You are on page 1of 21

CHUYÊN ĐỀ 5 : NHÓM HALOGEN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F (flo), 17Cl (clo), 35Br (brom), 53I (iot), 85At (atatin là
nguyên tố phóng xạ) thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu tạo nguyên tử
● Giống nhau :
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns 2np5 (n là số
thứ tự của chu kì), trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron
để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
● Khác nhau :
Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài
cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó flo
chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác (Cl, Br, I) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái
kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình
electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các halogen khác còn
có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).
c. Cấu tạo phân tử
Phân tử các halogen có dạng X 2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng liên
kết cộng hóa trị không cực.
d. Tính chất
F2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br 2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I 2 là
tinh thể màu đen tím.
Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần từ F đến I).
X + 1e X- (X : F , Cl , Br , I )
Tính tan của muối bạc : AgF AgCl AgBr AgI
tan nhiều trắng vàng nhạt vàng đậm
2. Clo
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl (75%) và Cl (25%) = 35,5
Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là một
chất oxi hóa mạnh.
Cl2 + 2e 2Cl-
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua.
Cl2 + 2Na 2NaCl
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Cl2 + Cu CuCl2
b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
H2 + Cl2 2HCl
Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl vào
nước sẽ tạo thành dung dịch axit.
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + H2S 2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
(HBr)
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
(HI)
5Cl2 + Br2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl
d. Tác dụng với nước
Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :
Cl2 + H2O HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là
e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa
tạo hợp chất clorua (Cl-).
- Khi tham tham gia phản ứng với H 2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa
vừa là chất khử.
3. Flo
Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất
florua (F-).
a. Tác dụng với kim loại
F2 + Ca CaF2
F2 + 2Ag 2AgF
b. Tác dụng với hiđro
Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H 2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở
nhiệt độ –252oC.
F2 + H 2 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt
là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh)
4HF + SiO2 2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng
trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ).
c. Tác dụng với nước
Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F 2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong
khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
4. Brom và Iot
Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.
a. Tác dụng với kim loại
Br2 + 2Na 2NaBr
3Br2 + 2Al 2AlBr3
3Br2 + 2Fe 2FeBr3
I2 + 2Na 2NaI
3I2 + 2Al 2AlI3
I2 + Fe FeI2
● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua.
b. Tác dụng với hiđro
H2 + Br2 2HBr 

H 2 + I2 2HI 
Độ hoạt động giảm dần từ Cl  Br  I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :
HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh).
Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F - bằng dòng điện, trong khi đó các ion âm
khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước
Br2 + H2O HBr + HBrO
Iot hầu như không phản ứng với nước.
d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
Br2 + 2FeBr2 2FeBr3
Br2 + H2S 2HBr + S
4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
Iot không có các phản ứng trên.
5. Axit HCl, HBr, HI
● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím
hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H 2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành
muối và nước, tác dụng với một số muối.
a. Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong
đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(HBr, HI)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(HBr, HI)
Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
(HBr, HI)
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(HBr, HI)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
(HBr)
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(HBr)
● Lưu ý : Trong HI chứa có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa

+3, thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử.


Fe2O3 + 6HI 2FeI2 + I2 + 3H2O
Fe3O4 + 8HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
c. Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua)
● Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử
khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O
14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6. Muối clorua
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH như : NH4Cl, NaCl, ZnCl2, CuCl2,
AlCl3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm
AlCl3 chất xúc tác
7. Nhận biết muối halogenua
Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
Ag+ + Cl- AgCl  (trắng)

(2AgCl 2Ag + Cl2 )


Ag+ + Br- AgBr  (vàng nhạt)
Ag+ + I- AgI  (vàng đậm)
I2 + hồ tinh bột  xanh lam
8. Hợp chất chứa oxi của clo
Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo (VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric KClO3 Kali clorat
HClO4 Axit pecloric KClO4 Kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh.
Các axit có oxi của clo :
HClO HClO2 HClO3 HClO4
Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa.
a. Nước Gia-ven
Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2. Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh.
Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch
NaOH (KOH) loãng nguội :
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O)
Trong công nghiệp nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không
có màng ngăn :
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
NaCl + H2O NaClO + H2
Nước Gia-ven : Dùng làm chất khử trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy...
Nhược điểm quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được.
b. Kali clorat
Công thức phân tử là KClO 3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O 2 trong phòng thí
nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.

