Professional Documents
Culture Documents
CLO
I. Tính chất vật lý
- Là chất khí, màu vàng, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí.
- Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng,là một chất oxi hóa mạnh.
- Tham gia các phản ứng Clo là chất oxi hoá, tuy nhiên clo cũng có khả năng đóng vai trò là chất khử.
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )
6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
Tính axit Axit yếu Axit trung bình Axit mạnh Axít rất mạnh
Tính bền Kém bền Kém bền Kềm bền khi > 50% Kém bền khi đun
với P2O5
Phản ứng NaClO + CO2 + H2O → 3HClO2 → 3HClO3 → HClO4 + HClO4 → Cl2O7 +
minh họa NaHCO3 + HClO 2HClO3 + HCl Cl2O + H2O H2O
2HClO → 2HCl + O2
- Ngoài ra có các muối chứa oxi của Clo gồm: Nước gia-ven, clorua vôi, muối clorat.
- Trong các hợp chất chứa ôxi của Clo, Clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pecloric KClO4 kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxi hóa mạnh.
II. Nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat
1. Nước Gia- ven:
Hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu, được điều chế bằng cách dẫn khí
Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO (có tính tẩy màu)
(Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O)
2. Clorua vôi
- Công thức phân tử CaOCl2.
- CT cấu tạo:
- Là chất ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc:
Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng: 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
- Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo.
- Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh và một lượng lớn
clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
3. Muối clorat
- Công thức phân tử KClO3 là chất ôxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
- KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100oC.
- KClO3 được dùng chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hóa, ngòi nổ và những hợp chất dễ cháy khác.