẩu sản phẩm chuyên dụng cho ô tô hiện
nay.
Nâng cao tỷ lệ nội địa hóa trong nước.
Thúc đẩy phát triển và đa dạng hóa các ngành sản xuất sản phẩm chuyên dụng phục
vụ cho ngành ô tô tại thị trường Ô tô Việt Nam.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 3 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

1.1.3 Các sản phẩm chính của công ty


Với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn IATF 16949, cùng các công cụ
quản lý tiên tiến như Kaizen, TPM, TQM, 5S… được áp dụng trong suốt quá trình sản
xuất, Công ty TNHH sản xuất Keo và Dung dịch Chuyên dụng Ô tô Chu Lai đem đến
cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn cho người sử dụng và không gây
ô nhiễm môi trường.
Hiện nay, nhà máy Keo và Dung dịch chuyên dụng đang nghiên cứu và phát triển
các sản phẩm chất lượng, an toàn, thân thiện với môi trường và giá cạnh tranh; đồng
thời đầu tư nâng cấp các dây chuyền sản xuất theo hướng tự động hóa như dây chuyền
sản xuất nước làm mát, nước rửa kính, sản xuất dung dịch xử lý khí thải động cơ
diesel… nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thị trường.
Nhà máy hiện nay sản xuất và cung ứng 3 nhóm sản phẩm chính gồm: Keo chuyên
dụng, Băng keo và Dung dịch chuyên dụng. Trong đó, có các sản phẩm chính như sau:

Hình 1.4 Các sản phẩm chính tại Công ty


Một số ứng dụng sản phẩm:
 Keo PVC Body Sealer: mục đích làm kín, bảo vệ cho thân xe khỏi việc xâm
nhập của nước, không khí và sự ăn mòn.
 Keo PVC Underbody Coating: mục đích phủ gầm chống ồn, chống đá văng,
nước, sự xâm nhập của không khí và sự ăn mòn. Chống rung, chống ồn cho xe.
 Cao su butyl: dán áo mưa trên cửa xe ô tô và chống thấm nước.
 Màng chắn sơn: Che chắn, định hình bề mặt sơn cục bộ, sơn phủ, đánh dấu,…;
tạo thành những đường cong mà không bị rách ở những điểm uốn.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 4 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

 Nước làm mát động cơ: Giúp làm ngưng sự gia tăng nhiệt quá độ trong động
cơ, tránh bị sôi két nước; bảo vệ động cơ chống gỉ sét, ăn mòn trong hệ thống
làm mát.
 Nước rửa kính ô tô: Giúp loại bỏ nhanh chóng các vết bẩn trên bề mặt kính
chắn gió ô tô, đồng thời giữ cho kính xe luôn sạch, không bị ố, mờ hay xước,
giảm ma sát giữa kính và cần gạt.
 Dầu phanh: Giúp đảm bảo sự truyền lực linh hoạt tại nhiệt độ cao, tốc độ cao;
chống lại sự ăn mòn các bộ phận kim loại hoặc phi kim loại trong hệ thống
phanh xe.
 Dung dịch xử lý khí thải động cơ diesel: Được phun vào hệ thống xử lý khí thải
của động cơ Diesel (SCR) nhằm chuyển khí thải NO x thành nitơ (N2) và nước
(H2O) trước khi thải ra ngoài môi trường.
 Dung dịch vệ sinh buồng đốt: Làm sạch muội carbon, vệ sinh buồng đốt, kim
phun, bugi và xupap; giúp khôi phục hiệu suất động cơ, tiết kiệm nhiên liệu.
1.2 Quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án được hình thành trên cơ sở tích lũy kinh
nghiệm của THACO sau nhiều năm sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ ô tô. Bên cạnh đó, dự án còn có sự kết hợp với việc học hỏi công nghệ sản xuất
hiện đại của các doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài như Eftec – Thái Lan,
Rovski – Malaysia, Arteco – Bỉ, Kukdong – Hàn Quốc,... nhằm xây dựng dây chuyền
sản xuất khép kín với công nghệ hiện đại và đảm bảo an toàn cho môi trường.
Ngoài việc đầu tư công nghệ phù hợp với chi phí vận hành tối ưu, dự án còn áp
dụng hệ thống quản lý tiên tiến để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Công nghệ mới đòi hỏi trình độ kỹ thuật và quản lý tiên tiến để đáp ứng yêu cầu,
Công ty thường xuyên có kế hoạch đào tạo đối với các cán bộ quản lý, kỹ sư để nắm
bắt và làm chủ được các dây chuyền sản xuất.

