Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG V
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. ĐƠN CHẤT
I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
Sáu nguyên tố hoá học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi
(Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở
đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm
Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng của nguyên
tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự của chu kì). Kim loại kiềm có bán kính lớn nhất lớn nhất
trong 1 chu kì, do đó dễ tách khỏi nguyên tử. Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh :
M M+ + e
Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá I1 giảm dần từ Li đến Cs.
Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1.
loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. Na2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3
Câu 54. Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3. B. khử Al2O3 bằng
C. điện phân nóng chảy AlCl3. D. điện phân nóng chảy Al2O3.
Câu 55. Các chất Al(OH)3 và Al2O3 đều có tính chất
A. là oxit bazơ. B. đều bị nhiệt phân. C. đều là hợp chất lưỡng tính. D. đều là bazơ.
Câu 56. Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội. C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Câu 57. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 sinh ra kết tủa
A. khí CO2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Na2CO3. D. khí NH3.
Câu 58. Chất không có tính lưỡng tính là
A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 59. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit. C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Câu 60. Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất nhôm
vì lý do nào sau đây?
A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng.
C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá.
D. A, B, C đúng.
Câu 61. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3. C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Câu 62. Chất nào sau đây được gọi là phèn chua, dùng để đánh trong nước?
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4 . Al2(SO4)3.24H2O
C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 63. Cho phương trình hoá học: aAl + bFe2O3 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản).
Tổng các hệ số a, b, c, d là?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Mức độ vận dụng
Câu 64. Cho hỗn hợp hai khí NO2 và CO2 vào lượng dư dung dịch xút, thu được dung dịch có hòa tan các
chất:
A. NaNO3; Na2CO3; NaOH; H2O B. NaHCO3; NaNO2; NaNO3; NaOH; H2O
C. Na2CO3; NaNO3; NaNO2; NaOH; H2O D. Tất cả đều chưa đầy đủ các chất
Câu 65. Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH
C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH
Câu 66. Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HNO3
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch CuSO4
Câu 67. Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2
A.Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa B.(NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
C. KHCO3, KCl, NH4NO3 D.CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2
Câu 68. Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
A. Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3, Ba(HCO3)2. và H2O
B. Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
C. Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4 ,Ba(HCO3)2.và H2O
D. Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3, H2O
Câu 69. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí?
A. dd Al (NO3)3 + dd Na2S B. dd AlCl3 + dd Na2CO3
C. Al + dd NaOH D. dd AlCl3 + dd NaOH
Mức độ vận dụng cao
Câu 70. Cho một luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống nghiệm mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như
hình vẽ sau:
1 2 3 4 5
Câu 71. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác
dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
Câu 72. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là:
A. CaCO3, NaHSO4 B. BaCO3, Na2CO3 C. CaCO3, NaHCO3 D. MgCO3, NaHCO3
II. BÀI TẬP
Dạng 1: Toán kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tác dụng H2O , dung dịch kiềm, dung dịch axit.
Câu 73. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 600 ml.
Câu 74. Hoà tan 2,3 gam hỗn hợp của K và một kim loại kiềm R vào nước thì thu được 1,12 lít khí (đktc).
Kim loại R là
A. Li B. Na C. Rb D. Cs
Câu 75. Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí hydro (đktc). Thể tích
dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch A là
A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.
Câu 76. Hoà tan 4,68 gam Kali vào 50g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 8.58 % B. 12.32 % C. 8,56 % D. 12,29 %
Câu 77. Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc).
Tìm pH của dung dịch A?
A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các
muối được tạo ra là?
A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g
Câu 79. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?
A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g
Câu 80. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện),
thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Câu 81. Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được
dung dịch D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư
ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm
là?
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 82. Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là?
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Câu 83. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba
khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
A. 31,5 gam B. 40,5 gam C. 32,4 gam D. 24,3 gam
Câu 84. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344
lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 85. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơidung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam
Dạng 2: Muối cacbonat tác dung dịch axit, nhiệt phân muối cacbonat
Câu 86. Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là
A. 10g B. 20g C. 21g D. 22g
Câu 87. Cho 5 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát
ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 7,2 g muối khan. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít
Câu 88. Cho 12,2g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiềm ở hai chu kỳ kiên tiếp tác dụng hết với
dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là :
A. 2,66g B. 13,3g C. 1,33g D. 26,6g
Câu 89. Cho 21 gam hỗn hợp Y chứa K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì thu
được 4,032 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của các chất trong Y là :
A. 39,43% và 60,57% B. 56,56% và 43,44% C. 20% và 80% D. 40% và 60%
Câu 90. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,
thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 91. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.
Câu 92. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO31,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết
200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V
A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 93. Dung dịch X có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Nhỏ từ từ 0,15 mol dung dịch HCl vào
dung dịch X thì sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,045 mol khí. Nhỏ tiếp dung dịch nước vôi
trong dư vào dung dịch Y thì thu được 15 gam kết tủa. Giá trị a và b lần lượt là
A.0,105 và 0,09. B. 0,105 và 0,08. C. 0,09 và 0,105. D. 0,08 và 0,105
Câu 94. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 . Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc B
vào cốc A , số mol khí thoát ra có giá trị nào ?
