You are on page 1of 70

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN


Mục tiêu
 Kiến thức
+ Xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử,
cấu tạo phân tử, số oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm halogen.
+ Chứng minh được tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố trong nhóm halogen là tính
oxi hóa mạnh, vì sao tính chất lí, hóa học của các halogen biến đổi có quy luật.
 Kĩ năng
+ Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện, số oxi
hóa và phản ứng oxi hóa – khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của
halogen.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At).
Halogen theo tiếng La tinh nghĩa là sinh ra muối. Atatin không gặp trong thiên nhiên. Như vậy nhóm
halogen được nghiên cứu ở đây bao gồm flo, clo, brom và iot.
2. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
Lớp ngoài cùng có 7 electron.
Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết của phân tử X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Trong phản ứng hóa học,
các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ bị thu thêm 1 electron, do đó tính chất hóa học cơ bản của
các halogen là tính oxi hóa mạnh.
Nguyên tố F Cl Br I
halogen
Cấu hình electron 2s22p5 3s23p5 4s24p5 5s25p5
lớp ngoài cùng
Cấu tạo phân tử F:F Cl : Cl Br : Br I:I
(liên kết cộng hóa (F2) (Cl2) (Br2) (I2)
trị không cực)
Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
3. Sự biến đổi tính chất
a. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ flo đến iot ta thấy:
Trạng thái: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
F2 (k); Cl2 (k); Br2 (I); I2(r)

Trang 1
Màu sắc: Đậm dần.
F2 (lục nhạt); Cl2 (vàng lục); Br2 (nâu đỏ); I2 (đen tím)
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần.
b. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn.
Độ âm điện: F(3,98); Cl(3,16); Br(2,96); I(2,66).
Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.
Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa 1.
Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hóa 1 còn có các số oxi hóa 1, 3, 5, 7.
c. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất
Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
do chúng tạo thành.
Vì lớp electron ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau (ns2np5)
Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hóa giảm dần.
Tính oxi hóa là khả năng nhận electron để trở thành ion âm.
Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua, oxi hóa khí hiđro tạo ra
những hợp chất khí không màu hiđro halogenua. Những chất khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit
halogenhiđric.
Tính oxi hóa là khả năng nhận electron để trở thành ion âm.
Trong hợp chất, các halogen có thể nhận thêm 1 electron để có số oxi hóa là 1.
X  1e  X 

..ns 2 np5 ..ns 2 np6


Ngoài ra các halogen như clo, brom, iot trong hợp chất còn có các số oxi hóa khác như 1, 3, 5, 7.

Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

NHÓM VIIA

Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np5

F  Z  9 (7 e lớp ngoài cùng)

Bán kính nguyên tử tăng

Độ điện âm giảm
Cl  Z  17 
Tính phi kim giảm

Tính oxi hóa giảm


Br  Z  35
Tính khử tăng

Tính axit của HX tăng

Tính khử của HX tăng


I  Z  53

Đơn chất X2 có màu sắc đậm dần,


nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần

Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Phương pháp giải
Nắm vững các quy luật biến đổi tuần hoàn.
Từ cấu tạo suy ra tính chất.
Ví dụ:
Đi từ F  Cl  Br  I :
Bán kính nguyên tử tăng dần.
Độ âm điện giảm dần.
Tính oxi hóa giảm dần.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho các phát biểu sau:
(a) Các nguyên tử halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Các halogen chỉ có tính oxi hóa.
(c) Các halogen vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Trong hợp chất các halogen chỉ có số oxi hóa 1.
(e) Trong hợp chất các halogen ngoài số oxi hóa 1 còn có số oxi hóa 1, 3, 5, 7.
(f) Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
(a) đúng vì các halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng (ns2np5).
(c), (e) sai vì flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có tính oxi hóa và chỉ có số oxi hóa 1 trong hợp chất.
(b), (d) sai vì clo, brom, iot ngoài tính oxi hóa còn có tính khử. Ngoài số oxi hóa 1 còn có số oxi hóa
1, 3, 5, 7.
(f) đúng vì từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
 Có hai phát biểu đúng.
 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi một số đặc điểm sau của các halogen (từ flo đến iot)?
(1) Nhiệt độ nóng chảy. (2) Nhiệt độ sôi.
(3) Màu sắc. (4) Độ âm điện.
(5) Bán kính nguyên tử. (6) Số electron ở lớp ngoài cùng.
A. (1), (2), (3), (4) tăng; (5) giảm. B. (1), (2), (3), (5) tăng; (4) giảm.
C. (1), (2), (3), (5) tăng; (6) giảm. D. (1), (2), (3), (5), (6) tăng; (4) giảm.

Trang 4
Câu 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của clo, brom, iot có thể là:
A. 1;0; 1; 3; 5; 7. B. 1;0; 1; 2; 3; 5.
C. 1; 1; 3; 5; 7. D. 0; 1; 3; 5; 7.
Câu 3: Trong các nguyên tố dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nào có xu hướng kết hợp với electron là
mạnh nhất?
A. Photpho. B. Clo. C. Cacbon. D. Brom.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Clo là chất khí tan vừa phải trong nước. B. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
C. Clo có số oxi hóa 1 trong mọi hợp chất. D. Trong tự nhiên clo chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
Câu 5: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có nhiệt độ sôi thấp nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất.
C. Có độ âm điện lớn nhất. D. Tồn tại trong vỏ Trái Đất với trữ lượng lớn nhất.
Câu 6: Khả năng oxi hóa của các halogen luôn
A. Tăng dần từ clo đến iot, trừ flo. B. Tăng dần từ flo đến iot.
C. Giảm dần từ clo đến iot, trừ flo. D. Giảm dần từ flo đến iot.
Câu 7: Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là
A. Là những chất khí ở điều kiện thường. B. Tác dụng mạnh với nước.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hóa mạnh.
Dạng 2: Bài toán tìm halogen
Phương pháp giải
Dựa vào giả thiết để tìm NTK (khối lượng mol) rồi tìm ra.
Ví dụ: M X  35,5  X là Cl.
Dựa vào giả thiết tìm số hiệu nguyên tử.
Ví dụ: ZX  17  X là Cl.

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nguyên tử X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p5
Nguyên tử của X là
A. flo. B. clo. C. iot. D. brom.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy: X có 9 electron  X có 9 proton.
Do đó, X là F (flo).
 Chọn A.
Ví dụ 2: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19,0 gam muối. Cũng m gam X2
cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là
A. flo. B. clo. C. iot. D. brom.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của halogen X2 là a mol

Trang 5
Xét phản ứng của X2 với Mg:
Phương trình hóa học:
X 2  Mg  MgX 2

a  a mol

19
Ta có: m muoái  m MgX  a.  24  2M X   19 gam  a  1
2
24  2M X

Xét phản ứng của X2 với Al:


Phương trình hóa học: 3X 2  2Al  2AlX3

2a
a  mol
3
2a 17,8.3
Ta có: m muoái  m AlX  .  27  3M X   17,8gam  a  2
3
3 2  27  3M X 

19 17,8.3
Từ (1) và (2) suy ra:   M X  35,5  Cl 
24  2M X 2  27  3M X 

Do đó: X là Cl (clo).
 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho khí clo dư tác dụng với 0,46 gam kim loại, thu được 1,17 gam muối kim loại hóa trị I. Kim
loại đó là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.
Câu 2: Cho 4,6 gam một kim loại M (hóa trị I) phản ứng với khí clo, thu được 11,7 gam muối. Kim loại
M là
A. Li. B. K. C. Na. D. Ag.
Câu 3: Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư, thu được 52,65 gam muối clorua. Biết kim loại
R có hóa trị I. Tên kim loại R là
A. natri. B. xesi. C. rubiđi. D. kali.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hóa trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34
gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là
A. Au. B. Al. C. Fe. D. Ga.
Câu 5: Clo hóa 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là
A. Al. B. Cr. C. Au. D. Fe.
Câu 6: Cho 3,90 gam Zn tác dụng hết với một phi kim ở nhóm VIIA, thu được 8,16 gam muối. Phi kim
đó là
A. flo. B. iot. C. brom. D. clo.
Câu 7: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là
A. iot. B. brom. C. flo. D. clo.
Bài tập nâng cao
Trang 6
Câu 8: Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml
dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 9: Cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với khí clo dư, thu được 26,7 gam muối. Kim loại M là
A. Cr. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 10: Nguyên tố X có hóa trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm
38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của X lần lượt là:
A. F2O7, HF. B. Cl2O7, HClO4. C. Br2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl.
Câu 11: Thể tích hơi của 19,2 gam một halogen đúng bằng thể tích của 3,84 gam khí oxi (ở cùng điều
kiện t , p ). Halogen đó là
A. Br2. B. Cl2. C. F2. D. I2.
Câu 12: Cho khí hiđro halogenua M lội vào dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được dung dịch muối có
nồng độ bằng 24,74%. Tổng số electron trong phân tử chất M là (Cho số đơn vị điện tích hạt nhân của F,
Cl, Br, I lần lượt là 9, 17, 35, 53)
A. 18. B. 10. C. 54. D. 36.
Câu 13: Nhỏ dung dịch axit halogenhiđric (dư) vào muối CaCO3, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí
CO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,65 gam muối khan. Công thức phân tử của axit là
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 14: Nhỏ lượng dư AgNO3 vào dung dịch chứa 13,19 gam hỗn hợp natri của hai halogen ở hai chu kỳ
liên tiếp thấy có 28,7 gam kết tủa. Trong hỗn hợp hai muối chắc chắn có
A. NaCl. B. NaI. C. NaBr. D. NaF.
Câu 15: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí clo, thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên
chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Zn.

Trang 7
BÀI 14: CLO
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Phân tích được tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, clo
còn có tính khử.
 Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của clo.
+ Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất clo.
+ Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến clo.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong nước.
Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan…
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại
Trong các phản ứng với kim loại và với hiđro, clo thể hiện tính
oxi hóa mạnh.
0 0 1 1
2 Na  Cl2  2 Na Cl
0 0 3 1
2 Fe 3Cl2  2 Fe Cl3

Hình (a): Cl2 tác dụng với Na.


Hình (b): Cl2 tác dụng với Fe.
b. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với khí hiđro. Khi chiếu sáng hỗn
hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra nhanh và có thể gây nổ.
0 0 1 1
H 2  Cl2  2 H Cl

c. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm


Trong phản ứng với nước và dung dịch kiềm, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. (phản ứng tự oxi
hóa – khử)

Trang 1
0 1 1
Cl2  H 2O  H Cl  H Cl O
Axit clohiđric axit hipoclorơ
0 1 1
Cl2  2NaOH  Na Cl Na Cl O  H 2O

4. Ứng dụng

5. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh.
t
MnO2  4HCl   MnCl2  2H2O  Cl2 

2KMnO4  16HCl  2MnCl2  2KCl  5Cl2  8H2O

KClO3  6HCl  KCl  3H2O  3Cl2 


Chú ý: Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu
là muối natri clorua có trong nước biển và muối mỏ.
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl– thành Cl2.
b. Trong công nghiệp
2NaCl  2H 2 O  ñpdd
coù maøng ngaên
 2NaOH  H 2  Cl 2 

Em có biết: Nếu không có màng ngăn thì có phản ứng nào xảy ra?
Trả lời: Nếu không có màng ngăn thì sẽ tạo thành nước Gia – ven vì Cl2 phản ứng với NaOH:
0 1 1
Cl2  2NaOH  Na Cl Na Cl O  H 2O

Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Tính chất Khí độc, màu vàng lục, mùi sốc


vật lí

Tính oxi hóa + H2


Tính chất
Cl2 + Kim loại
hóa học

Vừa có tính oxi hóa + Nước


vừa có tính khử + Dung dịch kiềm

Trong phòng HCl đặc + KMnO4/MnO2/KClO3


thí nghiệm
Điều chế
Trong công Điện phân dung dịch (màng ngăn
nghiệp xốp) NaCl bão hòa

Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học của clo
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất vật lí và hóa học của clo.
Ví dụ: Clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh (tác dụng với H2, kim loại, hợp chất có tính khử).
Ngoài ra clo còn có tính khử (tác dụng với kiềm).
Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
Ví dụ: Nước clo có tính oxi hóa nên để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng…
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra khí Y. Khí Y tan nhiều trong nước tạo
dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch Y đậm đặc tác dụng với KMnO4 thì sinh ra khí Z màu vàng lục,
mùi xốc. Khi cho natri tác dụng với khí Z thu được chất X. Xác định X, Y, Z và viết phương trình phản
ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khí Z màu vàng lục, mùi xốc  Z là Cl2.
Na tác dụng với Cl2 theo phương trình sau: 2Na  Cl2 
 2 NaCl
Z X

 X là NaCl.
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc theo phương trình sau:
NaCl r   H2SO4 ñaëc 
t
 NaHSO4  HCl 
Y
X

 Khí Y là HCl, dung dịch Y là dung dịch HCl.


Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với dung dịch KMnO4 theo phương trình sau:
2KMnO4  16 HCl  2MnCl2  2KCl  5Cl2  8H 2O
Y Z

Ví dụ 2: Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu là do


A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 tác dụng với nước tạo thành HClO có tính tẩy màu.
C. Cl2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
D. Cl2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Hướng dẫn giải
Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuận nghịch:

 HCl
Cl2  H2O 
  HClO

axit clohiđric axit hipoclorơ


Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.

Trang 4
 Chọn B.
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế clo
Phương pháp giải
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl  thành Cl2.
Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm: Chất oxi hóa (KMnO4, MnO2, KClO3,…) tác dụng với dung dịch
HCl đặc.
(Trong đó: HCl vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là môi trường).
Điều chế Cl2 trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).
Ví dụ: Nêu phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hướng dẫn giải
Trong phòng thí nghiệm:
t
MnO2  4HCl   MnCl2  2H2O  Cl2 

2KMnO4  16HCl  2MnCl2  2KCl  5Cl2  8H2O

KClO3  6HCl  KCl  3H2O  3Cl2 


Trong công nghiệp:
dpdd
2NaCl  2H2O 
coù maøng ngaên
 2NaOH  H2  Cl2 

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, KClO3, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. KClO3. C. CaOCl2. D. MnO2.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t
MnO2  4HCl   MnCl2  2H2O  Cl2 
1  1 mol

2KMnO4  16HCl  2KCl  2MnCl2  8H2O  5Cl2 


1  2,5 mol

KClO3  6HCl  KCl  3H2O  3Cl2 


1  3 mol

CaOCl2  2HCl 
 CaCl2  Cl2  H2O
1  1 mol
Do đó, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là KClO3.
 Chọn B.
Chú ý: Để lượng Cl2 thu được là lớn nhất thì số mol electron trao đổi phải lớn nhất  Số mol electron

Trang 5
nhận phải lớn nhất.
Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4.
Hướng dẫn giải
1
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bằng các chất oxi hóa mạnh như
MnO2, KMnO4, KClO3,…
 Chọn B.
Kiểu hỏi 3: Nêu hiện tượng, giải thích
Phương pháp giải
Nêu các hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu sắc,…
Dựa các phản ứng và tính chất đặc trưng để giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Chỉ ra cách nhận biết các ion F , Cl , Br  , I .
Hướng dẫn giải
Ta dùng dung dịch AgNO3:
AgF tan.
AgCl kết tủa trắng.
AgBr kết tủa vàng nhạt.
AgI kết tủa vàng đậm.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
Hướng dẫn giải
Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ta dùng dung dịch AgNO3.
Trích một ít dung dịch NaF và NaCl ra ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Ta có bảng sau:
NaF NaCl
AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng
Phương trình hóa học:
AgNO3  NaF  không xảy ra

AgNO3  NaCl  AgCl   NaNO3


(trắng)
Ví dụ 2: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của
các phản ứng đã xảy ra?
Hướng dẫn giải
Ban đầu Cl2 tác dụng một phần với nước trong dung dịch Na2CO3.
Phương trình hóa học:

Trang 6

 HCl  HClO
Cl2  H2O 

Sau đó, HCl sinh ra sẽ tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2.
Phương trình hóa học:
2HCl  Na 2CO3  2NaCl  CO2  H2O
Ví dụ 3: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, HNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
NaOH NaCl HCl HNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Đỏ
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3  HCl  AgCl  HNO3
(trắng)
AgNO3  HNO3  không xảy ra
Ví dụ 4: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, NaCl, HCl, NaNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
KOH NaCl HCl NaNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Không đổi màu
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3  NaCl  AgCl   NaNO3
(trắng)
AgNO3  NaNO3  không xảy ra

Bài tập tự luyện dạng 1


Bài tập cơ bản
Câu 1: Các kim loại nào sau đây đều không tác dụng được với clo?
A. Ag, Au. B. Au, Pt. C. Fe, Au, Pt. D. Ag, Au, Pt.
Câu 2: Khi đốt cháy kim loại nào sau đây trong khí clo, cho thấy màu nâu?
A. Fe. B. Na. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ mạnh đều thuộc
A. phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử. B. phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
C. phản ứng tự oxi hóa – khử. D. phản ứng thế.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo là chất khí không tan trong nước.

Trang 7
B. Clo có số oxi hóa 1 trong mọi hợp chất.
C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Cl2  FeCl2  dd  B. Cl2  NaOH C. Cl2  FeSO 4 D. Cl2  KMnO4
Câu 6: Trong các chất sau chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. N2. B. O2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 7: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Tính
chất của clo được ứng dụng trong việc làm trên là
A. clo độc và gây sốc. B. clo độc và nhẹ hơn không khí.
C. clo độc và nặng hơn không khí. D. clo độc và dễ làm ngạt thở.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí clo, có trường hợp khí clo bay ra trong phòng, khó bay
ra ngoài. Muốn khử độc khí clo, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HBr. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NH3.
Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế clo là
A. dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra clo.
B. điện phân dung dịch muối clorua.
C. oxi hóa ion clorua thành clo.
D. cho các chất có chứa ion clorua tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Câu 10: Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm người ta
A. cho HCl loãng tác dụng với tinh thể K2Cr2O7.
B. chỉ cần HCl loãng tác dụng với tinh thể MnO2.
C. cho HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 11: Cho a mol mỗi chất sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều
nhất là
A. NaClO. B. MnO2. C. KMnO4. D. K2Cr2O7.
Câu 12: Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
A. điện phân dung dịch muối KCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
C. cho HCl đặc tác dụng với MnO2. D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không thu được clo?
A. KClO3  B. HCl  KMnO4  C. HCl  HClO  D. HCl  KClO3 
Câu 14: Cho phản ứng: KClO3  HCl  KCl  Cl2  H 2O . Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản
ứng trên là (biết các hệ số đều nguyên, tối giản)
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 15: Cho phản ứng: K 2Cr2O7  HCl  Cl2  CrCl3  2KCl  X. Hệ số cân bằng của X là (biết các hệ
số đều nguyên, tối giản)
A. 14. B. 7. C. 10. D. 12.

Trang 8
Câu 16: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2MnO4, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2. B. MnO2. C. K2MnO4. D. KMnO4.
Câu 17: Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu dung dịch có màu vàng, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
B. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang đỏ đậm dần.
C. Ban đầu có màu đỏ nâu, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
D. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu.
Câu 18: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
A. vật lí. B. hóa học.
C. vật lí và hóa học. D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
Câu 19: Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là
A. Cl2. B. O2. C. N2. D. H2.
Câu 20: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp thụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hóa học.
Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
Tổng quát: Kim loại Cl2  Muối clorua
Chú ý: Sắt phản ứng với Cl2 lên muối Fe(III).
Phương trình hóa học:
nM  2Cl2  2MCln

Trong đó: n  Hóa trị  Số oxi hóa của kim loại


Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn:
Bảo toàn electron:
n.n kl  2n Cl2

Bảo toàn khối lượng:


m kim loaïi  m clo  m muoái

Hoặc bảo toàn nguyên tố.


Ví dụ: Đốt 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam. B. 24,50 gam. C. 81,25 gam. D. 25,40 gam.
Hướng dẫn giải
nFe  0,5 mol

Trang 9
Phương trình hóa học:
2Fe  3Cl2  2FeCl3
0,5  0,5 mol
Khối lượng của muối:
m FeCl  0,5.162,5  81,25 gam
3

 Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 6,50 gam. B. 9,75 gam. C. 7,62 gam. D. 5,08 gam.
Hướng dẫn giải
3,36
n Fe   0,06 mol
56
Cách 1: tính theo phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
2Fe  3Cl2  2FeCl3
0,06  0,06 mol

 m muoái  m FeCl  0,06.162,5  9,75 gam


3

Cách 2: Bảo toàn nguyên tố


 Cl
Sơ đồ phản ứng: Fe 
2
 FeCl3
0,06 mol
m ?

Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe  n FeCl3  0,06 mol

 m FeCl  0,06.162,5  9,75 gam


3

 Chọn B.
Ví dụ 2: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua.
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
n
M  Cl2  MCl n
2
10,8 53,4
mol
M M  35,5n
10,8 53,4
Do đó:   M  9n
M M  35,5n

Trang 10
Ta có bảng sau:
n 1 2 3
M 9 (Loại) 18 (Loại) 27 (Al)
Vậy M là Al (nhôm).
 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Để chuyển hoàn toàn 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 2: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối
lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,30 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam.
Câu 3: Đốt hoàn toàn sắt trong 6,72 lít (đktc) khí clo dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 32,50. B. 3,25. C. 38,10. D. 3,81.
Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 6: Đốt nhôm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1 gam.
Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam. B. 1,8 gam. C. 4,1 gam. D. 5,4 gam.
Câu 7: Đun nóng Na với Cl2, thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản
ứng lần lượt là
A. 4,6 gam và 2,24 lít. B. 2,3 gam và 2,24 lít. C. 4,6 gam và 4,48 lít. D. 2,3 gam và 4,48 lít.
Câu 8: Cho 1 gam natri tác dụng với 1 gam clo. Sau phản ứng thu được
A. 2,00 gam NaCl. B. 1,00 gam NaCl. C. 1,50 gam NaCl. D. 1,65 gam NaCl.
Câu 9: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2(đktc). Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu
được là
A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam.
Câu 10: Cho 56 gam Fe tác dụng với 56 gam Cl2. Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu được là
A. 112,00 gam. B. 127,00 gam. C. 162,50 gam. D. 85,44 gam.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo
giảm 8.96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 gam. B. 38,0 gam. C. 50,8 gam. D. 42,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.

Trang 11
Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam
Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 14: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với HCl đặc vừa đủ cho tới khi phản ứng xong. Tách lấy toàn bộ đơn
chất Z cho phản ứng hết với kim loại M hóa trị II được 7,6 gam muối. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Zn.
Câu 15: Cho a gam halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19 gam muối. Cũng lượng halogen đó tác
dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam muối. Giá trị a là
A. 14,2. B. 14,1. C. 14,3. D. 14,0.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của
khí clo có trong hỗn hợp X là
A. 66,67%. B. 55,56%. C. 44,44%. D. 33,33%.
Câu 17: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 17:
nX  0,35 mol
Gọi số mol của Cl2 và O2 trong hỗn hợp khí X lần lượt là x, y mol.
 x  y  0,35  *

Bảo toàn khối lượng: m X  m Y  m Z  71x  32y  30,1  11,1  19 **

Từ (*) và (**) suy ra: x  0,2;y  0,15


Gọi số mol của Mg, Al trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
 24a  27b  11,11

Bảo toàn electron: 2n Mg  3n Al  2n Cl2  4n O2

 2a  3b  1 2 

Từ (1) và (2) suy ra: a  0,35; b  0,1

0,1.27
 %m Al  .100%  24,32%
11,1
Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cl2  NaOH  NaCl  NaClO  H2O
(tương tự với KOH)
Ví dụ: Cho 8,96 lít khí clo (đktc) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,2M. Tính V.