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


2.1 Dụng cụ, nguyên liệu:
Bảng 2.1 Các dụng cụ được sử dụng trong quá trình thí nghiệm

SVTH: TRẦN THỊ NGA 5 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

St
Dụng cụ Hình ảnh cụ thể
t

1 Mấy khuấy trộn keo

2 Máy đo độ nhớt

Cân kỹ thuật
3

4 Cân phân tích

5 Tủ sấy

6 Đồng hồ đo độ cứng

2.2 Nguyên liệu:


2.2.1 M700
 Mô tả chung:

SVTH: TRẦN THỊ NGA 6 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Thành phần A của M700 là sản phẩm trung gian (trộn sẵn) không có PVC. Lượng
PVC-Resins cần thiết phải được thêm vào bằng máy trộn thích hợp để có được sản
phẩm cuối cùng. Việc sử dụng nguyên liệu Thành phần A là phải phù hợp khi mức tiêu
thụ sản phẩm cuối cùng ở mức thấp và / hoặc khi thời gian vận chuyển dài được đưa ra
để duy trì thời hạn sử dụng trong 3 tháng của sản phẩm cuối cùng. Tất nhiên, khả năng
trộn và chế biến thích hợp phải được đưa ra.
 Thuộc tính kỹ thuật:
Bảng 2.2 Thuộc tính kỹ thuật M700
Đặc điểm Giá trị
Ngoại quan Bột nhão màu trắng (paste)
Tỷ trọng 1650 kg/m3
Hàm lượng rắn 3 giờ/105°C 99%
Độ nhớt 60 Pa.s
Bảo quản:
Thời hạn sử dụng là 6 tháng nếu được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô ráo và
thoáng khí ở nhiệt độ từ 10 đến 30°C. Không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Tránh tiếp xúc với nước.
2.2.2 370HD
 Loại: Nhựa PVC nhũ tương của plastisol.
 Đặc điểm:
- Siamvic 370HD là một loại nhựa có giá trị K trung bình được thiết kế đặc biệt
để có độ nhớt cao với mức độ giả dẻo cao.
- Thích hợp để sử dụng với hàm lượng chất hóa dẻo cao với yêu cầu bổ sung tối
thiểu chất tạo thixotropic.
- Tương thích với hỗn hợp nhựa có độ nhớt thấp.
- Thích hợp cho bọt hóa học.
- Ổn định nhiệt vượt trội và khả năng chống tia UV.
- Độ bám dính tuyệt vời trên vải và kim loại.
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật của 370HD
Đặc điểm Đơn vị Giá trị Phương pháp kiểm tra

SVTH: TRẦN THỊ NGA 7 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Chỉ số độ nhớt ml/g 124 ISO 1628-2


Giá trị K - 70 DIN 53726
Mức độ trùng hợp - 1200 JIS K6721
Kích thước hạt trên
% ≤ 0.015 ISO 787-18
120 mesh (0.125mm)
Vật chất dễ bay hơi % ≤3 ISO 1269
 Các ứng dụng:
- Lớp phủ: Da nhân tạo, Dây băng tải.
- Nhúng: Găng tay được hỗ trợ.
- Phun: Chất làm kín và sơn phủ gầm ô tô.
2.2.3 LC42 & SP60
 Mô tả chung:
Thành phần A LC42&SP60 là sản phẩm trung gian không có PVC. Lượng PVC-
Resins cần thiết phải được thêm vào bằng máy trộn thích hợp để có được sản phẩm
cuối cùng. Việc sử dụng nguyên liệu của Thành phần A là phù hợp khi mức tiêu thụ
sản phẩm cuối cùng ở mức thấp và / hoặc khi thời gian vận chuyển dài được đưa ra để
duy trì thời hạn sử dụng trong 3 tháng của sản phẩm cuối cùng. Tất nhiên, khả năng
trộn và chế biến thích hợp phải được đưa ra thích hợp.
 Thuộc tính kỹ thuật:
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật LC42&SP60

Đặc điểm Giá trị


Ngoại quan Bột nhão màu xám đậm
Tỷ trọng 1500 kg/m3
Hàm lượng rắn, 3 giờ / 105 ° C 98 %
Độ nhớt 10 Pa.s
 Bảo quản:
Thời hạn sử dụng là 6 tháng nếu được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô ráo và
thoáng khí ở nhiệt độ từ 10 đến 30°C. Không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp,
tránh tiếp xúc với nước.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 8 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.2.4 367 NK
 Đặc điểm:
367NK là một loại nhựa có trọng lượng phân tử thấp.
367NK có thể được sử dụng để sản xuất bột nhão dễ dàng khử bọt khí, và với tính
lưu biến giả dẻo làm thay đổi rất ít trong quá trình bảo quản.
 Tính chất đặc biệt:
367NK sở hữu khả năng tạo bọt vượt trội với một loạt các công thức.
367NK sở hữu đặc tính chống dính tuyệt vời và do đó cũng có thể tự bám dính trên
thùng nóng.
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật 367NK
Đặc điểm Đơn vị Giá trị Phương pháp đo
Chỉ số độ nhớt ml/g 113 ISO 1628-2
Giá trị K
- 67 DIN 53726
(cyclohexanone)
Mức độ trùng hợp - 1040 JIS K6721
Kích thước hạt % ≤ 0.015 ISO 787-18
Chất dễ bay hơi % ≤ 0.3 ISO 1269
2.2.5 Diisononyl Phthalate (DINP)
- Trọng lượng phân tử: 418,6g/mol
Dinp là chất hóa dẻo nguyên sinh đa năng với hiệu suất
tuyệt vời. Sản phẩm này có khả năng hòa trộn tốt với
PVC, và sẽ không bị hòa tan ngay cả khi sử dụng với số
lượng lớn; Tính dễ bay hơi, di chuyển và không độc hại
của nó tốt, do đó sẽ mang lại cho hàng hóa khả năng
chịu ánh sáng, chịu nhiệt, chống lão hóa và cách điện tốt, đồng thời hiệu suất
toàn diện của nó tốt hơn DOP.