A. 0,1 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5
Câu 95. Nung 8,4g muối cacbonat (khan) của 1 kim loại kiềm thổ thì thấy có CO2 và hơi nước thoát ra. Dẫn
CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim đó là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 96. Nung nóng 50,4g NaHCO3 đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi thì ngừng . Biết lượng khí
tạo ra sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 trong nước . Tỉ lệ phần trăm về
khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 37,31 % B. 62,69 % C. 74,62 % D. 25,38 %
Dạng 3: Toán dung dịch kiềm tác dụng CO2, SO2.
Câu 97. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,3. B. 12,9. C. 17,9. D. 18,2.
Câu 98. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch
Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ
A. tăng 3,04 gam. B. tăng 7,04 gam. C. giảm 3,04 gam. D. giảm 7,04 gam.
Câu 99. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 ,thu được 4 g kết tủa. Số mol CO2
cần dùng là
A. 0,04mol B. 0,05mol C. 0,04 mol hoặc 0,06 mol D. 0,05mol hoặc 0,04mol
Câu 100. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng
thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 và 4,48. B. 2,24 và 11,2. C. 6,72 và 4,48. D. 5,6 và 1,2.
Câu 101. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối của X so với O2 bằng 1,75) lội chậm qua 500
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,25. B. 52,25. C. 49,25. D. 41,80.
Câu 102. Hoà tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào H2O được dung dịch X và 6,72 lít khí
(đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,955. B. 4,344. C. 3,940. D. 4,925.
Câu 103. Cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05
mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch là
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,05.
Câu 104. Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm
Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam. B. 69,90 gam. C. 32,55 gam. D. 17,475 gam.
Câu 105. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có
nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X, dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2 (đktc). Giá
trị của a là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 106. Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l; dung dịch
thu được có khả năng tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,75. B. 2,00. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 107. Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X
vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam
kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và hiệu suất phản
ứng nhiệtphân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%. B. 0,5 và 66,67%. C. 0,5 và 84%. D. 0,75 và 90%.
Câu 108. Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol CO2 được 2b mol kết
tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,08 và 0,04. B. 0,05 và 0,02. C. 0,06 và 0,02. D. 0,08 và 0,05.
Dạng 4: Toán nhôm đơn chất.
Câu 109. Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích
khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 110. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng
bột nhôm đã phản ứng là (Cho Al = 27)
A. 2,7 gam. B. 10,4 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 111. Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27)
A. 0,336 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Câu 112. Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O
và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A. 8,1 gam. B. 1,53 gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam.
Câu 113. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu
được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 54,4 gam. B. 53,4 gam. C. 56,4 gam. D. 57,4 gam.
Câu 114. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí,
còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là
A. 11,00 gam. B. 12,28 gam. C. 13,70 gam. D. 19,50 gam.
Câu 115. Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu
cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và
Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.
C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.
Câu 116. 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc).
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3
C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3
Câu 117. Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn
các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là
A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 60%.
Câu 118. Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B.
Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng
Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 4,4 g và 17 g B. 5,4 g và 16 g C. 6,4 g và 15 g D. 7,4 g và 14 g
Câu 119. Trộn đều 0,54 g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 tỷ lệ số mol tương ứng là
1:3. Thể tích NO và NO2 (đktc) trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,224 lít và 0,672 lít B. 2,24 lít và 6,72 lít
C. 0,672 lít và 0,224 lít D. 6,72 lít và 2,24 lít
Câu 120. Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng
cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là
A. 69,2%. B. 65,4%. C. 80,2%. D. 75,4%.
Câu 121. Cho 16,2 g kim loại X (Có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc), phản ứng xong thu
được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là
A. Mg B. Zn C. Al D. Ca
Câu 122. Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Cho
33,1 gam B vào dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí (đktc).Tìm % khối lượng của Al trong hỗn hợp B
A. 29,91%. B. 42,87%. C. 25,40%. D. 8,15%
Câu 123. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam
Câu 124. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:
A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam
Câu 125. Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp sau
phản ứng đem hòa tan vào dd NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 80% D. 90%
Câu 126. Cho 1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 1 mol FeCl3. Sau phản ứng thu được:
A. 1 mol sắt kim loại B. 2 mol sắt kim loại
C. 3 mol sắt kim loại D. Không thu được sắt kim loại
Câu 127. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được
2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
3+
Dạng 5: Toán muối nhôm Al tác dụng dịnh kiềm
Câu 128. Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản
ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,12 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 0,78 gam.
Câu 129. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 130. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác
dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m
A. 0,540gam B. 0,810gam C. 1,080 gam D. 1,755 gam
Câu 131. Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16mol Al2(SO4)3 vào 0,4mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A.
thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là bao nhiêu
gam?
A. 15,60 gam B. 25,65gam C. 41,28gam D. 0,64 gam
Câu 132. Hỗn hợp X gồm Al là Al4C3 tác dụng hết với nước tạo ra 31,2 gam Al(OH)3. Cùng lượng X tác
dụng hết với dung dịch HCl thì thu được một muối duy nhất và thoát ra 20,16 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi
chất trong X là bao nhiêu gam?
A. 5,4 gam Al và 7,2 gam Al4C3 B. 2,7 gam Al và 3,6 gam Al4C3
C. 10,8 gam Al và 14,4 gam Al4C3 D. 8,1 gam Al và 10,8 gam Al4C3
Câu 133. Cho 200ml dung dịch NaOH vào 400ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M thu được 4,68 gam kết tủa.
Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là
A. 0,6M và 1,1M B. 0,9M và 1,2M C. 0,8M và 1,4M D. 0,9M và 1,3M
----HẾT---