Professional Documents
Culture Documents
(sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ)
3. Tác dụng với nước
Khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2).
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có
tính oxi hóa mạnh hơn.
IV. Ứng dụng, điều chế
1. Ứng dụng
- Dùng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
- Điều chế 1 số dẫn xuất có những tính chất độc đáo.
- Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
- Dùng trong công nghiệp sản xuất hạt nhân.
2. Điều chế
Vì flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa
ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân).
Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy 70oC).
V. Một số hợp chất của flo
1. Hiđro florua và axit flohiđric
- Vì phản ứng của flo với hiđro quá mãnh liệt nên phương pháp duy nhất để điều chế hiđro florua là cho
canxi florua tác dụng với axit sunfuric đặc ở 250oC:
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
- Hiđro clorua tan vô hạn trong nước tạo ra dung dịch axit flohiđric. Khác với axit clohiđric, axit flohiđric là
axit yếu.
- Tính chất đặc biệt của axit flohiđric là tác dụng với silic đioxit (có trong thành phần của thủy tinh).
SiO2 + 4HF → SiF4 (Silic tetraflorua) + 2H2O
2. Hợp chất với oxi: OF2 là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc, có tính oxi hóa mạnh.
2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
BROM
I. Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie.
- Bromua kim loại có trong nước biển, nước của 1 số hồ cùng với muối clorua.
II. Tính chất của brom
1. Tính chất vật lý
- Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, mùi khó chịu, dễ bay hơi, độc.
- Là chất oxi hóa yếu hơn clo.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
Sản phẩm tạo muối tương ứng
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.
c. Tính khử của Br2, HBr
- Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
- Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành
SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
- Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không
có phản ứng này):
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
III. Ứng dụng, điều chế
1. Ứng dụng
- Brom dùng để chế tạo 1 số dược phẩm, phẩm nhuộm, …
- Dùng chế tạo AgBr chất dùng để tráng lên phim ảnh.
2. Điều chế
- Nguồn chính để điều chế brom là nước biển.
- Điều chế brom dựa trên sự oxi hóa ion Br-, chất oxi hóa là clo.
Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dung dịch HF và
HCl không có phản ứng này):
CHẤT THỬ THỬ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Cl- Dung dịch AgNO3 - Kết tủa trắng Ag++ X- → AgX↓
Br- - Kết tủa vàng nhạt ( hoá đen ngoài ánh sáng do phản
I- - Kết tủa vàng ứng 2AgX → 2Ag + X2)
PO43- - Kết tủa vàng 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
SO32- HSO3- CO32- Dung dịch HCl hoặc - ↑ Phai màu dd KMnO4 SO32-+ 2H+ → H2O + SO2↑
HCO3- S2- H2SO4 loãng - ↑ Phai màu dd KMnO4 HSO3- + H+ → H2O + SO2↑
- ↑ Không mùi CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑
- ↑ Không mùi HCO3-+ H+ → H2O + CO2↑
- ↑ Mùi trứng thối S2-+ 2H+ → H2S↑
NO3- H2SO4 và vụn Cu - ↑ Khí không màu hoá NO3- + H2SO4 → HNO3 + HSO4-
nâu trong không khí. 3Cu+8HNO3 → 3Cu(NO3)3 +2NO
+ 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
SiO32- Axít mạnh - kết tủa keo trắng SiO32-+ 2H+ → H2SiO3↓ ( kết tủa)
Cl2 - dd KI + hồ tinh - hoá xanh đậm Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2 (I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
bột
SO2 - dd KMnO4 ( tím) - mất màu tím 5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 +
2H2SO4 .
- dd Br2 ( nâu đỏ ) - mất màu nâu đỏ SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr
- không khí - không khí - hoá nâu 2NO + O2 → 2 NO2↑ ( màu nâu)
SO2 - dd KMnO4 ( tím) - mất màu tím 5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .
- dd Br2 ( nâu đỏ ) - mất màu nâu đỏ SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr