Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu
❖ Kiến thức
+ Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Phân tích được tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, clo
còn có tính khử.
❖ Kĩ năng
+ Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của clo.
+ Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất clo.
+ Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến clo.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan trong nước.
Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan…
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại
Trong các phản ứng với kim loại và với hiđro, clo thể hiện tính
oxi hóa mạnh.
0 0 +1 −1
2 Na + Cl2 → 2 Na Cl
0 0 +3 −1
2 Fe+ 3Cl2 → 2 Fe Cl3
Trang 1
0 −1 +1
Cl2 + H 2O → H Cl + H Cl O
Axit clohiđric axit hipoclorơ
0 −1 +1
Cl2 + 2NaOH → Na Cl+ Na Cl O + H 2O
4. Ứng dụng
5. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh.
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Em có biết: Nếu không có màng ngăn thì có phản ứng nào xảy ra?
Trả lời: Nếu không có màng ngăn thì sẽ tạo thành nước Gia – ven vì Cl2 phản ứng với NaOH:
0 −1 +1
Cl2 + 2NaOH → Na Cl+ Na Cl O + H 2O
Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 3
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học của clo
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất vật lí và hóa học của clo.
Ví dụ: Clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh (tác dụng với H2, kim loại, hợp chất có tính khử).
Ngoài ra clo còn có tính khử (tác dụng với kiềm).
Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
Ví dụ: Nước clo có tính oxi hóa nên để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng…
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra khí Y. Khí Y tan nhiều trong nước tạo
dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch Y đậm đặc tác dụng với KMnO4 thì sinh ra khí Z màu vàng lục,
mùi xốc. Khi cho natri tác dụng với khí Z thu được chất X. Xác định X, Y, Z và viết phương trình phản
ứng hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khí Z màu vàng lục, mùi xốc → Z là Cl2.
Na tác dụng với Cl2 theo phương trình sau: 2Na + Cl2 ⎯⎯
→ 2 NaCl
Z X
→ X là NaCl.
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc theo phương trình sau:
NaCl( r ) + H 2 SO4( ñaëc) ⎯⎯
t
→ NaHSO4 + HCl
Y
X
Trang 4
→ Chọn B.
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế clo
Phương pháp giải
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl − thành Cl2.
Điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm: Chất oxi hóa (KMnO4, MnO2, KClO3,…) tác dụng với dung dịch
HCl đặc.
(Trong đó: HCl vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là môi trường).
Điều chế Cl2 trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).
Ví dụ: Nêu phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hướng dẫn giải
Trong phòng thí nghiệm:
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, KClO3, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. KClO3. C. CaOCl2. D. MnO2.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + 2H2O + Cl2
1 → 1 mol
CaOCl2 + 2HCl ⎯⎯
→ CaCl2 + Cl2 +H2O
1 → 1 mol
Do đó, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là KClO3.
→ Chọn B.
Chú ý: Để lượng Cl2 thu được là lớn nhất thì số mol electron trao đổi phải lớn nhất → Số mol electron
Trang 5
nhận phải lớn nhất.
Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4.
Hướng dẫn giải
−1
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bằng các chất oxi hóa mạnh như
MnO2, KMnO4, KClO3,…
→ Chọn B.
Kiểu hỏi 3: Nêu hiện tượng, giải thích
Phương pháp giải
Nêu các hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu sắc,…
Dựa các phản ứng và tính chất đặc trưng để giải thích hiện tượng.
Ví dụ: Chỉ ra cách nhận biết các ion F− , Cl − , Br − , I − .
Hướng dẫn giải
Ta dùng dung dịch AgNO3:
AgF tan.
AgCl kết tủa trắng.
AgBr kết tủa vàng nhạt.
AgI kết tủa vàng đậm.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
Hướng dẫn giải
Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ta dùng dung dịch AgNO3.
Trích một ít dung dịch NaF và NaCl ra ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.
Ta có bảng sau:
NaF NaCl
AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaF → không xảy ra
Trang 6
⎯⎯
→ HCl + HClO
Cl2 + H 2O ⎯
⎯
Sau đó, HCl sinh ra sẽ tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2.