Trang 12
Hướng dẫn giải
8,96
n Cl   0,4 mol
2
22,4
Phương trình hóa học:
Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H2O
0,4  0,8 mol

0,8
V  4 lít
0,2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100C . Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,20M. C. 0,40M. D. 0,48M.
Hướng dẫn giải
13,44 37,25
nCl   0,6 mol; n KCl   0,5 mol
2
22,4 74,5
Phương trình hóa học:
3Cl2  6KOH  KClO3  5KCl  3H2O
0,6 0,5 mol

0,6 0,5
Xét tỉ lệ:   Cl2 dư, KOH phản ứng hết
3 5
 Tính số mol KOH theo KCl.
6 6
Theo phương trình: nKOH  nKCl  .0,5  0,6 mol
5 5
0,6
 CM   0,24M
KOH
2,5
 Chọn A.
Ví dụ 2: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu
được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80C ,
cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2 là

A. 1 : 2 B. 1 : 1,5 C. 1 : 1 D. 2 : 1
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H2O (1)

3Cl2  6NaOH 
t
 5NaCl  NaClO3  3H 2 O (2)
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (1):
Trang 13
m Cl 1  m NaOH1  m muoái1  m H O1
2 2

 mmuoái1  mCl 1  mNaOH1  mH O1 *


2 2

Bảo toàn khối lượng cho phương trình (2):


m Cl  2  m NaOH 2  m muoái2  m H O2
2 2

 mmuoái2  mCl 2  mNaOH2  mH O2 **


2 2

Nhận xét: Đối với các chất khí và hơi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
nCl 1 VCl 1 1
nên ta có: 2
 2
  nCl 1  nCl  2
nCl  2 VCl  2 1 2 2
2 2

n NaOH  2n Cl  n NaOH1  n NaOH 2


 2
Theo phương trình: 
n H2O  nCl2  n H2O1  n H2O 2 

Từ (*) và (**) suy ra: m muoái1  m muoái 2

Vậy m1 : m2  1:1

Bài tập tự luyện dạng 3


Bài tập cơ bản
Câu 1: Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,5M tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho 3,36 lít khí clo (ở đktc) lội vào 89,35 gam dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch X.
Nồng độ phần trăm của chất tan có khối lượng mol lớn nhất là
A. 5,870%. B. 5,780%. C. 11,175%. D. 11,157%.
Câu 4: Cho V lít khí Cl2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được a
gam chất rắn. Mặt khác cho 3V lít khí Cl2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), đun nóng, sau phản ứng đem
dung dịch cô cạn thu được b gam chất rắn. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ b : a là
A. 3 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 3.
Dạng 4: Bài toán điều chế clo
Phương pháp giải
Ghi nhớ các phương pháp điều chế clo.
Phương trình hóa học.
Bảo toàn khối lượng.
Bảo toàn nguyên tố.
Cách 1: Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn:
Trang 14
Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Ví dụ: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Tìm x.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Phương trình hóa học:
7 1 0 2
2 KMnO4  16 HCl  5Cl 2  2 Mn Cl 2  2KCl  8H 2O

0,1  0,8 mol


Vậy x  0,8
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.
Bảo toàn nguyên tố O: n H O  4.n KMnO  0,4 mol
2 4

Bảo toàn nguyên tố H: n HCl  2.n H2O  0,8 mol

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy
dư) là
A. 1,4000 lít. B. 1,4560 lít. C. 1,3440 lít. D. 0,0625 lít.
Hướng dẫn giải
3,95
nKMnO   0,025 mol
4
158
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
7 1 0 2
2 KMnO4  16 HCl  5Cl 2  2 Mn Cl 2  2KCl  8H 2O

0,025  0,0625 mol

 VCl  0,0625.22,4  1,4 lít


2

Cách 2: Bảo toàn electron


Quá trình cho – nhận electron:
1 0 7 2
2 Cl  Cl 2  2e Mn 5e  Mn

Bảo toàn electron: 2n Cl2  5n KMnO4

 n Cl  0,0625 mol
2

 VCl  0,0625.22,4  1,4 lít


2

 Chọn A
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 548,8 lít khí clo (đktc).
Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân.

Trang 15
Hướng dẫn giải
548,8
n Cl   24,5 mol
2
22,4
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học
2NaCl  2H 2 O  dpdd
coù maøng ngaên
 2NaOH  H 2  Cl 2 

49  24,5 mol

 mNaCl  58,5.49  2866,5 gam


Khối lượng muối ăn cần dùng là:
m  2866,5 : C%  2866,5 : 98%  2925 gam
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố
Bảo toàn nguyên tố Cl: n NaCl  2n Cl  2.24,5  49 mol
2

 mNaCl  58,5.49  2866,5 gam


 m  2866,5 : C%  2866,5.98%  2925gam
Vậy khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân là 2925 gam.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Điều chế Cl2 theo phương trình sau: MnO2  4HCl  MnCl2  Cl2  2H2O . Thể tích khí clo thu
được (đktc) khi cho 25 ml dung dịch HCl 8M tác dụng với một lượng dư MnO2 là
A. 5,60 lít. B. 8,40 lít. C. 1,12 lít. D. 1,68 lít.
Câu 2: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 17,92. D. 13,44.
Câu 3: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được 3,024 lít (đktc) khí Cl2. Hiệu suất
của phản ứng trên là
A. 80%. B. 90%. C. 95%. D. 100%.
Câu 4: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc,
nóng, dư là
A. 11,20 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho hoàn toàn 7,3 gam HCl vào MnO2. Biết hiệu suất của phản ứng trên đạt 95%. Thể tích (đktc)
của khí clo thu được là
A. 1,064 lít. B. 10,640 lít. C. 106,400 lít. D. 1064,000 lít.
Câu 6: Lượng clo thu được khi điện phân 200 gam dung dịch NaCl 35,1% có thể tác dụng hết với tối đa
m gam sắt. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 24,2. C. 24,0. D. 23,0.
Câu 7: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo
thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)

Trang 16
A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn.
Câu 8: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60.
Bài tập nâng cao
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác
dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. số mol HCl đã tham gia
phản ứng là
A. 3,4 mol. B. 4,8 mol. C. 4,1 mol. D. 5,1 mol.
Câu 10: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm MnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2
(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9 mol. B. 2,4 mol. C. 1,8 mol. D. 2,1 mol.
Câu 10:
0
0,675 mol Cl2
 7
KMnO4 t  O2  2
 Mn Cl2
1

Ta có quá trình: 48,2 gam X  5    HCl ñaëc



43,4 gam Y 
KClO3 KCl
 HCl dö


Bảo toàn khối lượng: m O  48,2  43,4  4,8 gam  n O  0,15 mol
2 2

Gọi a và b lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3


 158a  122,5b  48,2 *

Quá trình cho – nhận electron:


2 0 7 2
2 O 
 O2  4e Mn 5e 
 Mn
1 0 5 1
2 Cl 
 Cl 2  2e Cl 6e 
 Cl

Bảo toàn electron: 5a  6b  4.0,15  2.0,675  1,95 **

Từ (*) và (**) suy ra: a  0,15; b  0,2

nKCl  n KMnO  n KClO  0,35 mol


4 3
Bảo toàn nguyên tố K, Mn: 
n MnCl2  nKMnO4  0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: n HCl  2.n Cl2  2.n MnCl2  n KCl  n KClO3  1,8 mol

Trang 17
BÀI 15: HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro clorua và axit
clohiđric, nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Nêu được tính chất và ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua.
+ Chỉ ra được tính chất hóa học của dung dịch HCl là tính axit mạnh và tính khử.
+ Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
 Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của HCl
và muối clorua.
+ Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của HCl và muối clorua.
+ Giải được bài tập định tính và định lượng có liên quan đến HCl.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Hiđroclorua
a. Cấu tạo phân tử
H hay hay H – Cl
Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực.
Em có biết: Cặp e dùng chung tại sao bị lệch về phía nguyên tử Cl?
Trả lời: Do độ âm điện của Cl lớn hơn độ âm điện của H nên cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử
Cl.
b. Tính chất
Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan rất
nhiều trong nước.
Khi hiđro clorua khô không làm quỳ tím đổi màu, không tác dụng được
với CaCO3 để giải phóng khí CO2, tác dụng rất khó khăn với kim loại.

2. Axit clohiđric
a. Tính chất vật lí
Hiđro clorua tan vào nước thành dung dịch axit clohiđric.
Dung dịch axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20C ) đạt tới nồng
độ 37% và có khối lượng riêng D  1,19 g / cm3 .
Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
b. Tính chất hóa học

Trang 1
Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit như làm quỳ tím chuyển sang màu
đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với oxit bazơ, muối.
Ví dụ:
Fe  2HCl  FeCl2  H2 

CuO  2HCl  CuCl2  H2O

Fe  OH 3  3HCl  FeCl3  3H2O

CaCO3  2HCl  CaCl2  CO2  H2O


Axit clohiđric có tính khử do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất là 1. Khi dung
dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,… thì HCl bị oxi hóa thành Cl2.
4 1 0
Mn O2  4 HCl  MnCl2  Cl2  2H 2 O

c. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng
(phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit
clohiđric:
NaCl  H2 SO4 
 250 C
 NaHSO4  HCl
Ở nhiệt độ cao hơn tạo ra Na2SO4 và khí HCl:
2NaCl  H2 SO4 
 400 C
 Na2 SO4  2HCl

Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp


+ Người ta đốt khí H2 trong khí quyển Cl2 để tạo ra khí HCl (phương pháp tổng hợp):
H2  Cl2 
t
 2HCl
+ Hiện nay, công nghệ sản xuất HCl đi từ NaCl và H2SO4 cũng được áp dụng trong công nghiệp (phương
pháp sunfat).
2NaCl  H2 SO4 
 400 C
 Na2 SO4  2HCl

+ Một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là các
hiđrocacbon).
3. Muối clorua và nhận biết ion clorua
a. Muối clorua
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối
không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2.
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng. Muối clorua quan trọng nhất là NaCl.
NaCl dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp
hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia – ven…

Trang 2
b. Nhận viết ion clorua
Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.
Hiện tượng là có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh:
NaCl  AgNO3  AgCl  NaNO3

HCl  AgNO3  AgCl  HNO3

Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Làm quỳ tím hóa đỏ
Tính axit mạnh + Kim loại (trước hiđro)
(HCl dung dịch) + Bazơ
+ Oxit bazơ
+Muối

 H SO / t
NaCl r 
2 4 ñaëc
pp sunfat
 Phản ứng với kim loại
1 1
Tính oxi hóa
Cl2  H 2  t
 HCl tạo ra H2.
pp toång hôïp

Tính khử Phản ứng với KMnO4/


MnO2… tạo ra Cl2

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất của HCl và muối clorua
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 1   2  3  4  
5 6
HCl   Cl2   FeCl3   NaCl   HCl   CuCl 2   AgCl

Hướng dẫn giải:


Phương trình hóa học:
(1) MnO2  4HCl 
t
 MnCl2  Cl2  2H2 O

(2) 2Fe  3Cl 2 


t
 2FeCl3

 Fe  OH 3  3NaCl
(3) FeCl3  3NaOH 

(4) NaCl r   H2SO4 ñaëc 


t
 NaHSO4  HCl 

(5) CuO  2HCl 


 CuCl 2  H 2O

 2AgCl  Cu  NO3 2


(6) CuCl 2  2AgNO3 

Ví dụ 2: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 1    2  
3 4 5
KMnO 4   Cl 2   HCl   FeCl3   AgCl   Cl 2

Hướng dẫn giải

Trang 4
Phương trình hóa học:
(1) 2KMnO4  16HCl 
 2MnCl 2  5Cl 2  2KCl  8H 2O

(2) Cl2  H 2 
t
 2HCl

(3) 3HCl  Fe  OH  
 FeCl3  3H2O
3

 Fe  NO3 3  3AgCl 
(4) FeCl3  3AgNO3 

(5) 2AgCl 
t
 2Ag  Cl 2 
Ví dụ 3: Axit HCl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. 2KMnO4  16HCl  2MnCl2  2KCl  5Cl2  8H2O

B. 2HCl  Fe  FeCl2  H2

C. 2HCl  Fe  OH 2  FeCl 2  2H 2O

D. 6HCl  Al2O3  2AlCl3  3H2O


Hướng dẫn giải:
1 1
Trong HCl
Hiđro có số oxi hóa là 1 , là số oxi hóa cao nhất của hiđro nên có khả năng thể hiện tính oxi hóa.
1 0
2 H  2e  H2 : HCl thể hiện tính oxi hóa.
Clo có số oxi hóa là 1 , là số oxi hóa thấp nhất của clo nên có khả năng thể hiện tính khử.
1 0
2 Cl  Cl 2  2e : HCl thể hiện tính khử.

