Professional Documents
Culture Documents
Đơn chất
Cacbon:
Các dạng thù hình của cacbon
Kim cương
Than gỗ -vô định
hình
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Kim cương: cấu trúc lập phương đều đặn (C lai hóa sp3), rất
cứng, trong suốt, chỉ số khúc xạ lớn, là chất cách điện.
Graphit( than chì): cấu trúc lớp, tinh thể lục phương (graphit α)
hoặc mặt thoi (graphit β), C lai hóa sp2, các lớp liên kết với nhau
bằng lực Vander waals nên than chì rất mềm có màu xám.
Fuleren: Phân tử có thể là một hình cầu rỗng, hình elip, ống hoặc
nhiều hình dạng và kích cỡ khác. Fullerene với cấu trúc liên kết
lưới kín, công thức thực nghiệm Cn (n=44, 50, 58, 60, 70, 350).
Bền nhiệt, rất cứng, chất siêu dẫn.
Than gỗ, than muội, than cốc: cấu trúc vô định hình, mềm, chất
cách điện.
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Cacbon ở tất cả các dạng thù hình đều rất khó nóng chảy,
khó bay hơi, không tan trong các dung môi thông thường, tan
nhiều trong kim loại nóng chảy
C+ Fe2O3 CO2
1300-15000C
+ Fe
Thể hiện tính oxi hóa rất yếu:
5000C
2C + Ca (Al) CaC2 (Al4C3)
6000C, Pb
C + H2 CH4
1500-20000C
C + H2 CH4
Với các kim loại K, Rb, Cs nóng chảy, than chì cũng tạo nên hợp chất xâm nhập có công
thức chung MC8 rất hoạt động hoá học, tự bốc cháy trong không khí và nổ khi gặp nước.
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Đơn chất
Silic:
Tính chất hóa học Si: Silic vô định hình hoạt động hơn
Silic tinh thể.
Ge, Sn, Pb
Ge: cấu trúc tinh thể kiểu kim cương, màu trắng bạc, tương đối
cứng và dòn, là chất bán dẫn.
Sn: có 3 dạng tinh thể thù hình, có thể biến đổi lẫn nhau ở nhiệt
độ nhất định
- α-Sn: cấu trúc kiểu kim cương, thiếc xám, là chất bán dẫn
- β-Sn thiếc trắng, dẫn điện
- γ-Sn dạng bột, là kim loại dẫn điện.
Sn dễ dát mỏng (làm tụ điện, giấy gói thuốc lá, bánh kẹo)
Pb: cấu trúc kiểu lập phương, màu xám thẫm, mềm, rất độc, là
kim loại dẫn điện
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Ge, Sn, Pb
Ge Sn Pb
Nhiệt độ nóng chảy (0C) 936 232 827
Nhiệt độ sôi (0C) 2700 2270 1737
Khối lượng riêng (g/cm3) 5,35 7,3 11,34
Thế khử chuẩn (V) ~0 -0,136 -0,126
Độ dẫn điện (Hg=1) 0,001 8,3 4,6
Độ cứng (kim cương=1) 6 1,5 1,5
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Ge, Sn, Pb
Ge, Sn, Pb
Tác dụng với oxi
Pb + O2 = PbO
M + O2 = MO2 (M: Ge, Sn)
Tác dụng với Halogen
M + X2 = MX4
Pb + X2 = PbX2 (X: halogen)
Tác dụng với H2O : Ge, Sn không tác dụng với nước, Pb tác
dụng với nước khi có mặt oxi.
