You are on page 1of 18

BÀI 14: CLO

Mục tiêu
❖ Kiến thức
+ Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Phân tích được tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, clo
còn có tính khử.
❖ Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của clo.
+ Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất clo.
+ Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến clo.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong nước.
Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan…
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại
Trong các phản ứng với kim loại và với hiđro, clo thể hiện tính
oxi hóa mạnh.
0 0 +1 −1
2 Na + Cl2 → 2 Na Cl
0 0 +3 −1
2 Fe+ 3Cl2 → 2 Fe Cl3

Hình (a): Cl2 tác dụng với Na.


Hình (b): Cl2 tác dụng với Fe.
b. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với khí hiđro. Khi chiếu sáng hỗn
hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra nhanh và có thể gây nổ.
0 0 +1 −1
H 2 + Cl2 → 2 H Cl
c. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm
Trong phản ứng với nước và dung dịch kiềm, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. (phản ứng tự oxi
hóa – khử)

Trang 1
0 −1 +1
Cl2 + H 2O → H Cl + H Cl O
Axit clohiđric axit hipoclorơ
0 −1 +1
Cl2 + 2NaOH → Na Cl+ Na Cl O + H 2O
4. Ứng dụng

5. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh.
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2 

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2  +8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2 


Chú ý: Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu
là muối natri clorua có trong nước biển và muối mỏ.
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl thành Cl2.
b. Trong công nghiệp
2NaCl + 2H2 O ⎯⎯⎯⎯⎯ ñpdd
coù maøng ngaên
→ 2NaOH + H 2  +Cl 2 

Em có biết: Nếu không có màng ngăn thì có phản ứng nào xảy ra?
Trả lời: Nếu không có màng ngăn thì sẽ tạo thành nước Gia – ven vì Cl2 phản ứng với NaOH:
0 −1 +1
Cl2 + 2NaOH → Na Cl+ Na Cl O + H 2O

Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Tính chất Khí độc, màu vàng lục, mùi sốc


vật lí

Tính oxi hóa + H2


Tính chất
Cl2 + Kim loại
hóa học

Vừa có tính oxi hóa + Nước


vừa có tính khử + Dung dịch kiềm

Trong phòng HCl đặc + KMnO4/MnO2/KClO3


thí nghiệm
Điều chế
Trong công Điện phân dung dịch (màng ngăn
nghiệp xốp) NaCl bão hòa

Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học của clo
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất vật lí và hóa học của clo.
Ví dụ: Clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh (tác dụng với H2, kim loại, hợp chất có tính khử).
Ngoài ra clo còn có tính khử (tác dụng với kiềm).
Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
Ví dụ: Nước clo có tính oxi hóa nên để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng…
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra khí Y. Khí Y tan nhiều trong nước tạo
dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch Y đậm đặc tác dụng với KMnO4 thì sinh ra khí Z màu vàng lục,
mùi xốc. Khi cho natri tác dụng với khí Z thu được chất X. Xác định X, Y, Z và viết phương trình phản
ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khí Z màu vàng lục, mùi xốc → Z là Cl2.
Na tác dụng với Cl2 theo phương trình sau: 2Na + Cl2 ⎯⎯
→ 2 NaCl
Z X

→ X là NaCl.
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc theo phương trình sau:
NaCl( r ) + H 2 SO4( ñaëc) ⎯⎯
t
→ NaHSO4 + HCl 
Y
X

→ Khí Y là HCl, dung dịch Y là dung dịch HCl.


Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với dung dịch KMnO4 theo phương trình sau:
2KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl 2  +8H 2O
Y Z

Ví dụ 2: Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu là do


A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 tác dụng với nước tạo thành HClO có tính tẩy màu.
C. Cl2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
D. Cl2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Hướng dẫn giải
Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuận nghịch:
⎯⎯
→ HCl
Cl2 + H2O ⎯
⎯ + HClO

axit clohiđric axit hipoclorơ


Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.