2KClO3 2KCl + 3O2


KClO3 được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến
100oC
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
c. Clorua vôi
Công thức phân tử là CaOCl2, là muối hỗn tạp do chứa đồng thời 2 gốc axit là Cl- và ClO-
CaOCl2 là chất oxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc (Sữa
vôi)
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O

Nếu Ca(OH)2 loãng thì phản ứng xảy ra như sau :


2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
9. Điều chế X2
Nguyên tắc là oxi hóa các hợp chất X-
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho HX (X : Cl, Br, I) đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
2KMnO4 + 16HX 2KX + 2MnX2 + 5X2 + 8H2O
MnO2 + 4HX MnX2 + X2 + 2H2O
● Lưu ý : Không thể điều chế F2 bằng các phản ứng trên do F- có tính khử rất yếu.
b. Trong công nghiệp
● Điều chế Cl2
Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện phân
nóng chảy NaCl.
2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2
2NaCl 2Na+ Cl2
● Điều chế F2
Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC)
2HF H2 + F2
10. Điều chế HX (X: F, Cl, Br, I)
a. Điều chế HCl
- Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
2NaCl (tt) + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
NaCl (tt) + H2SO4 NaHSO4 + HCl
- Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo
H2 + Cl2 2HCl
b. Điều chế HBr, HI
- Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br - và I- có tính khử mạnh nên tiếp
tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp :
2NaBr (tt) + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HBr
2HBr + H2SO4 đặc SO2 + Br2 + 2H2O
2NaI (tt) + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HI
8HI + H2SO4 đặc H2S + 4I2 + 4H2O
- Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua
PBr3 + H2O HBr + H3PO3
- Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao

H 2 + I2 2HI
c. Điều chế HF
HF được điều chế bằng phương pháp sunfat
CaF2(tt) + H2SO4 đặc CaSO4 + 2HF 
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
HALOGEN
 Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số
oxi hóa thấp hơn.
+ Phương trình phản ứng tổng quát:
2M + nX2 → 2MXn
+ Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

Bảo toàn khối lượng:

Bảo toàn electron:


PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo
phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim
loại Cr là
A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cr là kim loại có nhiều số oxi hóa (+2, +3, +6), khi phản ứng với Cl2 thì Cr bị oxi hóa thành Cr+3.

Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể
tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm
2016)
Hướng dẫn giải
Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa
đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Hướng dẫn giải

 Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu


Phương pháp giải
+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI 2NaBr + I2


+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng
phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được
muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích
khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

Phân tích và hướng dẫn giải


Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu
được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn
toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục
khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy
khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của
một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%
Hướng dẫn giải

 Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
a. HCl tác dụng với kim loại

Phương pháp giải


+ Phương trình phản ứng tổng quát:

M + HCl MCln + H2
Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.
+ Dãy hoạt động hóa học:

K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au

+ Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 6:Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)
Hướng dẫn giải

Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung
dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối.
Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải

+ Từ số mol khí hiđro dễ dàng suy ra số mol , từ đó bảo toàn khối lượng để tính khối lượng
muối.

Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Cách 1: sử dụng phương trình hóa học.

Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư duy.
+ Quá trình cho-nhận e:
Ví dụ 9: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất
rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4. B. 8,5. C. 2,2. D. 2,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch HCl.
+ Phương trình phản ứng:

Ví dụ 10: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl
2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa
tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam
hỗn hợp X là
A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Đặt số mol Al, Fe phản ứng lần lượt là x, y.
+ Phương trình phản ứng:
Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào
100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở
đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngoài phản ứng với HCl, chúng còn có phản ứng với H2O trong dung
dịch.
+ Phương trình phản ứng tổng quát:

b. HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh

Phương pháp giải


+ Phản ứng giữa HCl và các chất oxi hóa mạnh như (MnO 2, KMnO4, K2Cr2O7,…) là phản ứng oxi
hóa khử, nên ta có thể áp dụng định luật bảo toàn electron để giải quyết nhanh gọn bài toán.
+ Cần nhớ số oxi hóa của các nguyên tố kim loại chính (Mn, Cr,…) trước và sau phản ứng để
thuận tiện cho việc giải toán.

+ Định luật bảo toàn electron:


► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 12: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc,
nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 6,72.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 1, năm 2016)
Hướng dẫn giải

Cách 1: dựa vào phương trình phản ứng.

Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư duy.

Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư),
thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60.
Hướng dẫn giải

 Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
Phương pháp giải
+ Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là phản ứng trao đổi nên có thể giải
bài toán theo phương pháp tăng giảm khối lượng.

+ Oxit bazơ:

Nhìn vào phương trình phản ứng tổng quát trên ta thấy 2 nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử
oxi nên ta có:

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 14: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch
HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Hướng dẫn giải

Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa
đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số
gam muối khan thu được là
A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3 D. 61,0.
Hướng dẫn giải

Hoặc làm tắt hơn:

Ví dụ 16: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư
dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 60. B.  40. C. 50. D. 70.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol muối ban đầu. Mấu chốt bài toán ta phải nhận thấy

, từ đó dễ dàng tính được khối lượng muối.

 Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen


Ví dụ 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1
mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 14,35 g. B. 10,8 g. C. 21,6 g. D. 27,05 g.
Hướng dẫn giải

Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được
500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu
được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và
NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.
C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải

Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ
số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch
X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến, năm 2016)
Hướng dẫn giải

 Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
Phương pháp giải
+ Đối với các bài toán tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng nguyên tử (M) kim loại
đó, rồi suy ra tên kim loại.
+ Đối với các bài toán tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử

(M) và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = , từ đó suy ra tên kim
loại.
+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta tìm giá trị nguyên
tử khối trung bình , từ đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 20: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung
dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim
loại đã dùng là
A. Ba. B. Zn. C. Mg. D.Ca
(Đề thi thử Quốc Gia lần 2 – Chuyên Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)
Hướng dẫn giải

Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu
được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
n 1 2 3

PS: bằng kinh nghiệm có thể bỏ qua bước lập bảng để suy ra luôn kim loại là nhôm (Al), tương
ứng với M = 27 và n = 3.
Ví dụ 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai
kim loại kiềm đó là
A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải

Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg
(tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn
Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít
H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc.
Kim loại M là
A. Al. B. Na. C. Ca. D. K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên ĐH Vinh, năm 2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
 Bài toán xây dựng trên 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta xét cả quá trình chỉ cần xác định số
oxi hóa ở trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có thay đổi số oxi hóa, sau đó áp
dụng định luật bảo toàn electron.
Lập bảng:
n 1 2 3
M 39 (chọn) 57,75 (Loại) 76,5 (Loại)

Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi
tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt
khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được
bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ
số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải
+ Số oxi hóa của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2, còn sau khi tác dụng với Cl2 là +3.

P/S: Khi gặp lại dạng toán này, có thể áp dụng công thức để tính nhanh mol Fe:
Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố
halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,34g
kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Phân tích và hướng dẫn giải
Do AgF tan, nên ta phải chia làm 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: NaF và NaCl (do X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp).
Kết tủa chỉ có AgCl

+ Trường hợp 2: hỗn hợp muối ban đầu không chứa NaF.

 Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng


Phương pháp giải
+ Tính hiệu suất theo chất tham gia:

+ Tính hiệu suất theo sản phẩm:

+ Nếu bài toán gồm nhiều quá trình:


Lưu ý: tính hiệu suất theo chất thiếu. Có thể tính trực tiếp ở dạng thể tích, khối lượng.

► Các ví dụ minh họa ◄


Ví dụ 26: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí
được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%. B. 64%. C. 60%. D. 8%.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 27: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều
chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít. B. 3,68 gam và 1,792 lít.
C. 4,6 gam và 1,792 lít. D. 4,6 gam và 2,24 lít.
Hướng dẫn giải

 Dạng 8: Bài toán tổng hợp


Ví dụ 28: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch
HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8
gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Sau phản ứng còn 2,8 gam Fe dư, suy ra dung dịch Y chỉ chứa FeCl2.

Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp
X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết
23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong
hỗn hợp là :
A. 8,4 g. B. 11,2 g. C. 2,8 g. D. 5,6 g.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN - HN, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trò chất oxi hóa, mấu chốt của bài toán ta cần nhận ra được: Zn, Mg có
hóa trị không đổi; Fe có nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với dung dịch thu được muối sắt (II), còn
khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng công thức tính nhanh số mol Fe trong X:

Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và
O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn
khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z.
Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm
2016)
Hướng dẫn giải

You might also like