Professional Documents
Culture Documents
Clo:
Công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có
hoặc không có màng ngăn;
Phòng thí nghiệm: cho axit HCl đặc với những chất
oxi hoá mạnh như:
MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3, HNO3, PbO2…
Brom:
Axit hoá nước biển (hay nước hồ muối) bằng axit
H2SO4 và cho khí clo sục qua :
Cl2 + 2NaBr = Br2 + 2NaCl
Chưng cất dung dịch, đồng thời dùng dòng không khí
để lôi cuốn brom đi vào dung dịch xôđa đến bão hoà:
3Br2 + 3Na2CO3 = 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2
Theo thuyết VB
Phân tử halogen được hình thành do sự xen phủ các
obital np tạo ra 1 liên kết σ, ví dụ:
Ngoài ra, từ clo đến iot còn xuất hiện thêm liên kết
πp-d:
1. Cấu tạo phân tử
Theo thuyết VB
Do vậy, năng lượng liên kết tăng từ flo đến clo, sau
đó giảm dần;
Cấu tạo phân tử clo có thể biểu diễn như sau:
Từ Flo đến iot, độ bền nhiệt biến đổi phù hợp với
chiều biến đổi của năng lượng liên kết trong phân tử.
1. Cấu tạo phân tử
At 302 - 117 - -
2. Tính chất vật lý
Lực này tăng lên theo chiều tăng của kích thước
phân tử và khả năng bị cực hoá của phân tử;
Tính tan:
xem video
Br2 + KI = KBr + I2
Cl2 + HX = HCl + X2
1. Tính chất hóa học
Flo
Dùng để điều chế freon (CF2Cl2) dùng trong các thiết
bị làm lạnh;
Điều chế các polime bền với hóa chất, ví dụ teflon.
Clo
Tẩy trắng vải, bột giấy, diệt trùng nước sinh hoạt,
tổng hợp axit clo hiđric và công nghiệp hóa chất.
Brom: thêm vào etxăng chạy động cơ.
Iot: sử dụng trong dược phẩm và phân tích hóa học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA HÓA HỌC - BỘ MÔN HÓA VÔ CƠ
HIDRO HALOGENUA
1. Cấu tạo phân tử
Tính tan:
Là những hợp chất có cực, các hiđrô halogenua tan
nhiều trong nước, HF tan vô hạn; (video5.02)
xem video
Do có độ tan lớn trong nước, các HX bốc khói trong
không khí ẩm;
Hợp
Cácchất
HX tạo hỗn hợp đồngHF
sôi HCl HBr HI
Thành phần % khối lượng 35,4 20,2 47 57
Nhiệt độ sôi (0C) 1200 110 126 127
3. Tính chất hóa học
Tính axit
Trong dãy HX, năng lượng liên kết giảm làm tăng
khả năng phân li proton, tính axit tăng nhanh;
Các axit HCl, HBr, HI: là những axit mạnh;
Riêng HF: là một axit yếu và khi tác dụng với dung
dịch kiềm thu được muối axit do ion F- dễ kết hợp với
HF nhờ tạo thành liên kết hidro bền:
F- + HF = F-…HF
Axit HF tác dụng với thuỷ tinh nên thường dùng chai
nhựa hay cao su để đựng axit này.
3. Tính chất hóa học
Tính khử
Theo chiều giảm độ bền nhiệt của phân tử, tính khử
của các hiđrôhalogenua tăng lên;
HF hoàn toàn không thể hiện tính khử;
HCl chủ yếu thể hiện tính khử khi tác dụng với
những chất oxi hoá mạnh:
14HCl + K2Cr2O7 = 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
xem video
Muối bromua, iotua cũng có tính khử:
4KI + 2CuSO4 = 2CuI + I2 + 2K2SO4 (video5.05)
4. Ứng dụng
HCl:
Được sử dụng nhiều, chỉ sau axit sunfuric và nitric;
Điều chế vinyl clorua, muối clorua kim loại, amoni
clorua; dược phẩm và phẩm nhuộm.
HF:
Điều chế criolit nhân tạo, dùng trong sản xuất uran
và khắc thủy tinh.
HBr, HI: sử dụng trong tổng hợp hữu cơ.
5. Điều chế
HF:
Cho muối florua (thường là CaF2) tác dụng với axit
sunfuric đặc ở 2500C:
CaF2 + H2SO4 = CaSO4 + 2HF
HCl:
Điều chế từ các đơn chất;
Cho muối ăn tác dụng với axit sunfuric đặc.
HBr, HI: Thủy phân photpho halogenuatương ứng:
PBr3 + 3H2O = H3PO3 + 3HBr
PI3 + 3H2O = H3PO3 + 3HI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA HÓA HỌC - BỘ MÔN HÓA VÔ CƠ
CÁC OXIAXIT
1. Axit hipohalogenơ
Độ bền nhiệt
Từ clo đến iot, năng lượng liên kết O-X giảm, độ
bền nhiệt giảm ;
Chỉ tồn tại trong dung dịch và dễ phân huỷ thành
hiđro halogenua và oxi.
1. Axit hipohalogenơ
Tính axit:
Từ clo đến iot, mức độ phân cực trong liên kết O-X
tăng lên, do hiệu ứng cảm ứng, độ phân cực trong
liên kết O-H giảm, tính axit giảm.
Axit HCIO HBrO HIO
Ka 2,9 x 10-3 5,0 x 10-9 1,0.10-11
Muối hipohalogenit:
Độ bền nhiệt
Trong môi trường kiềm, ion hipohalogenit XO- (X
=Cl, Br,I) phân huỷ chủ yếu theo phản ứng dị phân:
3ClO- = 2Cl- + ClO3-
Muối hipohalogenit:
Tính oxi hóa
Muối hipohalogenit đều là chất oxi hoá mạnh, tính
oxi hoá giảm dần từ ClO- đến IO-:
Muối hipohalogenit:
Hipoclorit có thể oxi hoá các ion mangan, crom, sắt,
… thành hiđrôxit của kim loại có số oxi hoá cao hơn:
3ClO- + 2Cr(OH)3 + 4OH- = 2CrO42- + 3Cl- + 5H2O
Oxi hoá NH3 thành N2; H2O2 thành H2O và O2; brom
thành bromat, iot thành iodat. Ví dụ:
3NaClO + 2NH3 = N2+ 3NaCl + 3H2O
Hai muối hipoclorit thông dụng là nước Javen và
clorua vôi để tẩy trắng vải và sát trùng.
2. Các oxiaxit của clo
Nhưng ion ClO chỉ oxi hoá trong môi trường axit:
NaClO3 + 6KI + 3H2SO4 = NaCl + I2 + 3K2SO4 +3H2O