Phản ứng mà HCl thể hiện tính oxi hóa là: 2HCl  Fe  FeCl2  H2

 Chọn B.
Chú ý: Tính oxi hóa: Nhận e, có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế HCl
Phương pháp giải
Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, dùng phương pháp sunfat.
Điều chế HCl trong công nghiệp, dùng phương pháp tổng hợp hoặc phương pháp sunfat.
Ngoài ra: có nhiều phản ứng khác tạo ra HCl sau phản ứng.
Ví dụ:
BaCl2  H2SO4  BaSO4  2HCl

CH 4  Cl2 
as
 CH3Cl  HCl

Cl2  SO2  2H2O  2HCl  H2SO4


Ví dụ mẫu

Trang 5
Ví dụ 1: Từ muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy viết phương trình hóa học điều chế HCl.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
2NaCl  2H 2 O  ñpdd
coù maøng ngaên
 2NaOH  H 2  Cl 2 

H 2  Cl2 
as
 2HCl

Ví dụ 2: Viết 5 phương trình hóa học khác nhau tạo ra HCl.


Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
(1) H 2  Cl2 
as
 2HCl

(2) NaCl r   H2SO4ñaëc 


t
 NaHSO4  HCl 

(3) BaCl2  H2SO4  BaSO4  2HCl

(4) CH 4  Cl2 
as
 CH3Cl  HCl

(5) Cl2  SO2  2H2O  2HCl  H2SO4

Kiểu hỏi 3: Nhận biết, nêu hiện tượng, giải thích


Phương pháp giải
Nguyên tắc nhận biết là dựa vào các phản ứng đặc trưng tạo hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu
sắc,…
Chú ý: AgF tan, AgCl kết tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, AgI kết tủa vàng đậm.
Viết các phương trình hóa học để giải thích hiện tượng.
Ví dụ:
Nhận biết HCl, NaCl, NaOH ta dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ, đó là mẫu HCl.
Quỳ tím hóa xanh, đó là mẫu NaOH.
Quỳ tím không đổi màu, đó là NaCl.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, KI, HNO3, Na2CO3
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch AgNO3, ta có bảng sau:
NaCl KI HNO3 Na2CO3
Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Đỏ Xanh
AgNO3 Kết tủa trắng Kết tủa vàng
Phương trình hóa học:

Trang 6
AgNO3  NaCl  AgCl  NaNO3
(trắng)
AgNO3  KI  AgI  KNO3
(vàng)
Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch HF và dung dịch HCl người ta sử dụng thuốc thử nào?
Hướng dẫn giải
Để phân biệt dung dịch HF và dung dịch HCl sử dụng dung dịch AgNO3, ta có bảng sau:
HF HCl
AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng
Phương trình hóa học:
AgNO3  HF  không xảy ra

AgNO3  HCl  AgCl  HNO3


(trắng)
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Chất rắn nào sau đây không thể dung làm khô khí hiđro clorua?
A. NaOH rắn. B. H2SO4 đặc. C. CaCl2 khan. D. P2O5.
Câu 2: Cho dãy axit HF; HCl; HBr; HI. Từ trái sang phải
A. tính axit và tính khử đều mạnh dần. B. tính axit và tính khử đều yếu dần.
C. tính axit mạnh dần, tính khử yếu dần. D. tính axit yếu dần, tính khử mạnh dần.
Câu 3: Chất nào sau đây không nhận biết được hai lọ đựng axit HCl và H2SO4 khi bị mất nhãn?
A. BaO. B. Ba(NO3)2. C. Ca(OH)2 (bão hòa). D. CuO.
Câu 4: Muối nào sau đây không tan trong nước?
A. KCl. B. NaClO. C. CuCl2. D. FeCl3.
Câu 5: Muối nào sau đây được ứng dụng nhiều trong công nghiệp điều chế Cl2, HCl?
A. KCl. B. NaClO. C. MgCl2. D. NaCl.
Câu 6: Muối nào sau đây thường dùng để chống mục gỗ, bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn (để tẩy rỉ
làm trắc mối hàn)?
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. CuCl2. D. AlCl3.
Câu 7: Muối ăn được điều chế chủ yếu từ
A. muối mỏ. B. nước biển. C. NaOH với HCl. D. Na2CO3 với HCl.
Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây làm cho quỳ tím hóa đỏ?
A. KOH. B. Na2SO4. C. HCl. D. K2SO3.
Câu 9: Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta sử dụng kim loại
A. Mg. B. Ba. C. Cu. D. Zn.
Câu 10: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được
A. dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.

Trang 7
B. dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
C. dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu.
D. dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
Câu 11: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
A. K2SO4. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. NaNO3.
Câu 12: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu
A. vàng. B. đỏ. C. xanh. D. da cam.
Bài tập nâng cao
Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl  PbO2  PbCl2  Cl2  2H2O

(2) 2HCl  Mg  MgCl2  H2

(3) 14HCl  K2Cr2O7  2KCl  2CrCl3  3Cl2  7H2O

(4) 2HCl  Cr  CrCl2  H2


Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14: Có các dung dịch axit chứa trong các lọ mất nhãn là: HF, HCl, HBr, HI. Thuốc thử dùng để nhận
ra các lọ đó là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch KMnO4.
C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch AgNO3.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là:
A. NaNO3, BaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2.
C. AgNO3, NH4HCO3, Ag2S. D. BaSO4, CH3COONa, Ag2O.
Câu 16: Có bốn ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong
các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
Câu 17: Có các dung dịch: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử để nhận biết các
dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch BaCl2. D. quỳ tím.
Câu 18: Có bốn dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm một thuốc thử để nhận biết
các dung dịch trên là
A. dung dịch HNO3. B. dung dịch KOH. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaCl.
Câu 19: Có sáu mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO; FeO; Fe3O4; MnO2; Ag2O và hỗn hợp Fe  FeO . Chỉ
dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được tối đa
A. hai mẫu. B. ba mẫu. C. bốn mẫu. D. sáu mẫu.

Trang 8
Câu 20: Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch
KOH, dung dịch có màu đỏ. Cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch trên đến dư thì hiện tượng quan sát
được là
A. màu đỏ sẽ nhạt dần và chuyển thành trong suốt.
B. màu đỏ sẽ đậm thêm.
C. màu đỏ sẽ nhạt dần và chuyển thành màu xanh.
D. màu đỏ vẫn không thay đổi.
Dạng 2: Bài toán HCl tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
Phương trình tổng quát:
2M  2nHCl  2MCln  nH2
Trong đó: n  hóa trị = Số oxi hóa của kim loại M trong muối.
Chú ý: Một số kim loại không phản ứng được với dung dịch HCl là Cu, Ag…
Cách 1: Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn: Bảo toàn electron:

 n.n kl
 2n H
2

n HCl  2n H
2
Bảo toàn nguyên tố H, Cl: 
nCl  2n H2

Bảo toàn khối lượng: m kl  m axit  m muoái  m H2

m muoái  m kl  mgoác axit

Hoặc: Công thức tính nhanh: m muoái  m kl  71n H2

Chú ý:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m dd sau phaûn öùng  m kl  m dd axit  m H
2

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng:


m dd sau phaûn öùng taêng  m kl  m H
2

Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng với 200 gam dung dịch HCl (dư) thu
được dung dịch Y và V lít H2 (đktc).
a) Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.
b) Khối lượng dung dịch Y là
A. 200,0 gam. B. 211,0 gam. C. 210,2 gam. D. 39,4 gam.
Hướng dẫn giải

Trang 9
5,4 5,6
nAl   0,2 mol;n Fe   0,1 mol
27 56
a) Cách 1: Phương trình hóa học:
2Al  6HCl  2AlCl3  3H2 
0,2  0,3 mol

Fe+2HCl  FeCl2  H2 
0,1  0,1 mol

 VH   0,3  0,1 .22,4  8,96 lít


2

Cách 2:
Bảo toàn electron:
3n Al  2n Fe  2n H
2

 3.0,2  2.0,1  2n H
2

 n H  0,4 mol
2

 VH  0,4.22,4  8,96 lít


2

 Chọn C.
b) khối lượng dung dịch Y là:
m dd Y  m kl  m dd axit  m H
2

 5,4  5,6  200  0,4.2  210,2 gam


 Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,25. B. 19,05. C. 22,25. D. 19,45.
Hướng dẫn giải
3,36
nH   0,15 mol
2
22,4
Do Cu không tan trong dung dịch HCl nên ta có phương trình hóa học:
Fe  2HCl  FeCl2  H2
0,15  0,15 mol

Khối lượng muối khan thu được: m  m FeCl2  0,15.127  19,05 gam

 Chọn B.

Trang 10
Ví dụ 2: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí
(đktc) và dung dịch Y.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hướng dẫn giải
8,96
a) n H   0,4 mol
2
22,4
Gọi của Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol.
 27x  56y  11*

Phương trình hóa học:


2Al  6HCl  2AlCl3  3H2
x  x  1,5x mol

Fe  2HCl  FeCl2  H2
y  y y mol

Ta có: n H  1,5x  y  0,4 mol  1,5x+y  0,4 **


2

Từ (*) và (**) suy ra: x  0,2;y  0,1


Thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X là
m Al 27.0,2
%m Al  .100%  .100%  49,1%
mX 11

%mFe  100%  49,1%  50,9%


b) Dung dịch Y chứa muối: AlCl3 (0,2 mol) và FeCl2 (0,1 mol).
Khối lượng muối khan thu được là:
m muoái  m AlCl  m FeCl  133,5.0,2  127.0,1  39,4 gam
3 2

Ví dụ 3: Cho 0,30 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,28 lít H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr.
Hướng dẫn giải
0,28
nH   0,0125 mol
2
22,4
Phương trình hóa học:
M  2HCl  MCl2  H2
0,0125  0,0125 mol

Trang 11
mM 0,3
 MM    24
n M 0,0125

Vậy kim loại M là Mg (magie).


 Chọn C.
Ví dụ 4: Cho 5,1 gam hai kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,94%. B. 47,06%. C. 32,94%. D. 67,06%.
Hướng dẫn giải
5,6
nH   0,25 mol
2
22,4
Gọi số mol của Mg, Al trong hỗn hợp kim loại lần lượt là a, b mol
 24a  27b  5,1 *

Quá trình cho – nhận electron:


Mg  Mg2  2e 2H   2e  H 2

Al  Al3  3e
Bào toàn electron: 2n Mg  3n Al  2n H
2

 2a  3b  0,5  **

Từ (*) và (**) suy ra: a  b  0,1


m Al 0,1.27
Do đó, %m Al  .100%  .100%  52,94%
m kl 5,1

 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Hòa tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí
hiđro (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,25M. B. 0,50M. C. 0,75M. D. 1,00M.
Câu 2: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,60 gam. B. 1,36 gam. C. 20,40 gam. D. 27,20 gam.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,050. C. 12,700. D. 16,250.
Câu 4: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 25,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 11,2. C. 6,5. D. 5,6.
Câu 5: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (đktc) là

Trang 12
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 13,44 lít. D. 8,96 lít.
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu
được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,20.
Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 8,5. C. 2,2. D. 2,0.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0.
Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc).
Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là
A. 81%. B. 54%. C. 27%. D. 40%.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl,
thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 17,2 gam. B. 19,2 gam. C. 8,6 gam. D. 12,7 gam.
Câu 11: Cho 9,6 gam kim loại magie vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung
dịch sau phản ứng là
A. 29,32%. B. 29,50%. C. 22,53%. D. 22,67%.
Câu 12: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu
được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
A. 1,12 gam. B. 2,80 gam. C. 4,75 gam. D. 5,60 gam.
Câu 13: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2
(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là
A. 70% và 30%. B. 60% và 40%. C. 50% và 50%. D. 80% và 20%.
Câu 14: Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn
hợp muối thu được sau phản ứng là
A. 26,3 gam. B. 40,5 gam. C. 19,2 gam. D. 22,8 gam.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít
khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 13,15 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,05. B. 5,30. C. 4,30. D. 6,05.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được
11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 55,5 gam. B. 91,0 gam. C. 90,0 gam. D. 71,0 gam.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12,725 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X
và 11,2 lít (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 45,028 gam. B. 48,225 gam. C. 41,500 gam. D. 45,182 gam.

Trang 13
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp ba kim loại X, Y, Z trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24
lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48.
Bài tập nâng cao
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl, thu được
11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng
của Fe trong hỗn hợp X là
A. 8,4 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.
Câu 21: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt

A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam.
C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 6,62 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít H2
(đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất
rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 8%. B. 9%. C. 10%. D. 11%.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu
được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong
dung dịch Y là
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1
gam khí. Cho 2 gam X tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng
của Fe trong X là
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
Câu 20:
Nhận xét: Mg và Zn đều bị HCl và Cl2 oxi hóa đến mức 2 .
2 3
Fe bị HCl oxi hóa đến Fe ; bị Cl2 oxi hóa đến Fe
Đặt a là tổng số mol của Mg và Zn; b là số mol của Fe.