Pb + H2O + O2 = Pb(OH)2
Tác dụng với dung dịch kiềm (Ge không tác dụng)
M + KOH + 2H2O = M2[(OH)4] + H2
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Ge, Sn, Pb
Tác dụng với axit: Ge chỉ tác dụng với axit có tính oxi hóa
mạnh H2SO4 đặc, HNO3đ, Pb có thể tác dụng với axit yếu khi có
mặt oxi
Ge + H2SO4đ + (n-2)H2O = GeO2.nH2O + 2SO2
Sn + HCl = SnCl2 + H2
Sn + HNO3l = Sn(NO3)2 + NO + H2O
Sn + HNO3đ + (x-2)H2O = SnO2. xH2O + NO2
Pb + H2SO4l = PbSO4 + H2 (chỉ tác dụng trên bề mặt)
Pb + H2SO4đ = Pb(HSO4)2 + H2
2Pb + O2 + 4CH3COOH = 2Pb(CH3COO)2 + 2H2O
-
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Hợp chất C (+2): CO
CO2
• Khí không màu, có vị chua
• Không độc nhưng không khí có chứa trên 3% CO2 gây rối loạn
thần kinh, trên 10% gây mất trí, ngạt thở và tử vong.
• Khi tan trong nước tạo cân bằng: CO2 + H2 O ⇌ H2CO3
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
CO2
• P0 > Pkq → tuyết CO2 không nóng chảy dưới áp suất thường
(1atm) mà thăng hoa.
• Khi CO2 lỏng bay hơi (∆Hbh >0) → T hạ xuống → một phần CO2
tạo thành tuyết.
• Tuyết CO2 khi được nén lại thì bay hơi chậm → giảm nhiệt
độ môi trường xung quanh.
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
0C
Hiệu ứng nhà kính
λ dài, bx
hông
CO2, CH4 , H2O đều hấp thụ nhiệt. ngoại
(-CF2-CF2-)n CF2Cl2
CO2 chiếm 0,04% bầu khí quyển
→ tăng nhiệt độ trái đất khoảng 30 0C
nhờ hiệu ứng nhà kính tự nhiên. λ ngắn
CO2
Điều chế
- Trong công nghiệp:
C + O2 = CO2
CaCO3 = CaO + CO2
C6H12O6 = 2CO2 + 2C2H5OH
- Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O
Ứng dụng
- Dùng trong sản xuất xoda, ure, đồ uống có ga
- Dập đám cháy (trừ trường hợp đám cháy kim loại như Al, Zn,
Mg: 4Al + 3CO2 → 2Al2O3 + 3C)
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
• Muối CO32- của IA (trừ Li2CO3) và muối HCO3- của IIA đều
tan và thủy phân cho dung dịch kiềmyếu.
• Muối CO32- đều bị nhiệt phân trừ cacbonat IA.
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Silic dioxit – SiO2
Silic dioxit
Ở điều kiện thường: SiO2 rất trơ về mặt hóa học, chỉ tác
dụng HF, kiềm, cacbonat kim loại kiềm.
Ở nhiệt độ cao
SiO2 + C = 2CO + SiC (vật liệu chịu lửa có giá trị)
SiO2 + Mg = Si + MgO
(0,25 – 0,8) Na2O + SiO2 = Na2SiO3 (thủy tinh)
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Axit Silixic: H2SiO3 ( H4SiO4)
Dung dịch keo axit silixic là chất lỏng trong
suốt đặc biệt.
Gel axit silixic sấy khô gọi là silicagel có
khả năng hấp phụ lớn, làm chất hút ẩm, khô
các khí.
Là axit rất yếu, k1 = 10-10
Muối silicat: Chỉ muối silicat của kim loại kiềm Me2SiO3 tan
được trong nước nóng (thủy tinh tan), khi tan bị thủy phân tạo dd
kiềm yếu. Me2SiO3 + 2H2O ⇌ H2SiO3 + 2MeOH
- Dung dịch Na2SiO3 đậm đặc được gọi là thủy tinh lỏng. Được dùng
để chống cháy cho gỗ, vải; làm hồ dán thủy tinh, sứ.
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
PbO α β
Thể hiện tính lưỡng tính (tan trong kiềm dễ hơn trong axit)
PbO2 + NaOH + H2O = Na2[Pb(OH)6]
Điều chế: oxi hóa muối Pb2+ bằng chất oxi hóa mạnh (Cl2, Br2,
clorua vôi) trong môi trường kiềm
Pb(COO)2 + Cl2 + 4NaOH = PbO2 + 2NaCl + 2CH3COONa + 2H2O
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
Carbon:
- Tồn tại trong vỏ quả đất 0,14% chủ yếu trong dạng cacbonat, dầu
hỏa, khí tự nhiên, than đá và trong thành phần của tế bào động,
thực vật.
- Cacbon cũng tồn tại tự do trong thiên nhiên ở dạng than, than chì,
kim cương.
- Người ta có thể điều chế kim cương nhân tạo trên quy công
nghiệp như sau:
1800 - 3800oC
Cgraphit Ckim cương
60.103- 120.103atm
Xt: Fe/Ni/Cr
2.2. Các nguyên tố nhóm IVA
N P As Sb Bi
độ bền số oxi hóa +3 tăng,
số oxi hóa +5 giảm
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Đơn chất
Nitơ (χ = 3,04)
- Tính khử yếu: chỉ tác dụng với chất oxi hóa mạnh như F2, O2
N2 + F2 → NF3
1000oC
2000oC
N2 + O 2 → NO2
(tia lửa điện)
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
P đen
P trắng P đỏ P đen
5,3 A0
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
P trắng P đỏ P đen
Polime – Pm
Cấu Mạng lưới nguyên tử,
Lập phương – P4 Polime - Pn
trúc cấu trúc lớp hơi tương
tự như than chì.
Trong suốt, mềm, Màu đỏ, bền, không Màu đen, rất bền,
không bền, rất độc, độc, không tan trong không độc, không tan
phát quang, không dung môi nào cả trong dung môi nào
tan trong nước, tan cả, là chất bán dẫn
trong CS2, benzen. (1,5 eV)
Tính
Dễ nóng chảy (T0nc T0nc =5930C, thăng hoa Khó nóng chảy
chất vật
= 440C), dễ bay hơi ở 2570C hoặc ở P cao, (T0nc = 10000C)
lí
(T0bh = 2570C), tạo thành hơi gồm là
những phân tử P4, hơi
này ngưng tụ thành Ptr
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Đơn chất
Photpho P4 (hơi)
370-3800C
Pđen 12000atm/Hg và ngàyPtrắng 250-2600C Pđỏ
đêm không có O2 12 ngày đêm không có O2
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
• Trong dung dịch cũng như ở trạng thái hơi, phân tử P4 lập thành tứ diện
đều, nguyên tử P nằm ở các đỉnh, độ dài liên kết P-P là 2,21A0 và góc lk
PPP bằng 600.
• Góc hoá trị của phân tử P4 bằng 600, nhỏ hơn so với góc giữa các orbital
3p nên phân tử P4 luôn chịu "sức căng" mạnh, làm cho liên kết P-P
không bền → năng lượng phá vỡ liên kết thấp EP-P = +50kcal/mol
(trong khi đó EN-N = +225,8kcal/mol).
• Do đó, tuy nitơ có độ âm điện lớn hơn phôtpho (χN = 3,04 > χP = 2,19)
nhưng phôtpho vẫn hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ.
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Tính chất hóa học của Photpho
34-60oC
P4 trắng + O2 → P4O10 (bốc cháy)
>250oC
Pđỏ + O2 → P4O10
>400oC
Pđen + O2 → P4O10
• Thuốc đầu que diêm: hỗn hợp KClO3, K2Cr2O7, MnO2 , S, tinh bột, keo.
• Thuốc phấn diêm ở 2 bên hộp diêm: P đỏ, Sb2S3, bột thuỷ tinh, keo.