 Công thức pha chuẩn:


Đối với keo PVC Body Sealer: hàm lượng (%) chuẩn để tạo ra một mẻ keo có chất
lượng tốt thì có công thức pha chuẩn của nguyên liệu là 85% 700M và 15% 370HD.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 9 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Cũng như vậy, đối với keo PVC Under Coating công thức pha chuẩn là 85%
LC42&SP60 và 15% 367NK.
2.3 Quy trình công nghệ sản xuất keo PVC:

Hình 2.1 Quy trình sản xuất Keo chuyên dụng


 Thuyết mình quy trình:
Nguyên liệu (nhựa PVC và các phụ gia) sau khi kiểm tra đạt chất lượng, được
chuẩn bị theo tỷ lệ định sẵn và chuyển đến vị trí nạp liệu bằng các thiết bị nâng
chuyển. Tại đây, nguyên liệu được nạp vào bồn khuấy bằng các thiết bị chuyên dụng
và được khuấy trộn để tạo thành khối sản phẩm dạng bột nhão, đồng nhất bằng máy
khuấy trộn 3 trục. Các thông số của quá trình khuấy trộn như nhiệt độ, tốc độ khuấy,
thời gian khuấy trộn,... được cài đặt thông qua màn hình HMI và được kiểm soát tự
động bằng hệ thống điều khiển PLC. Sau khi hoàn thành công đoạn khuấy trộn, thiết bị
tự động chuyển sang công đoạn hút chân không ở áp suất (-30 ~ -26)inHg. Cũng tương
tự quá trình khuấy trộn, các thông số quá trình này cũng được kiểm soát hoàn toàn tự
động bằng PLC. Sau khi hút chân không xong, thiết bị phát chuông báo kết thúc quá
trình để nhân viên thí nghiệm tiến hành kiểm tra các thông số của keo bằng các thiết bị
kiểm tra như máy đo độ nhớt Brookfield, thiết bị kiểm tra độ cứng, độ bền, độ bám
dính,… nhằm bảo đảm keo thành phẩm đạt các thông số kỹ thuật như yêu cầu. Sản
phẩm keo sau khi được kiểm tra, xác nhận đạt chất lượng, thì được chuyển về vị trí
đóng gói, tại đây nhân công vận hành máy ép một trục để chiết thành phẩm vào phuy
hoặc thùng theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm hoàn thiện được dán nhãn và
chuyển về khu vực buffer thành phẩm (chờ giao hàng). Hầu hết thời gian thực hiện quá
trình sản xuất đều được thực hiện trong dây chuyền khép kín.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 10 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.4 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng sản phẩm:


2.4.1 Tiêu chuẩn keo PVC Body Sealer:
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng keo PVC Body Sealer

St
Chỉ tiêu kiểm tra Tiêu chuẩn Cách đo
t
Độ nhớt (Pa.s)
1 80±90 Máy đo độ nhớt
ổn định ở 30±2ºC
Sản phẩm dạng nhão, đồng nhất,
2 Ngoại quan mịn, màu trắng. Không lẫn bụi bụi, Quan sát bằng mắt
tạp chất và bọt khí
Khối lượng
Cân điện tử, cốc tỷ
3 riêng(g/cm3), 1,45±1,7
trọng
20±2ºC
Sản phẩm không bị bong tróc quá
Độ bám dính nhiều khi tróc bằng tay. Bề mặt mẫu Panel đã nhúng sơn
4
(140ºC, 25’) sau sấy mịn, không phồng rộp, lỗ tĩnh điện, tủ sấy
kim hoặc nứt gãy
Độ cứng (HA)
5 50±70 Đồng hồ đo độ cứng
140ºC, 25’
Hàm lượng rắn(%)
6 >95 Cân phân tích
105ºC,3h
2.4.2 Tiêu chuẩn keo PVC Underbody Coating:
Bảng 2.7 Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng keo PVC Underbody Coating

Stt Chỉ tiêu kiểm tra Tiêu chuẩn Cách đo


Độ nhớt (Pa.s)
1 50±70 Máy đo độ nhớt
(20-35) ºC
Sản phẩm dạng nhão, đồng nhất,
2 Ngoại quan mịn, màu đen. Không lẫn bụi bụi, Quan sát bằng mắt
tạp chất và bọt khí

SVTH: TRẦN THỊ NGA 11 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Sản phẩm không bị bong tróc quá


Độ bám dính nhiều khi tróc bằng tay. Bề mặt Panel đã nhúng sơn
3
(140ºC, 25’) mẫu sau sấy mịn, không phồng rộp, tĩnh điện, tủ sấy
lỗ kim hoặc nứt gãy

Hàm lượng rắn(%)


