Professional Documents
Culture Documents
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là
e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa
tạo hợp chất clorua (Cl-).
- Khi tham tham gia phản ứng với H 2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa
vừa là chất khử.
3. Flo
Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất
florua (F-).
a. Tác dụng với kim loại
F2 + Ca CaF2
F2 + 2Ag 2AgF
b. Tác dụng với hiđro
Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H 2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở
nhiệt độ –252oC.
F2 + H 2 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt
là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh)
4HF + SiO2 2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng
trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ).
c. Tác dụng với nước
Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F 2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong
khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
4. Brom và Iot
Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.
a. Tác dụng với kim loại
Br2 + 2Na 2NaBr
3Br2 + 2Al 2AlBr3
3Br2 + 2Fe 2FeBr3
I2 + 2Na 2NaI
3I2 + 2Al 2AlI3
I2 + Fe FeI2
● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua.
b. Tác dụng với hiđro
H2 + Br2 2HBr
H 2 + I2 2HI
Độ hoạt động giảm dần từ Cl Br I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :
HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh).
Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F - bằng dòng điện, trong khi đó các ion âm
khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước
Br2 + H2O HBr + HBrO
Iot hầu như không phản ứng với nước.
d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
Br2 + 2FeBr2 2FeBr3
Br2 + H2S 2HBr + S
4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
Iot không có các phản ứng trên.
5. Axit HCl, HBr, HI
● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím
hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H 2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành
muối và nước, tác dụng với một số muối.
a. Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong
đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(HBr, HI)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(HBr, HI)
Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
(HBr, HI)
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(HBr, HI)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
(HBr)
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(HBr)
● Lưu ý : Trong HI chứa có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa
H 2 + I2 2HI
c. Điều chế HF
HF được điều chế bằng phương pháp sunfat
CaF2(tt) + H2SO4 đặc CaSO4 + 2HF
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
HALOGEN
Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số
oxi hóa thấp hơn.
+ Phương trình phản ứng tổng quát:
2M + nX2 → 2MXn
+ Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim
loại Cr là
A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cr là kim loại có nhiều số oxi hóa (+2, +3, +6), khi phản ứng với Cl2 thì Cr bị oxi hóa thành Cr+3.
Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể
tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm
2016)
Hướng dẫn giải
Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa
đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Hướng dẫn giải
Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
a. HCl tác dụng với kim loại
M + HCl MCln + H2
Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.
+ Dãy hoạt động hóa học:
K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au
+ Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung
dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối.
Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải
+ Từ số mol khí hiđro dễ dàng suy ra số mol , từ đó bảo toàn khối lượng để tính khối lượng
muối.
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Cách 1: sử dụng phương trình hóa học.
Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư duy.
+ Quá trình cho-nhận e:
Ví dụ 9: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất
rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4. B. 8,5. C. 2,2. D. 2,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch HCl.
+ Phương trình phản ứng:
Ví dụ 10: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl
2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa
tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam
hỗn hợp X là
A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Đặt số mol Al, Fe phản ứng lần lượt là x, y.
+ Phương trình phản ứng:
Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào
100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở
đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngoài phản ứng với HCl, chúng còn có phản ứng với H2O trong dung
dịch.
+ Phương trình phản ứng tổng quát:
Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư duy.
Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư),
thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60.
Hướng dẫn giải
Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
Phương pháp giải
+ Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là phản ứng trao đổi nên có thể giải
bài toán theo phương pháp tăng giảm khối lượng.
+ Oxit bazơ:
Nhìn vào phương trình phản ứng tổng quát trên ta thấy 2 nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử
oxi nên ta có:
Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa
đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số
gam muối khan thu được là
A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3 D. 61,0.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 16: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư
dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 60. B. 40. C. 50. D. 70.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol muối ban đầu. Mấu chốt bài toán ta phải nhận thấy
Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được
500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu
được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và
NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.
C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ
số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch
X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
Phương pháp giải
+ Đối với các bài toán tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng nguyên tử (M) kim loại
đó, rồi suy ra tên kim loại.
+ Đối với các bài toán tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử
(M) và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = , từ đó suy ra tên kim
loại.
+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta tìm giá trị nguyên
tử khối trung bình , từ đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.
Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu
được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
n 1 2 3
PS: bằng kinh nghiệm có thể bỏ qua bước lập bảng để suy ra luôn kim loại là nhôm (Al), tương
ứng với M = 27 và n = 3.
Ví dụ 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai
kim loại kiềm đó là
A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải
Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg
(tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn
Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít
H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc.
Kim loại M là
A. Al. B. Na. C. Ca. D. K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên ĐH Vinh, năm 2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
Bài toán xây dựng trên 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta xét cả quá trình chỉ cần xác định số
oxi hóa ở trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có thay đổi số oxi hóa, sau đó áp
dụng định luật bảo toàn electron.
Lập bảng:
n 1 2 3
M 39 (chọn) 57,75 (Loại) 76,5 (Loại)
Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi
tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt
khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được
bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ
số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm
2016)
Hướng dẫn giải
+ Số oxi hóa của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2, còn sau khi tác dụng với Cl2 là +3.
P/S: Khi gặp lại dạng toán này, có thể áp dụng công thức để tính nhanh mol Fe:
Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố
halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,34g
kết tủa. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Phân tích và hướng dẫn giải
Do AgF tan, nên ta phải chia làm 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: NaF và NaCl (do X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp).
Kết tủa chỉ có AgCl
+ Trường hợp 2: hỗn hợp muối ban đầu không chứa NaF.
Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp
X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết
23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong
hỗn hợp là :
A. 8,4 g. B. 11,2 g. C. 2,8 g. D. 5,6 g.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN - HN, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trò chất oxi hóa, mấu chốt của bài toán ta cần nhận ra được: Zn, Mg có
hóa trị không đổi; Fe có nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với dung dịch thu được muối sắt (II), còn
khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng công thức tính nhanh số mol Fe trong X:
Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và
O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn
khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z.
Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm
2016)
Hướng dẫn giải