Phương trình hóa học:
2HCl + Na 2CO3 → 2NaCl + CO2 +H2O
Ví dụ 3: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, HNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
NaOH NaCl HCl HNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Đỏ
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + HCl → AgCl +HNO3
(trắng)
AgNO3 + HNO3 → không xảy ra
Ví dụ 4: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, NaCl, HCl, NaNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
KOH NaCl HCl NaNO3
Quỳ tím Xanh Không đổi màu Đỏ Không đổi màu
AgNO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
(trắng)
AgNO3 + NaNO3 → không xảy ra
Trang 7
B. Clo có số oxi hóa −1 trong mọi hợp chất.
C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Cl2 + FeCl2 ( dd ) B. Cl2 + NaOH C. Cl2 + FeSO 4 D. Cl2 + KMnO 4
Câu 6: Trong các chất sau chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. N2. B. O2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 7: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Tính
chất của clo được ứng dụng trong việc làm trên là
A. clo độc và gây sốc. B. clo độc và nhẹ hơn không khí.
C. clo độc và nặng hơn không khí. D. clo độc và dễ làm ngạt thở.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí clo, có trường hợp khí clo bay ra trong phòng, khó bay
ra ngoài. Muốn khử độc khí clo, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HBr. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NH3.
Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế clo là
A. dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra clo.
B. điện phân dung dịch muối clorua.
C. oxi hóa ion clorua thành clo.
D. cho các chất có chứa ion clorua tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Câu 10: Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm người ta
A. cho HCl loãng tác dụng với tinh thể K2Cr2O7.
B. chỉ cần HCl loãng tác dụng với tinh thể MnO2.
C. cho HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 11: Cho a mol mỗi chất sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều
nhất là
A. NaClO. B. MnO2. C. KMnO4. D. K2Cr2O7.
Câu 12: Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
A. điện phân dung dịch muối KCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
C. cho HCl đặc tác dụng với MnO2. D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không thu được clo?
A. KClO3 → B. HCl + KMnO 4 → C. HCl + HClO → D. HCl + KClO3 →
Câu 14: Cho phản ứng: KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H 2O . Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản
ứng trên là (biết các hệ số đều nguyên, tối giản)
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 15: Cho phản ứng: K 2 Cr2 O7 + HCl → Cl2 + CrCl3 + 2KCl + X. Hệ số cân bằng của X là (biết các hệ
số đều nguyên, tối giản)
A. 14. B. 7. C. 10. D. 12.
Trang 8
Câu 16: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2MnO4, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2. B. MnO2. C. K2MnO4. D. KMnO4.
Câu 17: Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu dung dịch có màu vàng, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
B. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang đỏ đậm dần.
C. Ban đầu có màu đỏ nâu, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
D. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu.
Câu 18: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
A. vật lí. B. hóa học.
C. vật lí và hóa học. D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
Câu 19: Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là
A. Cl2. B. O2. C. N2. D. H2.
Câu 20: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp thụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hóa học.
Trang 9
nFe = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,5 → 0,5 mol
Khối lượng của muối:
m FeCl = 0,5.162,5 = 81,25 gam
3
→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 6,50 gam. B. 9,75 gam. C. 7,62 gam. D. 5,08 gam.
Hướng dẫn giải
3,36
n Fe = = 0,06 mol
56
Cách 1: tính theo phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,06 → 0,06 mol
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua.
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
n
M + Cl2 → MCl n
2
10,8 53, 4
mol
M M + 35,5n
Trang 10
10,8 53,4
Do đó: = → M = 9n
M M + 35,5n
Ta có bảng sau:
n 1 2 3
M 9 (Loại) 18 (Loại) 27 (Al)
Vậy M là Al (nhôm).
→ Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Để chuyển hoàn toàn 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 2: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối
lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,30 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam.
Câu 3: Đốt hoàn toàn sắt trong 6,72 lít (đktc) khí clo dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 32,50. B. 3,25. C. 38,10. D. 3,81.
Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 6: Đốt nhôm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1 gam.
Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam. B. 1,8 gam. C. 4,1 gam. D. 5,4 gam.
Câu 7: Đun nóng Na với Cl2, thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản
ứng lần lượt là
A. 4,6 gam và 2,24 lít. B. 2,3 gam và 2,24 lít. C. 4,6 gam và 4,48 lít. D. 2,3 gam và 4,48 lít.
Câu 8: Cho 1 gam natri tác dụng với 1 gam clo. Sau phản ứng thu được
A. 2,00 gam NaCl. B. 1,00 gam NaCl. C. 1,50 gam NaCl. D. 1,65 gam NaCl.
Câu 9: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2(đktc). Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu
được là
A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam.