4 >92% Cân phân tích
105ºC,3h

SVTH: TRẦN THỊ NGA 12 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.5 Khảo sát sự ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ lệ thành phần hóa học trong keo PVC ứng dụng trên xe ô tô ( keo BS, UC):
2.5.1 Hàm lượng M700 tăng, 370HD giảm-TH1:
Kết quả khảo sát:
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát mẫu BS-TH1

Kết quả
Hàm Khối Khối Hàm
Hạng Nguyê Độ nhớt Độ nhớt Độ Ghi
TT lượng lượng lượng lượng
mục n liệu ban đầu điều chỉnh Ngoại quan Độ bám dính cứng chú
[%] [g] riêng rắn
[Pa.s] [Pa.s] [HA]
[g/cm³] [%]
M700 85 425 Châm
Sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
1 128.8@36.1 90.8@32.7 mịn, màu trắng, không 1.60 không bị bong 46 99.5
370HD 15 75 20g
lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
Châm
M700 87 435 sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
2 119.6@33.7 87.2@33.4 mịn, màu trắng, không 1.61 không bị bong 44 99.6
16g
KEO 370HD 13 65 lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
PVC
Châm
BS M700 89 445 sản phẩm dạng nhão, bám dính tốt,
thêm
3 94@29.2 85.4@32.5 mịn, màu trắng, không 1.62 không bị bong 41 99.7
4.2g
370HD 11 55 lẫn bụi tróc quá nhiều
Dinp
M700 91 455 sản phẩm dạng nhão,
4
84.8@32.7 mịn, màu trắng, không 1.62 bị bong tróc 39 99.8
370HD 9 45 lẫn bụi

SVTH: TRẦN THỊ NGA 12 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT


92
90.8

90

88 87.2
ĐỘ NHỚT (Pa.s)

86 85.4
84.8

84

82

80
4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00

Tỉ lệ khối lượng M700/370HD

Hình 2.2 Biến thiên độ nhớt keo BS-TH1


Nhận xét:
- Nhìn vào độ thị hình 2.2 ta thấy, khi tỷ lệ khối lượng M700/370HD tăng lên thì
độ nhớt giảm xuống theo phương trình bậc ba:
y = -0.1412x3 + 3.8039x2 - 34.313x + 188.78
Giải thích:
- M700 ở dạng bột nhão, huyền phù-là một hệ gồm pha phân tán là các hạt rắn lơ
lửng trong môi trường phân tán lỏng (hỗn hợp dị thể), làm cho nó có độ nhớt
thấp.
- 370HD tồn tại ở dạng rắn, bột màu trắng nên gây ra sự tăng độ nhớt.
- Bên cạnh đó, dựa vào kết quả trên bảng 2.8 khi tỷ lệ khối lượng M700/370HD
tăng lên thì các tính chất như khối lượng riêng, hàm lượng rắn tăng lên.
 Do đó, khi tỷ lệ khối lượng M700/370HD tăng lên thì độ nhớt giảm xuống.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 13 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

120 BIẾN THIÊN TIÊU CHUẨN KEO

100 97 98
95 96
90.8
87.2
85.4 84.8
80

60

46 44
41 39
40

20

0
ĐỘ NHỚT (Pa.s) HÀM LƯỢNG RẮN (%) ĐỘ CỨNG (HA) 1.6 1.61
KHỐI LƯỢNG 1.62RIÊNG
1.62
(g/cm³)
5.67 6.69 8.09 10.11

Hình 2.3 Biến thiên tiêu chuẩn keo BS (TH1)


Nhận xét:
- Theo đồ thị biến thiên tiêu chuẩn keo hình 2.3 ta nhận thấy, khi tỷ lệ M700/ 370HD
tăng lên thì các tiêu chuẩn như: hàm lượng rắn, khối lượng riêng tăng và độ cứng
giảm xuống.
Giải thích:
- M700 trong 3 giờ sấy ở 105°C có độ đóng rắn 99%. Theo tính chất thì 370HD có
tính hóa dẻo cao nên khi M700/370HD tăng thì hàm lượng rắn tăng.
- M700 ở dạng bột nhão, gây ra sự giảm độ cứng. 370HD ở dạng rắn, bột nên làm
tăng độ cứng. Do vậy khi tăng hàm lượng M700, giảm hàm lượng 370HD thì độ
cứng sẽ giảm.
- M700 có tỷ trọng 1650 kg/m3, 370HD có tỷ trọng là 1380kg/m3. Mà khối lượng
riêng tỷ lệ với tỷ trọng. Do đó khi tỷ lệ M700/370HD tăng thì tỷ lệ trọng của chúng
tăng nên khối lượng riêng cũng tăng.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 14 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Hình 2.4 Ngoại quan của mẫu BS-TH1 trước khi sấy

Hình 2.5 Kết quả kiểm tra độ bám dính BS-TH1

SVTH: TRẦN THỊ NGA 15 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.6.2 Hàm lượng M700 giảm, 370HD tăng-TH2:


Kết quả khảo sát:
Kết quả
T Hàm Khối
Hạng Nguyên Độ nhớt Độ nhớt Khối lượng Độ Hàm
lượng lượng Độ bám Ghi chú
T mục liệu ban đầu điều chỉnh Ngoại quan riêng cứng lượng
[%] [g] dính
[Pa.s] [Pa.s] [g/cm³] [HA] rắn [%]
sản phẩm bám dính
M700 83 415 dạng nhão, tốt, không
Châm
1 144.4@32.9 82.2@31.8 mịn, màu 1.60 bị bong 49 99.9
27.5dinp
370HD 17 85 trắng, không tróc quá
lẫn bụi nhiều
sản phẩm bám dính
KEO M700 81 405 dạng nhão, tốt, không
Châm35
2 BS 214@37 85.2@28.2 mịn, màu 1.59 bị bong 52 99.8
.8 dinp
1301 370HD 19 95 trắng, không tróc quá
lẫn bụi nhiều
sản phẩm
M700 79 395 dạng nhão, Châm
không đo bị bong
3 88.4@28.7 mịn, màu 1.58 54 99.6 62.5
được tróc
370HD 21 105 trắng, không dinp
lẫm bụi
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát mẫu BS-TH2

SVTH: TRẦN THỊ NGA 16 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT


90

89 88.4

88 f(x) = 2.23838999999997 x² − 24.3472199999998 x + 148.31439


87
ĐỘ NHỚT Pa.s

86
85.2
85

84
82.8
83

82

81
3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 5.50

tỷ lệ khối lượng M700/370HD

Hình 2.6 Biểu đồ biến thiên độ nhớt keo BS (TH2)


Nhận xét:
- Theo đồ thị hình 2.6 ta thấy, hàm lượng M700 giảm, hàm lượng 370HD tăng
hay tỷ lệ M700/370HD giảm xuống thì độ nhớt tăng lên theo phương trình bậc
hai : y = 2.2384x2 - 24.347x + 148.31
Giải thích:
- Seal Top M700 ở dạng bột nhão, dạng huyền phù-là một hệ gồm pha phân tán là
các hạt rắn lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng (hỗn hợp dị thể), các hạt rắn
không tan hoặc khó tan vào môi trường phân tán nên có độ nhớt thấp.
- Siamvic 370HD ở dạng rắn, bột màu trắng làm tăng độ nhớt
- Bên cạnh đó, dựa vào kết quả trên bảng 2.9 khi tỷ lệ khối lượng M700/370HD
giảm thì các tính chất như khối lượng riêng giảm, hàm lượng rắn giảm
 Khi tỷ lệ khối lượng M700/370HD giảm thì độ nhớt tăng lên.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 17 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KEO


120

99.9 99.8 99.6


100
88.4
82.8 85.2
80

60 52 54
49

40

20

1.6 1.59 1.58


0
ĐỘ NHỚT (Pa.s) HL RẮN (%) ĐỘ CỨNG (HA) KL RIÊNG(g/cm³)

4.88 4.26 3.76


tỷ lệ khối lượng M700/370HD

Hình 2.7 Biến thiên tiêu chuẩn keo BS (TH2)


Nhận xét:
- Dựa vào độ thị hình 2.7 ta nhận thấy rằng, tỷ lệ M700/370HD giảm xuống thì
các tiêu chuẩn như: hàm lượng rắn giảm, khối lượng riêng giảm, độ cứng tăng.
Giải thích:
- M700 trong 3 giờ sấy ở 105°C có độ đóng rắn 99%. Theo tính chất thì 370HD
có tính hóa dẻo cao nên khi M700/270HD giảm thì hàm lượng rắn giảm.
- M700 ở dạng bột nhão, do đó làm giảm độ cứng. 370HD ở dạng rắn, bột nên
làm tăng độ cứng. Do vậy khi giảm hàm lượng M700, tăng hàm lượng 370HD
thì độ cứng sẽ giảm
- M700 có tỷ trọng 1650 kg/m3, 370HD có tỷ trọng là 1380kg/m3. Mà khối lượng
riêng tỷ lệ với tỷ trọng, tỷ trọng càng cao khối lượng riêng càng cao. Do đó khi
tỷ lệ M700/370HD giảm thì tỷ trọng của chúng cũng giảm nên khối lượng riêng
giảm.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 18 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Hình 2.8 Bề mặt ngoại quan của mẫu BS (TH2) trước khi sấy

Hình 2.9 Kết quả kiểm tra độ bám dính BS -TH2

SVTH: TRẦN THỊ NGA 19 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.6.3 Hàm lượng LC42&SP60 tăng và 367NK giảm -TH3:


 Kết quả khảo sát: Bảng 2.10 Kết quả khảo sát keo UC-TH3
Kết quả
Hàm Khối Hàm
Hạng Độ nhớt Độ nhớt
TT Nguyên liệu lượng lượng lượng Ghi chú
mục ban đầu điều chỉnh Ngoại quan Độ bám dính
[%] [g] rắn
[Pa.s] [Pa.s]
[%]
sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 85 425
nhão, mịn, đồng không bị bong châm 23g
1 110.8@33.4 66.5@27.8 96
trắng màu đen, tróc quá nhiều dinp
367NK 15 75 không lẫn bụi khi tróc bằng tay
sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 87 435 nhão, mịn, đồng không bị bong châm 20g
2 104.4@33.6 63.8@28.5 97
trắng màu đen, tróc quá nhiều dinp
KEO 367NK 13 65 không lẫn bụi khi tróc bằng tay
UC sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 89 445 nhão, mịn, đồng không bị bong châm 15.7g
3 94@29.3 60.5@29.6 97.7
trắng màu đen, tróc quá nhiều dinp
367NK 11 55 không lẫn bụi khi tróc bằng tay
sản phẩm dạng bám dính tốt,
4 LC42+SP60 91 455
nhão, mịn, đồng không bị bong châm 13g
88.6@32.1 58.8@30.7 98
trắng màu đen, tróc quá nhiều dinp
367NK 9 45
không lẫn bụi khi tróc bằng tay

SVTH: TRẦN THỊ NGA 20 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT


68
66.5
66

63.8
64
ĐỘ NHƠT PA.S

62
60.5
60
58.8

58

56

54
4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00

tỷ lệ khối lượng LC42&SP60 /367NK

Hình 2.10 Biến thiên độ nhớt mẫu keo UC-TH3

Nhận xét :
- Từ độ thị hình 2.10 ta nhận thấy rằng khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
tăng lên thì độ nhớt của hỗn hợp giảm xuống theo phương trình
y = 0.0746x3 - 1.4122x2 + 6.2597x + 62.809
Giải thích:
- Tương tự 367NK, LC42&SP60 cũng ở dạng bột nhão, huyền phù-là một hệ
gồm pha phân tán là các hạt rắn lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng (hỗn
hợp dị thể), các hạt rắn không tan hoặc khó tan vào môi trường phân tán nên có
độ nhớt thấp.
- 367NK ở dạng rắn, bột màu trắng làm tăng độ nhớt
- Nên khi tăng hàm lượng LC42&SP60 và giảm hàm lượng 367NK thì độ nhớt
của chúng sẽ giảm xuống.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 21 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Nhận xét:
HÀM LƯỢNG RẮN
12.00
Tỉ lệ khối lượng LC42&SP60 /367NK 98
10.00

97.7
8.00
97
96
6.00

4.00

2.00

0.00
95.5 96 96.5 97 97.5 98 98.5

HÀM LƯỢNG RẮN (%)

- Từ độ thị hình 2.11 ta nhận thấy rằng khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
tăng lên thì hàm lượng rắn của hỗn hợp tăng lên.
Giải thích:
- Nguyên liệu LC42&SP60 trong 3 giờ sấy ở 105°C có độ đóng rắn 98%.
- Theo tính chất thì 367NK có tính hóa dẻo cao nên khi tỷ lệ nguyên liệu
LC42&SP60/367NK tăng thì hàm lượng rắn tăng.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 22 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Hình 2.12 Bề mặt ngoại quan mẫu keo UC (TH3)

Hình 2.13 Kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC-TH3

SVTH: TRẦN THỊ NGA 23 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.6.4 Hàm lượng LC42&SP60 giảm và 367NK tăng -TH4:


Kết quả khảo sát Bảng 2.11 kết quả khảo sát mẫu keo UC (TH4)

Kết quả
Hàm Khối
Hạng Độ nhớt Hàm
TT Nguyên liệu lượng lượng Độ nhớt ban Ghi chú
mục điều chỉnh Ngoại quan Độ bám dính lượng
[%] [g] đầu [Pa.s]
[Pa.s] rắn [%]
sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 83 415 Châm
nhão, mịn, đồng không bị bong
1 123.2@30.8 63.2@29.6 97 29.5g
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi
367NK 17 85 dinp
không lẫn bụi tróc bằng tay
LC42+SP60 81 405 sản phẩm dạng bám dính tốt,
châm
nhão, mịn, đồng không bị bong
2 130.4@33.6 64@31.7 96.5 32.5g
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi
367NK 19 95 dinp
không lẫn bụi tróc bằng tay
KEO sản phẩm dạng bám dính tốt,
LC42+SP60 79 395
UC nhão, mịn, đồng không bị bong châm 41g
3 149.6@34 65.6@31.5 95
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi dinp
367NK 21 105 không lẫn bụi tróc bằng tay

LC42+SP60 77 385 sản phẩm dạng bám dính tốt,


nhão, mịn, đồng không bị bong châm 48g
4 164.2@33.9 69.6@29.7 94.5
trắng màu đen, tróc quá nhiều khi dinp
367NK 23 115 không lẫn bụi tróc bằng tay

SVTH: TRẦN THỊ NGA 24 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT


Tỉ lệ nguyên liệu LC42&SP60 /367NK 6.00

63.2
5.00
64
65.6
4.00
69.6

3.00

2.00

1.00

0.00
62 63 64 65 66 67 68 69 70
ĐỘ NHỚT (Pa.s)

Hình 2.14 Biến thiên độ nhớt mẫu UC-TH4


Nhận xét:
- Theo hình 2.14 ta nhận thấy rằng, khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
giảm xuống thì độ nhớt của hỗn hợp tăng lên.
Giải thích:
- Tương tự như M700, LC42&SP60 cũng ở dạng bột nhão, huyền phù-là một hệ
gồm pha phân tán là các hạt rắn lơ lửng trong môi trường phân tán lỏng (hỗn
hợp dị thể), các hạt rắn không tan hoặc khó tan vào môi trường phân tán nên có
độ nhớt thấp.
- 367NK ở dạng rắn, bột màu trắng có độ nhớt cao.
- Nên khi giảm hàm lượng nguyên liệu LC42&SP60 và tăng hàm lượng 367NK
thì độ nhớt của chúng sẽ tăng lên.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 25 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

HÀM LƯỢNG RẮN


6.00
Tỉ lệ khối lượng LC42&SP60 /367NK

4.88
5.00
4.26
4.00 3.76
3.35

3.00

2.00

1.00

0.00
94 94.5 95 95.5 96 96.5 97 97.5

HÀM LƯỢNG RẮN (%)

Hình 2.15 Biến thiên độ nhớt mẫu UC-TH4


Nhận xét:
- Từ độ thị hình 2.15 ta nhận thấy rằng khi tỷ lệ nguyên liệu LC42&SP60/367NK
giảm thì hàm lượng rắn của hỗn hợp giảm xuống.
Giải thích:
- Nguyên liệu LC42&SP60 trong 3 giờ sấy ở 105°C có độ đóng rắn 98%.
- Theo tính chất thì 367NK có tính hóa dẻo cao nên khi tỷ lệ nguyên liệu
LC42&SP60/367NK giảm thì hàm lượng rắn sẽ giảm theo.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 26 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Hình 2.16 Bề mặt ngoại quan mẫu UC-TH4

Hình 2.17 Kết quả kiểm tra độ bám dính mẫu UC-TH4

SVTH: TRẦN THỊ NGA 27 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.7 Sự thay đổi độ nhớt của mẫu keo trong 30 ngày:


2.7.3 Độ nhớt đo được trong 30 ngày (27.6-22.7):
Bảng 2.12 kết quả độ nhớt đo được trong 30 ngày
NGÀY THÔNG SỐ BS1302220621M BS1302220622M UC1301220622M
ĐO ĐO 1 2 2

27/06/2022 Độ nhớt (Pa.s) 103.2@30.4 110.8@29.2 59.2@29.6

28/06/2022 Độ nhớt (Pa.s) 108.8@32 117.2@30.8 60@30

29/06/2022 Độ nhớt (Pa.s) 108.8@31.9 119.5@29.4 61.6@30.4

30/06/2022 Độ nhớt (Pa.s) 111.2@33.6 119.8@33.2 62.4@32.2

1/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 111.6@28.7 121.4@28.5 64.2@28

4/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 111.7@33 122@32.5 64.8@30.7

5/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 112.1@31.9 123.7@31 65.2@30.9

6/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 114@31.7 124.5@32 63.2@31.2

8/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 115.8@32.5 124.7@30.8 63.6@29.6

9/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 117@31.6 125.6@31.5 64@29.7

12/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 118.6@28.4 127@28.1 64.8@27.7

SVTH: TRẦN THỊ NGA 28 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

13/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 121@30 127.8@30.5 65.2@29.8

14/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 122,4@30.2 128.3@30.7 65.8@29.3

Độ nhớt (Pa.s)
15/7/2022 122.8@29.7 129.6@29.8 67@29.5

16/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 124.1@30.6 130.2@30 67.5@29.8

18/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 124.1@30.6 131@30.2 69@30

19/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 126.2@30 132.5@30.5 69.3@29.5

20/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 127.8@31.1 133@31.5 69.7@31

21/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 128.6@31.5 133.8@32 70.6@31.2

22/7/2022 Độ nhớt (Pa.s) 129.7@32 134.5@32.2 71.4@31.8

SVTH: TRẦN THỊ NGA 29 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

2.7.4 Biến thiên độ nhớt đo được trong 30 ngày:

BIẾN THIÊN ĐỘ NHỚT TRONG 30 NGÀY


BS1301M1 BS1301M2 UC1301M2

160

140 132.5 133 133.8 134.5


128.3 129.6 130.5 131
125.6 127 127.8
122 123.7 124.5 124.7
119.5 119.8 121.4
117.2 128.6 129.7
120 110.8 126.2 127.8
122.4 122.8 124.1 124.1
118.6 121
114 115.8 117
111.2 111.6 111.7 112.1
100 108.8 108.9
103.2
ĐỘ NHỚT PA.S

80 70.6 71.4
67 67.5 69 69.3 69.7
64.2 64.8 65.2 63.2 63.6 64 64.8 65.2 65.8
60 61.6 62.4
59.2
60

40

20

0
27.6 28.6 29.6 30.6 1.7 4.7 4.7 6.7 8.7 9.7 11.7 12.7 13.7 14.7 15.7 18.7 19.7 20.7 21.7 22.7