2a  2b  2.n H2
 2a  2b  1
Bảo toàn electron ta có:    b  0,1
 2a  3b  2.nCl 2a  3b  1,1
 2

 mFe  5,6gam
Câu 22:
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 6,62 gam X lần lượt là x, y, z mol.
 27x  56y  64z  6,62 *

Phương trình hóa học:


2Al  6HCl  2AlCl3  3H2

Trang 14
x 1,5x mol

Fe  2HCl  FeCl2  H2
y y

1,568
 n H  1,5x  y   0,07  mol   1,5x  y  0,07 **
2
22,4
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz mol.
 kx  ky  kz  0,12 ***

Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
2Al  3Cl2 
t
 2AlCl3

kx kx mol

2Fe  3Cl 2 
t
 2FeCl3

ky ky mol

Cu  Cl2 
t
 CuCl2

kz kz mol

 m Y  133,5kx  162,5ky  135kz  17,27 **** 

xyz 0,12
Từ (***) và (****) ta có:   1,25x  2,23y  1,07z  0 *****
133,5x  162,5y  135z 17,27

27x  56y  64z  6,62 x  0,02


 
Kết hợp (*), (**), (*****) ta có hệ phương trình: 1,5x  y  0,07  y  0,04
1,25x  2,23y  1,07z  0 z  0,06
 
 Trong 6,62 gam X: mAl  0,02.27  0,54 gam;mFe  0,04.56  2,24 gam;mCu  3,84 gam

0,54
Do đó: %m Al  .100%  8,16%.
6,62
Dạng 3: Bài toán HCl tác dụng với bazơ
Phương pháp giải
Phương trình tổng quát:
M  OH n  nHCl  MCl n  nH 2 O

Trong đó: n  hóa trị = Số oxi hóa của kim loại M trong muối.
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Chú ý: Trong trường hợp trung hòa vừa đủ ta có thể giải nhanh như sau:
Bảo toàn nguyên tố H và nhóm OH:
n H   x.n H A
x

Trang 15
n OH   y.n M OH 
y

Ta luôn có: nH  nOH


(x, y lần lượt là số nguyên tử H trong axit và số gốc OH trong bazơ)
Bảo toàn khối lượng:
m axit  m bazô  m muoái  m H O
2

m muoái  m kl  mgoác axit

Ví dụ: Dung dịch X chứa đồng thời hai axit là HCl và H2SO4. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng
vừa hết 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 18,8 gam hỗn hợp
muối khan. Xác định nồng độ mol từng axit trong dung dịch X.
Hướng dẫn giải
nNaOH  0,25.1,2  0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl, H2SO4 trong X.
Phương trình hóa học:
HCl  NaOH  NaCl  H2O
x x x mol

H2SO4  2NaOH  Na2SO4  2H2O


y 2y y mol

Theo phương trình: nNaOH  x  2y  0,3 mol

Ta có: mmuoái  58,5x  142y  18,8 gam


Ta có hệ phương trình:
x  2y  0,3 x  0,2
 
58,5x  142y  18,8 y  0,05

 0,2
CM HCl   0,2  1M
Vậy: 
C 0,05
  0,25M
  2 4  0,2
M H SO

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Hướng dẫn giải
nNaOH  0,2.1,5  0,3 mol  nOH  0,3 mol

Phản ứng trung hòa: nH  nOH  0,3 mol

Trang 16
 nHCl  nH  0,3 mol

0,3
 VHCl   0,6 lít
0,5
 Chọn D.
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 80 gam dung dịch Ba(OH)2 25,65%.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được quỳ tím chuyển sang màu
A. đỏ. B. xanh. C. không đổi màu. D. không xác định được.
Hướng dẫn giải
9
Ta có: m HCl  30.30%  9 gam  n HCl   0,2466 mol
36,5

20,52
m Ba OH  80.25,65%  20,52 gam  nBa OH   0,12 mol
2 2 171
Phương trình hóa học:
2HCl  Ba  OH 2  BaCl2  2H2O
0,2466 0,12 mol

0,2466 0,12
Xét tỉ lệ:   Ba  OH 2 phản ứng hết, HCl dư.
2 1
Do đó, dung dịch thu được gồm BaCl2 và HCl dư.
 Dung dịch thu được có môi trường axit, do đó quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
 Chọn A.
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4
0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là
A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,150 lít. D. 0,250 lít.
Hướng dẫn giải
n H SO  0,01 mol; n HCl  0,03 mol
2 4

 n H  2n H SO  n HCl  0,01.2  0,03  0,05 mol


2 4

Gọi V (lít) là thể tích của dung dịch X cần dùng để trung hòa vừa đủ 40ml dung dịch Y.
Khi đó: nKOH  0,2V mol;nBa OH  0,1V mol
2

 nOH  nKOH  2nBaOH  0,2V  2.0,1V  0,4 V mol


2

Vì phản ứng trung hòa vừa đủ, ta có:


nH  nOH
 0,05  0,4V
 V  0,125

Trang 17
 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nhỏ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH, sau phản ứng dung dịch thu
được
A. không làm chuyển màu quỳ tím. B. làm xanh quỳ tím.
C. làm đỏ quỳ tím. D. tẩy trắng quỳ tím.
Câu 2: Cho 25 ml dung dịch NaOH 8M tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 6M. Dung dịch sau phản ứng
làm quỳ tím
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. mất màu. D. không đổi màu.
Câu 3: Cho dung dịch chứa 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 36,5 gam HCl, cho giấy quỳ vào dung
dịch sau phản ứng, thấy quỳ
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. mất màu. D. không đổi màu.
Câu 4: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Dung dịch sau phản ứng làm
quỳ tím
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. mất màu. D. không đổi màu.
Câu 5: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau
phản ứng
A. làm quỳ tím hóa xanh. B. làm quỳ tím hóa đỏ.
C. phản ứng được với magie giải phóng hiđro. D. không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 6: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Câu 7: Để trung hòa hết 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị
của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 8: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng
độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,00M. B. 0,25M. C. 0,50M. D. 0,75M.
Câu 9: Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol
của dung dịch muối tạo thành là
A. 1,20M. B. 0,75M. C. 0,50M. D. 0,20M
Câu 10: Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được x gam muối ăn. Giá trị của x

A. 5,850. B. 58,500. C. 585,000. D. 0,585.
Câu 11: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản
ứng hết với dung dịch X là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.

Trang 18
Câu 12: Để trung hòa 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là
A. 400. B. 350. C. 300. D. 250.
Câu 13: Trung hòa hết a gam dung dịch HCl 7,30% cần b gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch
X. Nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X là
A. 8,36%. B. 8,35%. C. 8,63%. D. 8,53%.
Bài tập nâng cao
Câu 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp hai axit: HCl và H2SO4. Để trung hòa 40 ml dung dịch X cần dùng
vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,76 gam hỗn hợp muối
khan. Nồng độ mol của axit HCl trong 20 ml dung dịch X là
A. 0,50M. B. 1,00M. C. 0,75M. D. 0,25M.
Câu 15: Nhỏ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 21,4 gam hỗn hợp X gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3, sau khi tan
thu được dung dịch Y (thấy lượng axit còn dư 20% so với ban đầu). Cô cạn dung dịch Y thì thu được khối
lượng muối khan là
A. 36,10 gam. B. 36,30 gam. C. 36,20 gam. D. 36,25 gam.
Câu 16: Dung dịch X chứa hai axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hòa hết 20 ml dung dịch X
cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.
Câu 17: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 0,50M. C. 0,25M. D. 1,00M.
Câu 18: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa
NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là
A. 0,18. B. 0,19. C. 0,17. D. 0,14.
Câu 19: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M cần V ml
dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl 0,04M và H2SO4 0,03M. Giá trị của V là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 100.
Câu 20: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M cần 100 ml
dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl xM và H2SO4 0,03M. Giá trị của x là
A. 0,14. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,18.
Câu 20:
Cách 1: Viết phương trình hóa học ta có:
nNaOH  2nBa OH  nHCl  2nH SO
2 2 4

 0, 012  2.0, 004  0,1x  2.0, 003


 x  0,14
Cách 2: Tính nhanh

NaOH : 0,012 mol



  nOH  0,02 mol


 Ba  OH  2
: 0,004 mol

Trang 19
HCl : 0,1x mol

  nH  0,1x  0,006 mol

H2SO4 : 0,003 mol

Phản ứng trung hòa vừa đủ: 0,1x  0,006  0,02
 x  0,14
Dạng 4: Bài toán HCl tác dụng với oxit bazơ
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
M2On  2nHCl  2MCln  nH2O
Trong đó: n  hóa trị = số oxi hóa của kim loại M trong oxit, muối.
Phương pháp thông thường: tính theo phương trình hóa học.
Chú ý: Công thức giải nhanh.:
Có thể viết dưới dạng: O  2H  H2O

Dễ thấy: nO oxit   2n H axit 

Dùng bảo toàn nguyên tố H và Cl, ta có mối quan hệ sau:

2HCl

O oxit  
 H2O 
  H2


2n Cl trong muoá i

Vậy: m muoái  m oxit  m O oxit   m Cl trong muoái

 m muoái  moxit  55nO oxit 

Ví dụ: Để hòa tan hết 8 gam oxit M2On cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức
hóa học của oxit kim loại M2On
Hướng dẫn giải
nHCl  0,3.1  0,3 mol
Phương trình hóa học:
M2On  2nHCl  2MCln  nH2O

0,15
 0,3 mol
n
8 56
Ta có: 2MM  16n   MM  .n
0,15 3
n
Với n  3 thì M M  56  Fe  .

Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2 O3 .

Ví dụ mẫu

Trang 20
Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M,
rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 80,2 gam. B. 70,6 gam. C. 49,3 gam. D. 61,0 gam.
Hướng dẫn giải
nHCl  2.0,6  1,2 mol

2HCl

Ta có: O oxit  
 H2O 
  H2


2n Cl trong muoá i

1 1
 nO oxit   nHCl  .1,2  0,6 mol
2 2
Lại có: m muoái  m oxit  m O oxit   m Cl trong muoái

 37,6  0,6.16  1,2.35,5  70,6 gam


Công thức tính nhanh:
mmuoái  37,6  55.0,6  70,6 gam

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam một hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO phải dùng vừa đủ 225 ml
dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu đốt nóng 12 gam hỗn hợp A và cho một luồng khí CO dư đi qua, để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam chất rắn D và khí E. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi
oxit trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải
nHCl  2.0,225  0,45 mol
Gọi số mol của CuO, Fe2O3, MgO trong hỗn hợp A lần lượt là x, y, z mol.
 80x  160y  40z  12 *

Xét phản ứng A với dung dịch HCl:


Phương trình hóa học:
CuO  2HCl  CuCl2  H2O
x  2x mol

Fe2O3  6HCl  2FeCl3  3H2O


y  6y mol

MgO  2HCl  MgCl2  H2O


z  2z mol

Ta có: n HCl  0,45 mol  2x  6y  2z  0,45 **

Xét phản ứng A với CO (dư):


Phương trình hóa học:

Trang 21
CuO  CO 
t
 Cu  CO2

x  x mol

Fe2 O3  3CO 
t
 2Fe  3CO2

y  2y mol

MgO  CO 
t
 không phản ứng
Vậy chất rắn D gồm Cu (x mol); Fe (2y mol); MgO (z mol)
Ta có: m D  10 gam  64x  56.2y  40z  10 ***

Từ (*), (**), (***) suy ra: x  0,05;y  0,025;z  0,1


Phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A là:
m CuO 0,05.80
%m CuO  .100%  .100%  33,33%
mA 12

m Fe O 0,025.160
%m Fe O  2 3
.100%  .100%  33,33%
2 3
mA 12

%m MgO  100%  %m CuO  %m Fe O  33,34%


2 3

Bài tập tự luyện dạng 4


Bài tập cơ bản
Câu 1: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
A. 0,02 mol HCl. B. 0,10 mol HCl. C. 0,05 mol HCl. D. 0,01 mol HCl.
Câu 2: 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
A. 0,5 mol H2SO4. B. 0,25 mol HCl. C. 0,5 mol HCl. D. 0,1 mol H2SO4.
Câu 3: Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là
A. 27,00. B. 15,30. C. 20,75. D. 13,50.
Câu 4: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51,0. B. 5,1. C. 153,0. D. 15,3.
Câu 5: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,22 gam. B. 22,20 gam. C. 23,20 gam. D. 22,30 gam.
Câu 6: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim
loại đem hòa tan là
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. ZnO.
Câu 7: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ.
Oxit đó là
A. CuO. B. CaO. C. MgO. D. FeO.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 2,85 gam muối. Công thức của oxit kim loại là
A. MgO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.
Trang 22
Câu 9: Cho 5,1 gam oxit kim loại R2O3 phản ứng vừa đủ với 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Khối lượng
phân tử của oxit trên là
A. 232. B. 102. C. 160. D. 152.
Câu 10: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl 3,5M.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75%. B. 20% và 80%. C. 22% và 78%. D. 30% và 70%.
Câu 11: Hòa tan hết 12,68 gam hỗn hợp bột X gồm Al2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl
2,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,33. B. 23,53. C. 25,34. D. 23,35.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành
phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là
A. 33,06% và 66,94%. B. 66,94% và 33,06%.
C. 33,47% và 66,53%. D. 66,53% và 33,47%.
Câu 13: Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl
1M. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 61,36% và 38,64%. B. 50,00% và 50,00%.
C. 61,70% và 38,30%. D. 60,00% và 40,00%.
Câu 14: Cho hỗn hợp ZnO và Al2O3 có cùng khối lượng tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được hai
muối có tỉ lệ số mol là
A. 15 : 32. B. 10 : 7. C. 17 : 15. D. 17 : 27.
Câu 15: Cho 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được hai muối có tỉ lệ
số mol là 1 : 1. Khối lượng của hỗn hợp muối khan thu được là
A. 70,4750 gam. B. 74,3750 gam. C. 60,3750 gam. D. 37,1875 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí, thu được 7,8 gam hỗn hợp
oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit HCl cần dùng là
A. 250 ml. B. 500 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Bài tập nâng cao
Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được 44,6
gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được
hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 18: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 80,2 gam. B. 70,6 gam. C. 49,3 gam. D. 61,0 gam.
Câu 19: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp
Y gồm ba oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau phản ứng
hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam FeCl2 và 4,875 gam FeCl3. Giá trị
của m là
A. 4,60. B. 4,55. C. 4,56. D. 4,65.

Trang 23
Câu 21: Cho 3,00 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 4,12 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 100 ml. B. 140 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 22: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol của FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08. B. 0,18. C. 0,23. D. 0,16.
Câu 23: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá
trị của m là
A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75.
Câu 24: Chia 49,7 gam hỗn hợp A gồm bột MgO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào
500 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Làm
bay hơi cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 59,225 gam chất rắn khan. Phần hai cho vào 750 ml
dung dịch HCl x mol/l rồi tiến hành thí nghiệm như phần một thu được 63,35 gam chất rắn khan. Giá trị
của x là
A. 2,50. B. 2,00. C. 2,25. D. 2,75.
Câu 24:
Phần một 0,5x mol HCl: HCl hết, oxit còn vì khối chất rắn khan trong phần hai lớn hơn trong phần một

MgO  2HCl  MgCl2  H2O

Al2O3  6HCl  2AlCl3  3H2O

1
Ta có: n H O  n HCl  0,25x mol
2
2
Bảo toàn khối lượng: 24,85  36,5.0,5x  59,225  18.0,25x  x  2,5
Dạng 5: Bài toán HCl tác dụng với muối
Phương pháp giải
Tổng quát:
Muoái  Axit  Muoái môùi  Axit môùi
Điều kiện: Axit cũ mạnh hơn axit mới, hoặc muối mới kết tủa không tan trong axit.
Tính toán theo phương trình phản ứng hoặc dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn
nguyên tố.
Ví dụ: Cho 69 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch chứa 54,75 gam HCl. Hỏi:
Chất nào phản ứng hết, chất nào dư sau phản ứng? Nếu dư thì dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng CaCl2 thu được sau phản ứng.
Tính thể tích CO2 (đktc) thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
69 54,75
n CaCO   0,69 mol; n HCl   1,5 mol
3
100 36,5

Trang 24
Phương trình hóa học:
CaCO3  2HCl  CaCl2  CO2  H2O

n CaCO 0,69 n HCl 1,5


Ta thấy: 3
  
1 1 2 2
 CaCO3 hết, HCl dư sau phản ứng, tính số mol các chất theo số mol của CaCO3.
CaCO3  2HCl  CaCl2  CO2  H2O
0,69  1,38  0,69  0,69 mol
Số mol HCl dư  1,5  1,38  0,12 mol

 mHCl dö  0,12.36,5  4,38 gam

Khối lượng CaCl2 thu được:


m CaCl  0,69.111  76,59 gam
2

Thể tích CO2 thu được ở (đktc):


VCO  0,69.22,4  15,456 lít
2

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 14,35 gam kết tủa.
Nồng độ C% của dung dịch HCl phản ứng là
A. 35,0%. B. 50,0%. C. 15,0%. D. 36,5%.
Hướng dẫn giải
14,35
n  n AgCl   0,1 mol
143,5
 AgNO
Ta có: 10 gam dung dịch HCl 
3
 0,1 mol  AgCl

Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl  nAgCl  0,1 mol

Do đó: mHCl  0,1.36,5  3,65 gam

m HCl
 C%  .100%  36,5%
m ddHCl

 Chọn D.
Ví dụ 2: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% ( D  1,2 gam/ml). Khối lượng
dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 gam. B. 180,00 gam. C. 182,50 gam. D. 55,00 gam.
Hướng dẫn giải
50
nCaCO   0,5 mol
3
100
Phương trình hóa học:

Trang 25
CaCO3  2HCl  CaCl2  CO2  H2O
0,5 1 mol

 mHCl  1.36,5  36,5 gam

 mdd HCl  m HCl : C%  36,5 : 20%  182,5 gam

 Chọn C.
Ví dụ 3: Khi cho 0,56 lít HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 50 ml dung dịch AgNO3 8%

 D  1,1 gam / ml  . Nồng độ phần trăm của AgNO3 trong dung dịch thu được là
A. 3,590%. B. 6,310%. C. 3,010%. D. 0,287%.
Hướng dẫn giải
  50 ml AgNO 8% d 1,1 g/ ml
Ta có: 0,56 lít HCl 
3
 AgCl 

0,56
n HCl   0,025 mol
22,4
m dd AgNO  V.D  50.1,1  55 gam
3

 m AgNO  m dd AgNO .C%  55.8%  4,4 gam


3 3

 n AgNO  0,02588 mol


3

Phương trình hóa học:


HCl  AgNO3  AgCl  HNO3
0,025 0,02588  0,025 mol

0,025 0,02588
Xét tỉ lệ:   HCl hết, AgNO3 dư.
1 1
Theo phương trình ta có: n AgNO3 phaûn öùng  n HCl  0,025 mol

 m AgNO dö
 4,4  0,025.170  0,15 gam
3

Ta có: m dd sau  m HCl  m dd AgNO3  m AgCl

 0, 025.36,5  55  0, 025.143,5
 52,325 gam

m AgNO 0,15
 C%  3
.100%  .100%  0,287%
m dd sau 52,325

 Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 5
Bài tập cơ bản

Trang 26
Câu 1: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl
đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
Câu 2: Cho 10 gam đá vôi phản ứng với axit clohiđric có dư, thu được bao nhiêu lít khí cacbonic (đktc)?
(Biết rằng đá vôi có chứa 25% các tạp chất không hòa tan)
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 1,68 lít.
Câu 3: Cho hoàn toàn 8,4 gam NaHCO3 vào dung dịch HCl, thu được một chất khí, dẫn khí này qua dung
dịch nước vôi trong lấy dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 100. B. 20. C. 15. D. 10.
Câu 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 10 ml dung dịch hỗn hợp gồm HF 0,5M và HCl
1,0M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,070 gam. B. 20,700 gam. C. 14,350 gam. D. 1,435 gam.
Câu 5: Cho 19,0 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí
(đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,6 gam và 8,4 gam. B. 16,0 gam và 3,0 gam.
C. 10,5 gam và 8,5 gam. D. 16,0 gam và 4,8 gam.
Câu 6: Cho 38,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước
vôi trong lấy dư, thu được 30 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là
A. 10,0 gam và 28,2 gam. B. 11,0 gam và 27,2 gam.
C. 10,6 gam và 27,6 gam. D. 12,0 gam và 26,2 gam.
Câu 7: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu
được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
A. 6,720. B. 3,360. C. 0,224. D. 0,672.
Câu 8: Hòa tan 4,59 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại có hóa trị I và II bằng dung
dịch HCl dư, thu được 1,008 lít CO2 (đktc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối
khan là
A. 4,085 gam. B. 5,085 gam. C. 4,500 gam. D. 3,750 gam.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được  m  3,3  gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh
ra là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 11: Hòa tan 14 gam hỗn hợp hai muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,330. B. 14,330. C. 9,265. D. 12,650.
Câu 12: Cho 115 gam hỗn hợp XCO3, Y2CO3, Z2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít
CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 120,00 gam. B. 115,44 gam. C. 110,00 gam. D. 116,22 gam.

Trang 27
Câu 13: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.
Bài tập nâng cao
Câu 14: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu
được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%.
Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với
A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5,0%. D. 4,5%.
Câu 15: Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M (dư 25%
so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 31,40 gam. B. 31,16 gam. C. 30,70 gam. D. 30,40 gam.
Câu 16: Cho 2,57 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm tác dụng với dung
dịch HCl (dư), sinh ra 448 ml khí (ở đktc). Kim loại kiềm là
A. K. B. Na. C. Rb. D. Li.
Câu 17: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với dung
dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Số mol muối cacbonat và hiđrocacbonat lần lượt là
A. 0,005 mol và 0,015 mol. B. 0,010 mol và 0,010 mol.
C. 0,008 mol và 0,012 mol. D. 0,016 mol và 0,004 mol.
Câu 18: Dung dịch chứa hỗn hợp X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 19: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu
được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối Y gồm NaCl và CaCl2. Giá trị của V

A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 21: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,
thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V  22,4  a  b  . B. V  11,2  a  b  . C. V  11,2  a  b  . D. V  22,4  a  b  .

Câu 22: Có hai dung dịch: Dung dịch X chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Dung dịch Y chứa 0,5
mol HCl. Đổ rất từ từ dung dịch X vào dung dịch Y đến hết thì thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của
V là
A. 8,00. B. 4,48. C. 10,00. D. 6,72.
Câu 21:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có phương trình:
HCl  Na2 CO3  NaHCO3  NaCl 1
Trang 28
b  b b mol

HCl  NaHCO3  NaCl  CO2  H 2 O 2


a  b  a  b mol

Dung dịch X chứa NaHCO3 dư do đó HCl tham gia phản ứng hết:
NaHCO3  Ca  OH 2 dö  CaCO3  NaOH  H2O

Vậy: V  22, 4  a  b 

Dạng 6: Bài toán về tính khử của HCl


Phương pháp giải
Dung dịch HCl đặc khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3,
CaOCl2… sẽ thu được muối clorua, khí Cl2 và nước.
Mn2  4HCl 
t
 MnCl2  2H 2O  Cl 2 

2KMnO4  16HCl  2KCl  2MnCl2  8H2O  5Cl2 

KClO3  6HCl  KCl  3H2O  3Cl2 


Tính theo phương trình hóa học hoặc sử dụng bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Ví dụ: Cho 19,7 gam K2MnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được
(đktc) là
A. 0,60 lít. B. 5,60 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Hướng dẫn giải
19,7
nK MnO   0,1 mol
2 4
197
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
K2 MnO4  8HCl  2KCl  MnCl2  4H2O  2Cl2 
0,1 mol 0,2 mol

 VCl  0,2.22, 4  4, 48 lít


2

Cách 2: Bảo toàn electron


Quá trình cho – nhận electron:
1 0 6 2
2Cl  Cl2  2e Mn 4e  Mn
Bảo toàn electron: 2n Cl2  4n K2 MnO4

4.0,1
 nCl   0,2 mol
2
2
 VCl  0,2.22, 4  4, 48 lít
2

Trang 29
 Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được
bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 11,20 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải
52,2
nMnO   0,6 mol
2
87
Phương trình hóa học:
MnO2  4HCl  MnCl2  Cl2  H2O
0,6  0,6 mol

 VCl  0,6.22,4  13,44 lít.