Trang 4
→ Chọn B.
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế clo
Phương pháp giải
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl − thành Cl2.
Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm: Chất oxi hóa (KMnO4, MnO2, KClO3,…) tác dụng với dung dịch
HCl đặc.
(Trong đó: HCl vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là môi trường).
Điều chế Cl2 trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).
Ví dụ: Nêu phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hướng dẫn giải
Trong phòng thí nghiệm:
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2 

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2  +8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2 


Trong công nghiệp:
dpdd
2NaCl + 2H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯
coù maøng ngaên
→ 2NaOH + H 2  +Cl2 

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, KClO3, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. KClO3. C. CaOCl2. D. MnO2.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2 
1 → 1 mol

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 


1 → 2,5 mol

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2 


1 → 3 mol

CaOCl2 + 2HCl ⎯⎯
→ CaCl2 + Cl2  +H2O
1 → 1 mol
Do đó, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là KClO3.
→ Chọn B.
Chú ý: Để lượng Cl2 thu được là lớn nhất thì số mol electron trao đổi phải lớn nhất → Số mol electron

Trang 5
nhận phải lớn nhất.
Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4.
Hướng dẫn giải
−1
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bằng các chất oxi hóa mạnh như
MnO2, KMnO4, KClO3,…
→ Chọn B.
Kiểu hỏi 3: Nêu hiện tượng, giải thích
Phương pháp giải
Nêu các hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu sắc,…
Dựa các phản ứng và tính chất đặc trưng để giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Chỉ ra cách nhận biết các ion F− , Cl − , Br − , I − .
Hướng dẫn giải
Ta dùng dung dịch AgNO3:
AgF tan.
AgCl kết tủa trắng.
AgBr kết tủa vàng nhạt.
AgI kết tủa vàng đậm.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
Hướng dẫn giải
Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ta dùng dung dịch AgNO3.
Trích một ít dung dịch NaF và NaCl ra ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Ta có bảng sau:
NaF NaCl
AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaF → không xảy ra

AgNO3 + NaCl → AgCl  + NaNO3


(trắng)
Ví dụ 2: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của
các phản ứng đã xảy ra?
Hướng dẫn giải
Ban đầu Cl2 tác dụng một phần với nước trong dung dịch Na2CO3.
Phương trình hóa học:

Trang 6
⎯⎯
→ HCl + HClO
Cl2 + H 2O ⎯

Sau đó, HCl sinh ra sẽ tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2.
Phương trình hóa học:
2HCl + Na 2CO3 → 2NaCl + CO2  +H2O
Ví dụ 3: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, HNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
NaOH NaCl HCl HNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Đỏ
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + HCl → AgCl  +HNO3
(trắng)
AgNO3 + HNO3 → không xảy ra

Ví dụ 4: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, NaCl, HCl, NaNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
KOH NaCl HCl NaNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Không đổi màu
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl → AgCl  + NaNO3
(trắng)
AgNO3 + NaNO3 → không xảy ra

Bài tập tự luyện dạng 1


Bài tập cơ bản
Câu 1: Các kim loại nào sau đây đều không tác dụng được với clo?
A. Ag, Au. B. Au, Pt. C. Fe, Au, Pt. D. Ag, Au, Pt.
Câu 2: Khi đốt cháy kim loại nào sau đây trong khí clo, cho thấy màu nâu?
A. Fe. B. Na. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ mạnh đều thuộc
A. phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử. B. phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.
C. phản ứng tự oxi hóa – khử. D. phản ứng thế.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo là chất khí không tan trong nước.