NGÀY ĐO

Hình 2.18 Biểu đồ biến thiên độ nhớt trong 30 ngày

SVTH: TRẦN THỊ NGA 30 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

Nhận xét:
- Nhìn vào hình 2.18 ta nhận thấy rằng, sau thời gian 30 ngày thì độ nhớt của 3 mẫu
keo đều tăng lên.
 Mẫu BS1301 M1 tăng từ 103.2 Pa.s lên 129.7 Pa.s trong 30 ngày
 Mẫu BS1301 M2 tăng từ 110.8 Pa.s lên 134.5 Pa.s trong 30 ngày
 Mẫu UC1301 M2 tăng từ 59.2 Pa.s lên 81.4 Pa.s trong 30 ngày
Giải thích:
- Mẫu keo sau khi được tạo thành thì sẽ có độ nhớt theo tiêu chuẩn, tuy nhiên nếu để
càng lâu thì độ nhớt sẽ càng tăng lên là do các hệ keo này đặc lại, khi để trong thời
gian dài thì các phần tử rắn, bột sẽ phân tán, hòa tan vào trong hỗn hợp keo bột
nhão càng nhiều hơn, càng tốt hơn, làm cho chũng đặc lại. Do đó, hỗn hợp càng
đặc độ nhớt sẽ càng cao.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 31 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN


3.1 Lợi ích mà đợt thực tập mang lại:
Tự tin và chủ động: Chủ động làm quen với mọi người, chủ động tìm hiểu công
việc tại nơi thực tập, chủ động đề xuất và cùng làm việc với mọi người… tất cả đều
giúp cho tôi hòa nhập được nhanh hơn trong môi trường mới.
Nâng cao và hoàn thiện kỹ năng mềm: Thông qua các hoạt động giao tiếp, ứng xử,
thuyết trình hay làm việc nhóm trong khi thực tập Công ty, tôi đã dần dần trau dồi và
rèn luyện, hoàn thiện kỹ năng mềm bản thân, là nhân tố quan trọng không kém giúp tôi
có cơ hội việc làm, phát triển sau này.
Được trải nghiệm trong môi trường làm việc thực tế: Thời gian thực tập tại Công ty
chính là cơ hội để tôi trực tiếp áp dụng những kiến thức trong nhà trường vào môi
trường làm việc thực tiễn. Những bài học thực tế này đã giúp tôi trưởng thành hơn
trong việc nhìn nhận, xem xét và giải quyết vấn đề, giúp bản thân thấy được những lỗ
hổng để có thể tiếp tục hoàn thiện mình. Với sự giúp đỡ của anh chị kỹ sư tại nơi thực
tập, tôi đã có được những bài học để tránh các sai sót trong quá trình đi làm thực tế sau
này.
3.2 Kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập:
Cần rèn luyện tinh thần chủ động: Là một bài học lớn mà hầu như sinh viên nào
cũng học hỏi được sau quá trình làm thực tập sinh. Vào một môi trường mới, làm
việc với những con người hoàn toàn xa lạ; việc chủ động nói chuyện, chủ động
làm việc và đưa ra quan điểm cá nhân giúp sinh viên hòa nhập nhanh hơn, sớm
làm quen và nhanh chóng thích nghi với công việc.
Cần trang bị cho bản thân những kỹ năng mềm có ích: Một trong những yếu tố
giúp chúng ta thành công trong công việc đó là phải có kỹ năng mềm tốt. Khi đi
thực tập là bạn đã bước chân vào một môi trường làm việc thật sự, sẽ phải làm việc
trong một môi trường hoạt động tập thể, do đó bạn cần có khả năng tương tác tốt
với mọi người.
“KHÔNG CHUẨN BỊ LÀ CHUẨN BỊ CHO THẤT BẠI”, đây là một trong
những câu slogan tại Công ty thực tập mà tôi ấn tượng và tâm đắt nhất; họ luôn

SVTH: TRẦN THỊ NGA 32 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

luôn có sự chuẩn bị, biết nắm bắt và rút ra những kinh nghiệm từ thực tiễn. Và với
tôi, khi có cơ hội thực tập, được áp dụng vào thực tế, mắt thấy, tai nghe, được
giảng giải, sẽ giúp tôi hiểu, nhớ lâu, và biến đó là kiến thức của mình. Khi có sự
chuẩn bị kỹ càng, biết lắng nghe, nắm bắt những kinh nghiệm quý báu sẽ giúp tôi
tự tin hơn, mạnh dạn hơn với kiến thức và kỹ năng của mình, để không còn bỡ
ngỡ, biến nó trở thành một sự chuẩn bị hành trang tốt nhất khi ra trường.

SVTH: TRẦN THỊ NGA 33 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.PHAM NGỌC TÙNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Tài liệu lưu hành nội bộ tại công ty TNHH sản xuất keo và dung dịch chuyên
dụng ô tô Chu Lai
[2] http://kunray.com/show-17-6-1.html?
gclid=Cj0KCQjwof6WBhD4ARIsAOi65ahbIq3JA6kxoz9Dlp10K85KvcorIbmna
JZvDSLjdH2nSwZ5xqcZYKgaAvjOEALw_wcB

SVTH: TRẦN THỊ NGA 34 LỚP: 18KTHH1


NGUYỄN THỊ LỆ HUYÊN

You might also like