2

 Chọn B.
Chú ý: Có thể tính nhanh bằng bảo toàn electron.
Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được
(đktc) là
A. 0,60 lít. B. 5,60 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít.
Hướng dẫn giải
15,8
nKMnO   0,1 mol
4
158
Quá trình cho – nhận electron:
1 0 7 2
2Cl  Cl2  2e Mn 5e  Mn
Bảo toàn electron: 2n Cl2  5n KMnO4

5.0,1
 nCl   0,25 mol
2
2
 VCl  0,25.22,4  5,6 lít
2

 Chọn B
Bài tập tự luyện dạng 6
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 11,20 lít. D. 22,40 lít.
Câu 2: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư. Sau phản ứng thu được 1,9 lít khí clo (đktc).
Hiệu suất phản ứng là
A. 70,00%. B. 74,82%. C. 80,82%. D. 84,82%.
Câu 3: Cho lượng dư MnO2 vào 25 ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là
Trang 30
A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,40 lít.
Câu 4: Khối lượng thuốc tím và HCl cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo lần lượt là (biết hiệu suất phản
ứng là 80%)
A. 12,64 gam và 23,36 gam. B. 15,80 gam và 29,20 gam.
C. 12,64 gam và 14,6 gam. D. 15,80 gam và 18,25 gam.
Câu 5: Cho 29,40 gam K2Cr2O7 vào 500 ml dung dịch HCl 3M, thu được 5,376 lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu
suất phản ứng là
A. 80,00%. B. 83,33%. C. 75,00%. D. 66,67%.
Câu 6: Cho 6,96 gam MnO2 tác dụng hết với HCl đặc, dư. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết
vào 20 ml dung dịch NaOH 0,4M. Nồng độ mol của muối chứa oxi thu được là
A. 0,20. B. 2,00. C. 0,40. D. 4,00.
Câu 7: Cho 31,60 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp
thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% tạo ra dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối không
chứa oxi có trong dung dịch X là
A. 8,10%. B. 9,32%. C. 11,76%. D. 7,31%.
Câu 8: Cho cùng 1 mol các chất sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư. Chất thu được khí clo
nhiều nhất là
A. MnO2. B. CaOCl2. C. KClO3. D. KMnO4.
Bài tập nâng cao
Câu 9: Nung 14,38 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 một thời gian được hỗn hợp chất rắn X nặng 12,46
gam và V lít khí (đktc) thoát ra. Cho dung dịch HCl đặc dư vào X đến khi các phản ứng kết thúc thấy có
3,36 lít khí (đktc) thoát ra (cho rằng các khí tạo thành đều thoát hết khỏi dung dịch). Phần trăm khối
lượng của KMnO4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,0%. B. 65,9%. C. 42,8%. D. 34,1%.
Câu 10: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít
Cl2 (đktc) dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 2,1. B. 2,4. C. 1,9. D. 1,8.

Trang 31
BÀI 16: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được ứng dụng, cách điều chế nước Gia-ven, muối clorat, clorua vôi.
+ Chỉ ra được tại sao clo có các số oxi hóa dương, tính chất chung của các hợp chất chứa oxi của
clo là tính oxi hóa.
 Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học về hợp chất chứa oxi của
clo.
+ Viết được phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của hợp chất chứa oxi của clo.
+ Giải được bài tập định tính và định lượng có liên quan đến hợp chất chứa oxi của clo.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nước Gia-ven
Nước Gia-ven (Javel) là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO
(natri hipoclorit). NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn axit
cacbonic).
Cả NaClO và HClO trong dung dịch đều có tính oxi hóa rất
mạnh.
Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách
(Dung dịch nước Gia-ven)
cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ
(*) Dung dịch có tên gọi như vậy vì
thường.
lần đầu tiên được Béc-tô-lê
Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2O
nöôùc gia  ven
(Bertholet) điều chế ở thành phố
Gia-ven, gần thủ đô Pari nước Pháp.
Trong công nghiệp, nước Gia-ven được sản xuất bằng cách điện
Muối NaClO có tính oxi hóa rất
phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 – 20%) trong thùng điện
mạnh, do vậy nước Gia-ven có tính
phân không có màng ngăn.
tẩy màu và sát trùng, dùng để tẩy
2NaCl  2H2O  2NaOH  H2  Cl2 
trắng vải, sợi, giấy và dùng để tẩy uế
(catot) (anot)
chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H2O
Do không có màng ngăn nên Cl2
thoát ra anot tác dụng với NaOH
(cũng vừa được tạo thành ở catot)
trong dung dịch tạo ra nước Gia-ven.

Trang 1
2. Clorua vôi
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
Công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2 và có công thức
cấu tạo là:

Như vậy, clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai loại gốc
(Clorua vôi)
 
axit là clorua Cl và hipocrit ClO . Muối của một kim loại với Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương
nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp. tự nước Gia-ven. So với nước Gia-ven,
Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi 30C ta thu clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit
được clorua vôi. cao hơn. Một lượng lớn clorua vôi được
Cl2  Ca  OH 2  CaOCl 2  H 2 O dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
+ Tẩy trắng
+ Sát trùng
Trong phòng thí nghiệm NaClO có tính oxi
NƯỚC + Tẩy uế
hóa rất mạnh
Cl 2  NaOH loaõng 
 GIA – VEN + …..
Trong công nghiệp NaCl, NaClO,
H2 O Phản ứng với CO2:
NaCl  H 2 O  ñpdd
khoâng maøng ngaên
 NaClO là
muối của NaClO  CO2  H2O 
axit yếu NaHCO3  HClO

+ Tẩy trắng
Tính oxi hóa rất mạnh + Sát trùng
CLORUA VÔI + Tẩy uế
Cl2  Ca  OH 2 
 CaOCl2 +…
voâi toâi hoaëc voâi söõa
(Muối hỗn tạp)

Muối chứa Phản ứng với CO2:

gốc axit yếu CaOCl2  CO2  H2O 

CaCO3  CaCl2  2HClO

Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết
Ví dụ mẫu

   
Ví dụ 1: Clorua vôi là muối của canxi với hai loại gốc axit là clorua Cl  và hipoclorit ClO . Clorua

vôi gọi là muối


A. trung hòa. B. kép. C. axit. D. hỗn tạp.
Hướng dẫn giải
Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp  Clorua vôi là muối
hỗn tạp.
 Chọn D.
Ví dụ 2: Nước Gia-ven là hỗn hợp của:
A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO3, H2O. C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
Hướng dẫn giải
Nước Gia-ven là hỗn hợp của NaCl, NaClO, H2O.
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nước Gia-ven, clorua vôi đều có tính tẩy màu, sát trùng là do
A. chứa ion clorua có tính khử mạnh. B. chứa ion clorua có tính khử yếu.
C. chứa ion hipoclorit có tính oxi hóa mạnh. D. chứa ion hipoclorit có tính oxi hóa yếu.
Câu 2: Các ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi đều dựa trên cơ sở
A. tính oxi hóa mạnh. B. tính tẩy trắng. C. tính sát trùng. D. tính khử mạnh.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.
Dạng 2: Bài toán nhiệt phân muối có oxi của clo
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Có thể giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 24,5. B. 36,75. C. 12,25. D. 49,00.
Hướng dẫn giải
6,72
nO   0,3 mol
2
22,4

Trang 3
Phương trình hóa học:
2KClO3 
t
 2KCl  3O2

0,2  0,3 mol

 m KClO  0,2.122,5  24,5 gam


3

 Chọn A.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nung 24,5 gam KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư), phản ứng cho ra chất rắn có
khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng ban đầu là 4,8 gam. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KClO3 là
A. 50,0%. B. 75,0%. C. 80,0%. D. 33,3%.
Hướng dẫn giải
24,5
nKClO   0,2 mol
3
122,5

KCl

Ta có: 0,2 mol KClO3 
t
  Cu dö 
O2 
  Chaát raén

Khi cho khí thu được phản ứng với lượng dư Cu:
Bảo toàn khối lượng: m O2  m Cu  m chaát raén

 m O  m chaát raén  m Cu  4,8 gam


2

 n O  0,15 mol
2

Xét phản ứng nhiệt phân:


Phương trình hóa học:
2KClO3 
t
 2KCl  3O2

Ban đầu: 0,2 mol


Phản ứng: 0,1  0,15 mol
Hiệu suất phản ứng:
nKClO phaûn öùng 0,1
H%  3
.100%  .100%  50%
nKClO ban ñaàu
0,2
3

 Chọn A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn X ta thu được chất rắn Y gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn Y tác dụng với 360
ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lượng KCl trong dung dịch T
nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 có trong X là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,56%.
Hướng dẫn giải
Trang 4
17,472
nO   0,78 mol; n K CO  0,5.0,36  0,18 mol
2
22,4 2 3

KClO3

Ca  ClO3 2
 KCl
Xét phản ứng nhiệt phân, ta có: X Ca  ClO2  
t
 Y   O2 

2

 CaCl 2
CaCl2
KCl

Bảo toàn khối lượng: m X  m O  m Y
2

 mY  83,68  32.0,78  58,72 gam


Xét phản ứng Y với K2CO3:
Gọi số mol của KCl trong Y là a mol
Phương trình hóa học:
CaCl2  K2CO3  CaCO3  2KCl
0,18  0,18  0,36 mol

 Dung dịch T chứa  a  0,36  mol KCl.

Ta có: mKCl Y  m Y  m CaCl  Y  58,72  0,18 111  38,74 gam


2

 nKCl Y   a  0,52 mol

 nKCl T  a  0,36  0,88 mol

 mKCl T  65,56 gam

Mặt khác, lượng KCl trong dung dịch T nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong X
3 3
 mKCl  mKCl   65,56  8,94 gam
 X 22  T
22
Do đó, lượng KCl sinh ra ở phản ứng nhiệt phân là:
mKCl  mKCl  mKCl  38,74  8,94  29,8 gam
 Y  X

 nKCl  0,4 mol


Phương trình hóa học:
2KClO3 
t
 2KCl  3O2

0,4  0,4 mol

Do đó: m KClO3  0,4.122,5  49 gam

48
 %m KClO  .100%  58,56%
3 X 
83,68

Trang 5
 Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 thu được thể tích khí O2 (đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 (xúc tác MnO2) thu được sản phẩm X và lượng oxi đúng
bằng lượng clo sinh ra từ 31,6 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Giá trị của m là
A. 40,83. B. 32,53. C. 91,88. D. 61,25.
Câu 3: Đem nung hoàn toàn một muối kali chứa oxi của clo (muối X) đến khối lượng không đổi thì thu
được 14,9 gam muối halogenua và 6,72 lít khí O2 (ở đktc). Công thức của muối X là
A. KClO. B. KClO4. C. KClO2. D. KClO3.
Bài tập nâng cao
Câu 4: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn
X thu được 13,44 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít
dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 4 lần lượng KCl trong X.
Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 22,63%. B. 18,10%. C. 12,67%. D. 25,62%.