Trang 7
B. Clo có số oxi hóa −1 trong mọi hợp chất.
C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Cl2 + FeCl2 ( dd ) B. Cl2 + NaOH C. Cl2 + FeSO 4 D. Cl2 + KMnO 4
Câu 6: Trong các chất sau chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. N2. B. O2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 7: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Tính
chất của clo được ứng dụng trong việc làm trên là
A. clo độc và gây sốc. B. clo độc và nhẹ hơn không khí.
C. clo độc và nặng hơn không khí. D. clo độc và dễ làm ngạt thở.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí clo, có trường hợp khí clo bay ra trong phòng, khó bay
ra ngoài. Muốn khử độc khí clo, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HBr. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NH3.
Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế clo là
A. dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra clo.
B. điện phân dung dịch muối clorua.
C. oxi hóa ion clorua thành clo.
D. cho các chất có chứa ion clorua tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Câu 10: Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm người ta
A. cho HCl loãng tác dụng với tinh thể K2Cr2O7.
B. chỉ cần HCl loãng tác dụng với tinh thể MnO2.
C. cho HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 11: Cho a mol mỗi chất sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều
nhất là
A. NaClO. B. MnO2. C. KMnO4. D. K2Cr2O7.
Câu 12: Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
A. điện phân dung dịch muối KCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
C. cho HCl đặc tác dụng với MnO2. D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không thu được clo?
A. KClO3 → B. HCl + KMnO 4 → C. HCl + HClO → D. HCl + KClO3 →
Câu 14: Cho phản ứng: KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H 2O . Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản
ứng trên là (biết các hệ số đều nguyên, tối giản)
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 15: Cho phản ứng: K 2 Cr2 O7 + HCl → Cl2 + CrCl3 + 2KCl + X. Hệ số cân bằng của X là (biết các hệ
số đều nguyên, tối giản)
A. 14. B. 7. C. 10. D. 12.

Trang 8
Câu 16: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2MnO4, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2. B. MnO2. C. K2MnO4. D. KMnO4.
Câu 17: Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu dung dịch có màu vàng, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
B. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang đỏ đậm dần.
C. Ban đầu có màu đỏ nâu, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
D. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu.
Câu 18: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
A. vật lí. B. hóa học.
C. vật lí và hóa học. D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
Câu 19: Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là
A. Cl2. B. O2. C. N2. D. H2.
Câu 20: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp thụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hóa học.

Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại


Phương pháp giải
Tổng quát: Kim loại + Cl2 → Muối clorua

Chú ý: Sắt phản ứng với Cl2 lên muối Fe(III).


Phương trình hóa học:
nM + 2Cl 2 → 2MCl n

Trong đó: n = Hóa trị = Số oxi hóa của kim loại


Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn:
Bảo toàn electron:
n.n kl = 2n Cl2

Bảo toàn khối lượng:


m kim loaïi + m clo = m muoái

Hoặc bảo toàn nguyên tố.


Ví dụ: Đốt 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam. B. 24,50 gam. C. 81,25 gam. D. 25,40 gam.
Hướng dẫn giải

Trang 9
nFe = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,5 → 0,5 mol
Khối lượng của muối:
m FeCl = 0,5.162,5 = 81,25 gam
3

→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 6,50 gam. B. 9,75 gam. C. 7,62 gam. D. 5,08 gam.
Hướng dẫn giải
3,36
n Fe = = 0,06 mol
56
Cách 1: tính theo phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,06 → 0,06 mol

→ m muoái = m FeCl = 0,06.162,5 = 9,75 gam


3

Cách 2: Bảo toàn nguyên tố


+ Cl
Sơ đồ phản ứng: Fe ⎯⎯⎯
2
→ FeCl3
0,06 mol
m =?

Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe = n FeCl = 0,06 mol


3

→ m FeCl = 0,06.162,5 = 9,75 gam


3

→ Chọn B.
Ví dụ 2: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua.
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
n
M + Cl2 → MCl n
2
10,8 53, 4
mol
M M + 35,5n

Trang 10
10,8 53,4
Do đó: = → M = 9n
M M + 35,5n
Ta có bảng sau:
n 1 2 3
M 9 (Loại) 18 (Loại) 27 (Al)
Vậy M là Al (nhôm).
→ Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Để chuyển hoàn toàn 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 2: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối
lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,30 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam.
Câu 3: Đốt hoàn toàn sắt trong 6,72 lít (đktc) khí clo dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 32,50. B. 3,25. C. 38,10. D. 3,81.
Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 6: Đốt nhôm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1 gam.
Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam. B. 1,8 gam. C. 4,1 gam. D. 5,4 gam.
Câu 7: Đun nóng Na với Cl2, thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản
ứng lần lượt là
A. 4,6 gam và 2,24 lít. B. 2,3 gam và 2,24 lít. C. 4,6 gam và 4,48 lít. D. 2,3 gam và 4,48 lít.
Câu 8: Cho 1 gam natri tác dụng với 1 gam clo. Sau phản ứng thu được
A. 2,00 gam NaCl. B. 1,00 gam NaCl. C. 1,50 gam NaCl. D. 1,65 gam NaCl.
Câu 9: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2(đktc). Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu
được là
A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam.
Câu 10: Cho 56 gam Fe tác dụng với 56 gam Cl2. Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu được là
A. 112,00 gam. B. 127,00 gam. C. 162,50 gam. D. 85,44 gam.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo
giảm 8.96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 gam. B. 38,0 gam. C. 50,8 gam. D. 42,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Trang 11
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam
Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 14: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với HCl đặc vừa đủ cho tới khi phản ứng xong. Tách lấy toàn bộ đơn
chất Z cho phản ứng hết với kim loại M hóa trị II được 7,6 gam muối. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Zn.
Câu 15: Cho a gam halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19 gam muối. Cũng lượng halogen đó tác
dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam muối. Giá trị a là
A. 14,2. B. 14,1. C. 14,3. D. 14,0.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của
khí clo có trong hỗn hợp X là
A. 66,67%. B. 55,56%. C. 44,44%. D. 33,33%.
Câu 17: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm


Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(tương tự với KOH)
Ví dụ: Cho 8,96 lít khí clo (đktc) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,2M. Tính V.
Hướng dẫn giải
8,96
n Cl = = 0,4 mol
2
22,4
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,4 → 0,8 mol

0,8
→V= = 4 lít
0,2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100C . Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,20M. C. 0,40M. D. 0,48M.
Hướng dẫn giải

Trang 12
13,44 37,25
n Cl = = 0,6 mol; n KCl = = 0,5 mol
2
22,4 74,5
Phương trình hóa học:
3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O
0,6 0,5 mol

0,6 0,5
Xét tỉ lệ:  → Cl 2 dư, KOH phản ứng hết
3 5
→ Tính số mol KOH theo KCl.
6 6
Theo phương trình: n KOH = n KCl = .0,5 = 0,6 mol
5 5
0,6
→ CM = = 0,24M
KOH
2,5
→ Chọn A.
Ví dụ 2: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu
được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80C ,
cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2 là

A. 1 : 2 B. 1 : 1,5 C. 1 : 1 D. 2 : 1
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (1)

3Cl2 + 6NaOH ⎯⎯
t
→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O (2)

Bảo toàn khối lượng cho phương trình (1):


m Cl (1) + m NaOH(1) = m muoái(1) + m H O(1)
2 2

→ m muoái(1) = mCl (1) + m NaOH(1) − m H O(1) (*)


2 2

Bảo toàn khối lượng cho phương trình (2):


m Cl ( 2 ) + m NaOH( 2 ) = m muoái( 2 ) + m H O(2 )
2 2

→ m muoái( 2) = mCl ( 2) + m NaOH( 2) − m H O(2) (**)


2 2

Nhận xét: Đối với các chất khí và hơi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
n Cl (1) VCl (1) 1
nên ta có: 2
= 2
= → n Cl (1) = n Cl ( 2 )
n Cl ( 2 ) VCl ( 2 ) 1 2 2
2 2

n NaOH = 2n Cl → n NaOH(1) = n NaOH( 2)