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Nitơ tạo nhiều hợp chất với các nguyên tố khác, trong đó
nitơ thể hiện nhiều số oxi hoá như -3, 0 , +1, + 2, +3, +4, +5.
Các
Muối Muối
oxit Axit NH3
nitrit Nitrat
Nitơ
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Oxit:
NO
Khí không màu, rất độc, ít tan trong nước,
tương đối bền
Thể hiện tính oxi hóa, khử:
NO + Cl2 = NOCl2
NO + O2 = NO2
Khả năng tạo phức: FeSO4 + NO = Fe(NO)]SO4
Điều chế: NH3 + O2 = NO + H2O
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Oxit:
NO2
Khí màu nâu, mùi sốc, rất độc, nhiệt độ
thấp nhị hợp thành 2NO2 ⇌ N2O4
Thể hiện tính oxi hóa, tính khử yếu:
NO2 + S = NO + SO2
NO2 + F2 = NF5 + O2
Là anhidrit của hỗn hợp axit nitric và nitro
NO2 + H2O = HNO2 + HNO3
NO2 + KOH = KNO2 + KNO3 + H2O
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Oxit
N2O5
Tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy
rữa, kém bền, tnc =30oC ts =45oC,
dễ phân hủy N2O5 → NO2 + O2
Là chất oxi hóa mạnh
Là anhidrit axit nitric
N2O5 + H2O = HNO3
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Axit của Nitơ
Axit Nitrơ HNO2 : Chỉ tồn tại ở dạng khí
và trong dung dich nước, không bền
HNO2 ⇌ NO + NO2 + H2O
Là axit mạnh
Muối NH4+
Ứng dụng:
- Muối amoni dùng làm phân đạm, NH4HCO3 làm bột nở,
NH4Cl dùng đánh bóng sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, làm
pin khô và lựu đạn mù
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Muối nitrat
Hầu hết muối Nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh
Muối nitrat khan, đun nóng hoặc trong môi trường axit, bazơ, có
tính oxi hóa mạnh.
Đa số muối nitrat kém bền nhiệt (trừ muối của kim loại kiềm )
Muối nitrit + O2 (kl đứng trước Mg )
M Oxit + NO2 + O2 (kl từ Mg đến Cu)
Kim loại + NO2 + O2 (kl sau đồng)
KNO3: làm phân bón, chất bảo quản thịt, dùng trong CN thủy tinh.
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
Muối Nitrit
Đa số muối Nitrit tan nhiều trong nước (trừ AgNO2
ít tan) và không màu.
Thể hiện tính oxi hóa và tính khử trong môi trường axit
PH3
Ở điều kiện thường PH3 là khí không màu,
mùi trứng thối, rất độc, ít tan trong nước, hóa
lỏng ở - 87,4 0C và hóa rắn ở -133 0C.
Chất khử mạnh (mạnh hơn NH3)
Khả năng cho cặp e kém thua NH3
2.3. Các nguyên tố nhóm VA
PH3
Ở điều kiện thường PH3 là khí không màu, mùi trứng
thối, rất độc, ít tan trong nước, hóa lỏng ở - 87,4 0C
và hóa rắn ở -133 0C, độ phân cực +0,48 D.
Chất khử mạnh (mạnh hơn NH3)
1500C
PH3 + 2O2 H3PO4 (bốc cháy)
PH3 + 6AgNO3 + 3H2O 6Ag + 6HNO3 + H3PO4
Muối photphat
• Muối photphat rất đa dạng, có tính tan khác nhau: H2PO4- tan
trong nước, các photphat còn lại đa số không tan.
• Các muối photphat bị nhiệt phân khử nước như sau:
Phân bón
Phân đạm:
- (NH4)2SO4 – SA (đạm 1 lá)
- NH4NO3 – NA (đạm 2 lá)
- (NH2)2CO – Urê
- NH4Cl
Phân lân – Ca(H2PO4)2
- Super photphat đơn: Ca(H2PO4)2.2CaSO4