Câu 10: Cho 56 gam Fe tác dụng với 56 gam Cl2. Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu được là
A. 112,00 gam. B. 127,00 gam. C. 162,50 gam. D. 85,44 gam.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo
giảm 8.96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 gam. B. 38,0 gam. C. 50,8 gam. D. 42,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Trang 11
A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam
Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 14: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với HCl đặc vừa đủ cho tới khi phản ứng xong. Tách lấy toàn bộ đơn
chất Z cho phản ứng hết với kim loại M hóa trị II được 7,6 gam muối. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Zn.
Câu 15: Cho a gam halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19 gam muối. Cũng lượng halogen đó tác
dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam muối. Giá trị a là
A. 14,2. B. 14,1. C. 14,3. D. 14,0.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của
khí clo có trong hỗn hợp X là
A. 66,67%. B. 55,56%. C. 44,44%. D. 33,33%.
Câu 17: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
0,8
→V= = 4 lít
0,2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100C . Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,20M. C. 0,40M. D. 0,48M.
Hướng dẫn giải
Trang 12
13,44 37,25
n Cl = = 0,6 mol; n KCl = = 0,5 mol
2
22,4 74,5
Phương trình hóa học:
3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O
0,6 0,5 mol
0,6 0,5
Xét tỉ lệ: → Cl 2 dư, KOH phản ứng hết
3 5
→ Tính số mol KOH theo KCl.
6 6
Theo phương trình: n KOH = n KCl = .0,5 = 0,6 mol
5 5
0,6
→ CM = = 0,24M
KOH
2,5
→ Chọn A.
Ví dụ 2: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu
được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80C ,
cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2 là
A. 1 : 2 B. 1 : 1,5 C. 1 : 1 D. 2 : 1
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (1)
3Cl2 + 6NaOH ⎯⎯
t
→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O (2)
Nhận xét: Đối với các chất khí và hơi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
n Cl (1) VCl (1) 1
nên ta có: 2
= 2
= → n Cl (1) = n Cl ( 2 )
n Cl ( 2 ) VCl ( 2 ) 1 2 2
2 2
Trang 13
Từ (*) và (**) suy ra: m muoái(1) = m muoái( 2 )
Vậy m1 : m2 = 1:1
Trang 14
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy
dư) là
A. 1,4000 lít. B. 1,4560 lít. C. 1,3440 lít. D. 0,0625 lít.
Hướng dẫn giải
3,95
n KMnO = = 0,025 mol
4
158
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
+7 −1 0 +2
2 KMnO4 + 16 HCl → 5Cl2 +2 Mn Cl 2 + 2KCl + 8H 2O
→ n Cl = 0,0625 mol
2
→ Chọn A
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 548,8 lít khí clo (đktc).
Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân.
Hướng dẫn giải
548,8
n Cl = = 24,5 mol
2
22,4
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học
2NaCl + 2H2 O ⎯⎯⎯⎯⎯ dpdd
coù maøng ngaên
→ 2NaOH + H 2 +Cl 2
49 24,5 mol
Trang 15
Bảo toàn nguyên tố Cl: n NaCl = 2n Cl = 2.24,5 = 49 mol
2
Trang 16
Đáp án và lời giải
Dạng 1: Các câu hỏi lí thuyết
1– B 2–A 3–C 4–C 5–D 6–D 7–C 8–D 9–C 10 – C
11 – D 12 – B 13 – A 14 – C 15 – B 16 – D 17 – A 18 – C 19 – A 20 – C
Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại
1–C 2–A 3–A 4–D 5–A 6–B 7–A 8–D 9–A 10 – D
11 – D 12 – A 13 – C 14 – B 15 – A 16 – B 17 – B
Câu 17:
n X = 0,35 mol
Gọi số mol của Cl2 và O2 trong hỗn hợp khí X lần lượt là x, y mol.
→ x + y = 0,35 ( *)
2a + 3b = 1( 2 )
0,1.27
→ %m Al = .100% = 24,32%
11,1
Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm
1–D 2–D 3–C 4–A
Dạng 4: Bài toán điều chế clo
1–C 2–C 3–B 4–B 5–A 6–A 7–B 8–B 9–C 10 – C
Câu 10:
0
0,675 mol Cl 2
+7
KMnO 4 t O2 +2
→ Mn Cl 2
−1
Trang 17
→ 158a + 122,5b = 48,2 ( *)
Bảo toàn nguyên tố Cl: n HCl = 2.n Cl + 2.n MnCl + n KCl − n KClO = 1,8 mol
2 2 3
Trang 18