 2
Theo phương trình: 
n H2O = n Cl2 → n H2O(1) = n H2O( 2 )

Trang 13
Từ (*) và (**) suy ra: m muoái(1) = m muoái( 2 )

Vậy m1 : m2 = 1:1

Bài tập tự luyện dạng 3


Bài tập cơ bản
Câu 1: Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít. B. 0,3 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,5M tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho 3,36 lít khí clo (ở đktc) lội vào 89,35 gam dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch X.
Nồng độ phần trăm của chất tan có khối lượng mol lớn nhất là
A. 5,870%. B. 5,780%. C. 11,175%. D. 11,157%.
Câu 4: Cho V lít khí Cl2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được a
gam chất rắn. Mặt khác cho 3V lít khí Cl2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), đun nóng, sau phản ứng đem
dung dịch cô cạn thu được b gam chất rắn. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ b : a là
A. 3 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 3.

Dạng 4: Bài toán điều chế clo


Phương pháp giải
Ghi nhớ các phương pháp điều chế clo.
Phương trình hóa học.
Bảo toàn khối lượng.
Bảo toàn nguyên tố.
Cách 1: Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn:
Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Ví dụ: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Tìm x.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Phương trình hóa học:
+7 −1 0 +2
2 KMnO4 + 16 HCl → 5Cl2  +2 Mn Cl 2 + 2KCl + 8H 2O

0,1 → 0,8 mol


Vậy x = 0,8
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.
Bảo toàn nguyên tố O: n H O = 4.n KMnO = 0,4 mol
2 4

Bảo toàn nguyên tố H: n HCl = 2.n H O = 0,8 mol


2

Trang 14
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy
dư) là
A. 1,4000 lít. B. 1,4560 lít. C. 1,3440 lít. D. 0,0625 lít.
Hướng dẫn giải
3,95
n KMnO = = 0,025 mol
4
158
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
+7 −1 0 +2
2 KMnO4 + 16 HCl → 5Cl2  +2 Mn Cl 2 + 2KCl + 8H 2O

0,025 → 0,0625 mol

→ VCl = 0,0625.22,4 = 1,4 lít


2

Cách 2: Bảo toàn electron


Quá trình cho – nhận electron:
−1 0 +7 +2
2 Cl → Cl 2 + 2e Mn+ 5e → Mn

Bảo toàn electron: 2n Cl = 5n KMnO


2 4

→ n Cl = 0,0625 mol
2

→ VCl = 0,0625.22,4 = 1,4 lít


2

→ Chọn A
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 548,8 lít khí clo (đktc).
Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân.
Hướng dẫn giải
548,8
n Cl = = 24,5 mol
2
22,4
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học
2NaCl + 2H2 O ⎯⎯⎯⎯⎯ dpdd
coù maøng ngaên
→ 2NaOH + H 2  +Cl 2 

49  24,5 mol

→ m NaCl = 58,5.49 = 2866,5 gam


Khối lượng muối ăn cần dùng là:
m = 2866,5 : C% = 2866,5 : 98% = 2925 gam
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố

Trang 15
Bảo toàn nguyên tố Cl: n NaCl = 2n Cl = 2.24,5 = 49 mol
2

→ m NaCl = 58,5.49 = 2866,5 gam


→ m = 2866,5 : C% = 2866,5.98% = 2925gam
Vậy khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân là 2925 gam.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Điều chế Cl2 theo phương trình sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O . Thể tích khí clo thu
được (đktc) khi cho 25 ml dung dịch HCl 8M tác dụng với một lượng dư MnO2 là
A. 5,60 lít. B. 8,40 lít. C. 1,12 lít. D. 1,68 lít.
Câu 2: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 17,92. D. 13,44.
Câu 3: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được 3,024 lít (đktc) khí Cl2. Hiệu suất
của phản ứng trên là
A. 80%. B. 90%. C. 95%. D. 100%.
Câu 4: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc,
nóng, dư là
A. 11,20 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho hoàn toàn 7,3 gam HCl vào MnO2. Biết hiệu suất của phản ứng trên đạt 95%. Thể tích (đktc)
của khí clo thu được là
A. 1,064 lít. B. 10,640 lít. C. 106,400 lít. D. 1064,000 lít.
Câu 6: Lượng clo thu được khi điện phân 200 gam dung dịch NaCl 35,1% có thể tác dụng hết với tối đa
m gam sắt. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 24,2. C. 24,0. D. 23,0.
Câu 7: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo
thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)
A. 70,15 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 75,15 triệu tấn. D. 80,15 triệu tấn.
Câu 8: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60.
Bài tập nâng cao
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác
dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. số mol HCl đã tham gia
phản ứng là
A. 3,4 mol. B. 4,8 mol. C. 4,1 mol. D. 5,1 mol.
Câu 10: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm MnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2
(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9 mol. B. 2,4 mol. C. 1,8 mol. D. 2,1 mol.

Trang 16
Đáp án và lời giải
Dạng 1: Các câu hỏi lí thuyết
1– B 2–A 3–C 4–C 5–D 6–D 7–C 8–D 9–C 10 – C
11 – D 12 – B 13 – A 14 – C 15 – B 16 – D 17 – A 18 – C 19 – A 20 – C
Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại
1–C 2–A 3–A 4–D 5–A 6–B 7–A 8–D 9–A 10 – D
11 – D 12 – A 13 – C 14 – B 15 – A 16 – B 17 – B
Câu 17:
n X = 0,35 mol
Gọi số mol của Cl2 và O2 trong hỗn hợp khí X lần lượt là x, y mol.
→ x + y = 0,35 ( *)

Bảo toàn khối lượng: m X + m Y = m Z  71x + 32y = 30,1 − 11,1 = 19 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,2; y = 0,15


Gọi số mol của Mg, Al trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
→ 24a + 27b = 11,1(1)

Bảo toàn electron: 2n Mg + 3n Al = 2n Cl + 4n O


2 2

 2a + 3b = 1( 2 )

Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,35; b = 0,1

0,1.27
→ %m Al = .100% = 24,32%
11,1
Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm
1–D 2–D 3–C 4–A
Dạng 4: Bài toán điều chế clo
1–C 2–C 3–B 4–B 5–A 6–A 7–B 8–B 9–C 10 – C
Câu 10:
0
0,675 mol Cl 2
 +7
KMnO 4 t  O2  +2
→ Mn Cl 2
−1

Ta có quá trình: 48,2 gam X  +5 ⎯⎯ → + HCl ñaëc


⎯⎯⎯⎯
43,4 gam Y 
KClO3 KCl
 HCl dö


Bảo toàn khối lượng: m O = 48,2 − 43,4 = 4,8 gam → n O = 0,15 mol
2 2

Gọi a và b lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3

Trang 17
→ 158a + 122,5b = 48,2 ( *)

Quá trình cho – nhận electron:


−2 0 +7 +2
2 O ⎯⎯
→ O2 + 4e Mn + 5e ⎯⎯
→ Mn
−1 0 +5 −1
2 Cl ⎯⎯
→ Cl2 + 2e Cl+ 6e ⎯⎯
→ Cl

Bảo toàn electron: 5a + 6b = 4.0,15 + 2.0,675 = 1,95 (**)

Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,15; b = 0,2

n KCl = n KMnO + n KClO = 0,35 mol


4 3
Bảo toàn nguyên tố K, Mn: 
n MnCl2 = nKMnO4 = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: n HCl = 2.n Cl + 2.n MnCl + n KCl − n KClO = 1,8 mol
2 2 3

Trang 18

You might also like