Trang 6
BÀI 17: FLO – BROM - IOT
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế, tính chất hóa học, ứng dụng của flo,
brom, iot và hợp chất của chúng.
+ Nêu được cách điều chế flo, brom, iot và hợp chất của chúng.
+ Phân tích được flo là phi kim mạnh nhất, trong các hợp chất flo chỉ có số oxi hóa 1 , chỉ có thể
dùng phương pháp điện phân mới có thể điều chế được flo.
+ So sánh được tính chất hóa học của halogen.
 Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích được hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của
flo, brom, iot và hợp chất của chúng.
+ Viết được phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất flo,
brom, iot.
+ Giải được các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến flo, brom, iot và hợp chất của
chúng.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


1. Flo
a. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.
b. Tính chất hóa học
Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất.
+ khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua.
+ khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim.
0 0 1 1
H 2  F2 
252 C
2H F

+ Khi flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.
0 2 1 0
2 F 2  2H 2 O  4H F  O2

Hiđro florua (HF) tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit flohiđric. Axit flohiđric là axit yếu
nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.
SiO2  4HF  SiF4  2H2O
(silic tetraflorua)
Vì vậy, axit HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
c. Sản xuất flo trong công nghiệp

Trang 1
Phương pháp duy nhất để sản xuất flo trong công nghiệp là điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể
lỏng). Ở cực âm (bằng thép) có khí H2 và cực dương (than chì) có khí flo thoát ra.
2. Brom
a. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc. Brom rơi vào da sẽ gây
bỏng nặng.
Brom tan trong nước thu được nước brom.
Brom tan nhiều hơn trong các dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng,…
b. Tính chất hóa học
Brom có tính oxi hóa kém flo và clo, tuy vậy brom vẫn là chất oxi hóa mạnh. Brom oxi hóa được nhiều
kim loại.
Ví dụ:
0 0 3 1
3Br2  2 Al  2 Al Br3
Brom chỉ oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí hiđro bromua:
0 0 1 1
Br2  H2 
t
 2 H Br
Khí hiđro bromua tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhiđric. Đây là axit mạnh, mạnh hơn axit
HCl.
Brom tác dụng với nước rất chậm tạo ra axit bromhiđric HBr và axit hipobromơ HbrO:
0 1 1

 HBr  H Br O
Br2  H2 O 

Cũng giống như clo, trong phản ứng với nước, brom vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
c. Sản xuất brom trong công nghiệp
Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước biển, dung dịch
còn lại có hòa tan NaBr. Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất Br2:
0 1 1 0
Cl2  2Na Br  2NaCl  Br

Một lượng lớn brom dùng để sản xuất AgBr (bạc bromua), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng
lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại bạc (ở dạng một màu đen) và brom (ở
dạng hơi).
2AgBr 
as
 2Ag  Br2

3. Iot
a. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng,… Vì thế người ta thường dùng xăng hoặc benzen để
chiết iot, brom khỏi dung dịch nước.

Trang 2
Khi đun nóng iot rắn biến hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là sự thăng hoa của
Iot.
b. Tính chất hóa học
Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom.
Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.
Ví dụ:
0 0 3 1
xuùc taùc H O
3I2  2 Al 
2
2 Al I3
Iot chỉ oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác tạo ra khí hiđro iotua, phản ứng thuận
nghịch.
0 0 1 1
350500 C

I2  H2  2 H I
xuùc taùc Pt

Khí hiđro iotua tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric. Axit iothiđric là axit mạnh hơn và dễ
bị oxi hóa hơn axit bromhiđric và axit clohiđric.
Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot:
0 1 1 0
Cl 2  2Na I  2Na Cl  I 2
0 1 1 0
Br2  2Na I  2Na Br  I 2

Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. Vì vậy, người ta
thường dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại.
c. Sản xuất iot trong công nghiệp
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển. Người ta phơi khô rong biển, đốt thành tro, ngâm
tro trong nước, gạn lấy dung dịch đem cô cho đến khi phần lớn muối clorua và sunfat lắng xuống, còn
muối iotua ở lại trong dung dịch. Cho dung dịch này tác dụng với chất oxi hóa để oxi hóa I thành I2.
Phần lớn iot được dùng để sản xuất dược phẩm. Dung dịch 5% iot trong etanol (cồn iot) dùng làm thuốc
sát trùng vết thương.
Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.

Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Flo (F2) Brom (Br2) Iot (I2)
Phản ứng Oxi hóa tất cả các kim loại Oxi hóa nhiều kim loại tạo Oxi hóa kim loại ở nhiệt độ
với kim loại tạo hợp chất florua muối bromua, phản ứng cần cao hoặc cần xúc tác.
2Na  F2  2NaF đun nóng Fe  I2 
t
 FeI 2
2Na  Br2 
t
 2NaBr

2Fe  3Br2 
t
 2FeBr2

Phản ứng Trong bóng tối hoặc ở nhiệt Cần nhiệt độ cao Cần nhiệt độ cao hơn
với hiđro độ rất thấp, nổ mạnh H 2  Br2 
t
 2HBr t

H 2  I 2   2HI

H2  F2 
252 C
 2HF

Phản ứng Phân hủy mãnh liệt nước Ở nhiệt độ thường, chậm hơn Hầu như không phản ứng.
với nước ngay ở nhiệt độ thường so với clo
F2  2H2O  4HF  O2 
 HBr  HBrO
Br2  H 2 O 

Điều chế Điện phân nóng chảy hỗn Dùng Cl2 để oxi hóa Br  Sản xuất iot từ rong biển.
hợp KF và HF. Cl  2NaBr  2NaCl  Br
2 2

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng
A. thủy tinh. B. sắt. C. chất dẻo. D. thiếc.
Hướng dẫn giải
Axit flohiđric không đựng trong các bình làm bằng thủy tinh (chứa SiO2), sắt, thiếc có phản ứng xảy ra,
làm hỏng bình chứa và axit lẫn tạp chất.
Phương trình hóa học:
SiO2  4HF  SiF4  2H2O

Fe  2HF  FeF2  H2 

Sn  2HF  SnF2  H2 
Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng chất dẻo.
 Chọn C.
Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các muối halogen của bạc đều không tan.
B. Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.

Trang 4
C. Axit HI là một axit mạnh.
D. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI tính axit giảm dần.
Hướng dẫn giải
A sai vì các muối halogenua: AgF tan; AgCl, AgBr, AgI không tan.
B sai vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh, do đó trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C đúng vì trong các axit halogenhiđric: HF là axit yếu; HCl, HBr, HI là các axit mạnh.
D sai vì tính axit tăng dần theo thứ tự: HF  HCl  HBr  HI
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo, nhưng cũng oxi hóa được nước.
B. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom, nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
C. Flo có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa mãnh liệt nước.
D. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
Câu 2: Phản ứng xảy ra trong dung dịch (dung môi nước) sau đây sai?
A. Cl2  2HBr  2HCl  Br2 B. Br2  2HI  2HBr  I2

C. F2  2HCl  2HF  Cl2 D. 4Cl2  H2S  4H2O  H2SO4  8HCl


Câu 3: Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch kali florua trong hiđro florua lỏng đã được làm
sạch nước, vì
A. khi đó thu được hỗn hợp khí. B. khi đó thu được khí và hơi.
C. flo phản ứng mạnh với nước. D. flo là một phi kim mạnh.
Câu 4: Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của các halogen là:
A. F2, Cl2, Br2, I2. B. Cl2, Br2, I2, F2. C. F2, I2, Cl2, Br2. D. I2, Br2, Cl2, F2.
Câu 5: Nhỏ AgNO3 vào dung dịch HI, hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa trắng. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa vàng. D. màu xanh xuất hiện.
Câu 6: Dung dịch không phản ứng với dung dịch AgNO3 là
A. NaF. B. NaCl. C. HCl. D. CaCl2.
Câu 7: Dung dịch dùng để khắc chữ lên những đồ dùng bằng thủy tinh là
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc. D. HF.
Câu 8: Dãy các ion halogenua sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. F  ,Br  ,Cl  ,I  . B. Cl  ,F  ,Br  ,I  . C. I  ,Br  ,Cl  ,F  . D. F  ,Cl  ,Br  ,I  .
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hóa 1 , flo và clo còn có các số oxi hóa 1, 3, 5, 7.
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

Trang 5
A. Axit flohiđric là axit yếu.
B. Có thể dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt NaF và NaCl.
C. Nhôm và sắt đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. F2 không đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl.
Câu 11: Trong phản ứng hóa học sau: SO2  Br2  2H2O  H2SO4  2HBr. Br2 đóng vai trò là chất
A. khử. B. bị khử. C. bị oxi hóa. D. không oxi hóa khử.
Câu 12: Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào bốn dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI thì thấy
A. cả bốn dung dịch đều tạo kết tủa.
B. có ba dung dịch tạo kết tủa và một dung dịch không tạo kết tủa.
C. có hai dung dịch tạo kết tủa và hai dung dịch không tạo kết tủa.
D. có một dung dịch tạo kết tủa và ba dung dịch không tạo kết tủa.
Dạng 2: Bài toán halogen đẩy halogen ra khỏi muối
Phương pháp giải
F2 không tác dụng với muối của halogen khác.
Cl2, Br2 tác dụng được với muối halogen yếu hơn.
Cl2  2NaBr  2NaCl  Br2

Cl2  2NaI  2NaCl  I2

Br2  2NaI  2NaBr  I2


Viết phương trình hóa học:
X2  2NaY  2NaX  Y2
Ví dụ: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, thu được 1,17 gam NaCl. Tổng
số mol của NaBr và NaI trong hỗn hợp đã phản ứng là
A. 0,01 mol. B. 0,15 mol. C. 0,02 mol. D. 1,50 mol.
Hướng dẫn giải
nNaCl  0,02 mol
Phương trình hóa học:
Cl2  2NaBr  2NaCl  Br2

Cl2  2NaI  2NaCl  I2

Theo phương trình: nNaBr  nNaI  nNaCl  0,02 mol


 Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời
thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với hai muối trên (đo ở đktc)

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Trang 6
Hướng dẫn giải
NaBr  Cl2 NaCl
Ta có:     Br2
KBr KCl
Cách 1: Bảo toàn khối lượng
Gọi số mol của Cl2 tham gia phản ứng là x mol.
Phương trình hóa học: 2NaBr  Cl2  2NaCl  Br2

2KBr  Cl2  2KCl  Br2

Theo phương trình hóa học: n Cl  n Br  x mol


2 2

Bảo toàn khối lượng: n NaBr  KBr  m Cl  m NaCl KCl  m Br


2 2

mNaBr KBr  mNaClKCl  160x  71x


 4, 45  89x
 x  0, 05
Cách 2: Dùng tăng – giảm khối lượng.
Nhận thấy:
1 mol muối Br (80)  1 mol muối Cl (35,5) thì mgiaûm  80  35,5  44,5 gam

x mol muối Cl thì m giaûm  4,45 gam

4,45
suy ra: n Cl  x   0,1 mol
44,5
Bảo toàn nguyên tố Cl: 2n Cl2  n Cl

 n Cl  0,05 mol
2

VCl  0,05.22,4  1,12 lít


2

 Chọn D.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục
khí Cl2 dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối
lượng NaCl có trong hỗn hợp là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
Hướng dẫn giải
NaCl  Cl2
Ta có: 104,25 gam    58,5 gam NaCl  I 2
NaI
58,5
 n NaCl   1 mol
58,5
Cách 1: Giải hệ, theo bảo toàn nguyên tố.

Trang 7
Gọi số mol của NaCl, NaI trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol.
 58,5x  150y  104,25 *

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaCl  nNaI  nNaCl


 X  X  Y

 x  y  1 **

Từ (*) và (**) suy ra: x  y  0,5.

Khối lượng của NaCl trong X là: mNaCl  0,5.58,5  29,25 gam
Cách 2: Tăng – giảm khối lượng.
Khối lượng muối giảm là: mgiaûm  104,25  58,5  45,75 gam

Nhận thấy:
1 mol muối I (127)  1 mol muối Cl (35,5) thì mgiaûm  127  35,5  91,5 gam

x mol muối I thì mgiaûm  45,75 gam

45,75
 x  nI   0,5 mol
91,5
 mNaI  0,5.150  75 gam

 mNaCl  104,25  75  29,25 gam


 X

 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa NaI và NaBr đun nóng, ta thu được 1,17 gam muối. Số mol
hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,01. D. 0,02.
Câu 2: Cho 25 gam nước clo vào dung dịch chứa 2,5 gam KBr (dư). Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô
cạn dung dịch thu được 1,61 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của clo có trong nước clo là
A. 2,95%. B. 2,94%. C. 2,84%. D. 2,85%.
Câu 3: Cho 20,8 gam BaCl2 tác dụng với 100 gam dung dịch Na2SO4 28,40%, thu được kết tủa X và
dung dịch Y. Nồng độ phần trăm muối ăn có trong dung dịch Y là
A. 12,00%. B. 9,69%. C. 9,68%. D. 12,10%.
Câu 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối
lượng kết tủa tạo thành là
A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam.
Câu 5: Cho 15,9 gam hỗn hợp gồm NaCl và NaF (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào dung dịch AgNO3
(dư), lọc kết tủa thu được dung dịch có khối lượng giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là
A. 25,5 gam. B. 25,4 gam. C. 12,7 gam. D. 12,8 gam.

Trang 8
Câu 6: Có hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp X,
thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 73,00%. B. 27,48%. C. 27,84%. D. 72,16%.

Trang 9

You might also like