Professional Documents
Culture Documents
Câu 15: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất
tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Lời giải:
Giả sử KOH hết
KOH + HCl => KCl +H2O
0,1 0.1 =>7.45(g)(Vô lý )
KOH dư
Sau phản ứng óc KCl và KOH dư, tính theo mol HCl
KOH + HCl => KCl + H2O
Câu 1 6: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 17: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 18: Cho 70 gam muối halogenua của kim loại M (MXn) tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch AgNO3
1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 131,6 gam kết tủa. Công thức MXn là
A. CaBr2. B. CaCl2. C. BaCl2. D. MgBr2.
Câu 20: Quy luật nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của các halogen từ flo đến iot ?
A. Độ âm điện giảm dần. B. Nhiệt độ sôi giảm.
C. Năng lượng liên kết tăng từ flo đến clo sau đó giảm từ clo đến iot. D. Bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 21: Cl2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Fe, H2, Ba(OH)2, KBr //
B. Cu, HBr, NaI, O2 // Có O2 không phản ứng
C. Fe, H2S, H2SO4, KBr
D. Cu, Ba(OH)2, NaI, NaF
Câu 22: Thành phần hoá học của nước clo gồm (không kể H2O):
A. HCl, HClO, HClO3 B. Cl2, HClO, HClO3
C. Cl2, HCl, HClO3 D. Cl2, HClO, HCl
Câu 23: Công thức hóa học của clorua vôi là
A. Ca(OCl)2 B. Ca(ClO3)2 C. CaOCl2 D. CaCl2 và Ca(ClO)2
Câu 24: Cho phản ứng SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr . Trong phản ứng này, Br2 đóng vai trò là chất
A. khử B. môi trường. C. oxi hoá. D.vừa oxi hoá vừa khử.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng về clo ?
A. Clo là khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và rất độc.
B. Clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn khi tan trong nước.
C. Khí clo khô không có tính oxi hoá mạnh.
D. Có thể làm sạch không khí bị nhiễm khí clo bằng cách phun dung dịch amoniac vào không khí.
Câu 26: Đốt hỗn hợp gồm bột Cu, Fe trong bình đựng khí clo (dư). Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp muối
gồm :
A. CuCl2, FeCl3, FeCl2. B. CuCl2, FeCl2. C. CuCl, FeCl3 D. CuCl2, FeCl3.
Câu 27: Không thể điều chế Cl2 từ phản ứng giữa cặp chất nào sau đây ?
A. HCl đặc + KClO3.
B. HCl đặc + MnO2.
C. HCl đặc + KNO3. / /Sai vì không tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi, điện ly yếu
D. HCl đặc + KMnO4.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về CaOCl2 ?
A. Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric. B. Thành phần gồm CaO ngậm Cl2.
C. Là chất bột màu trắng, bốc mùi khí clo. D. Chất có tính sát trùng, tẩy trắng vải sợi.
Câu 29: Thành phần chính của đầu que diêm có chứa P, KClO3. Vai trò của KClO3 là
A. Chất cung cấp oxi để đốt cháy P. B. Làm chất kết dính.
C. Làm chất độn để hạ giá thành. D. Tăng ma sát của đầu que diêm.
Câu 30: Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để khử bỏ lượng brom dư sau khi làm thí nghiệm có thể dùng hoá
chất dễ kiếm nào sau đây ?
A. Nước vôi trong. // 2Br2+2Ca(OH)2→CaBr2+Ca(BrO)2+2H2O
B. Dung dịch xút.
C. Nước muối.
D. Dung dịch thuốc tím.
Câu 31: Chia m gam hỗn hợp hai kim loại (có hoá trị không đổi, đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá
học) thành hai phần bằng nhau :
Nguyễn Thanh Hòa
Học thêm Hóa học 10
Phần (1) cho tan hết trong dung dịch HCl thấy tạo ra 1,792 lít khí H2 (đktc).
Phần (2) được nung trong khí oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit.
Giá trị của m là
A. 2,64 gam. B. 1,56 gam. C. 3,12 gam. D. 3,21 gam.
Câu 32: Đun 15,8g KMnO4 với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí clo thu được (đktc) là
A. 0,56 lít. B. 5,60 lít. C. 2,80 lít. D. 0,28 lít.
Các khí bị giữ lại trong dung dịch NaOH là: Cl2, SO2, CO2
Câu 41: Cặp chất khí nào không tác dụng với nhau trong mọi điều kiện ?
A. H2, Cl2 B. O2, H2 C. H2, N2 D. O2, Cl2
Câu 42: Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl có nồng độ là
A. 7,3% B. 73% C. 67% D. 6,7%
Câu 43: Có 2 dung dịch axit HCl có nồng độ 15% và 5%. Để thu được dung dịch HCl mới có nồng độ 10%
thì phải trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng là
A. 2 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 1 D. 3 : 2
Câu 44: Axit HCl có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Cu, CuO, Ca(OH)2, AgNO3. B. Fe3O4, CuO, CaO, NaOH, CaCO3.
C. Zn, Na2SO4, Ba(OH)2, NaCl. D. MnO2, Cu, BaSO4, AgNO3.
Câu 45: Thuốc thử dùng để phân biệt 4 dung dịch bị mất nhãn gồm BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl là
A. dung dịch AgNO3
B. quỳ tím
Giải :
Dùng quỳ tím phân mẫu thử thành hai nhóm:
1. Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
2. Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: BaCl2, NaCl.
Lần lượt cho các mãu thử thuộc nhóm 1 cho vào các mẫu thử thuộc nhóm 2 mẫu thử nào phản ứng với nhau tạo
kết tủa trắng thì đó là H2SO4 (nhóm 1) và BaCl2 (nhóm 2).
Câu 47: Không dùng bình làm bằng chất nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Thủy tinh. // Vì HF dùng để khắc thủy tinh
B. Sành
C. Sứ.
D. Nhựa.
Câu 48: Có 4 dung dịch để riêng biệt là KOH, H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây
có thể phân biệt được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím.
Giải:
- dùng quỳ tím
Nguyễn Thanh Hòa
Học thêm Hóa học 10
- dùng NaOH thì chỉ có H2SO4 phản ứng dung dịch tạo thành không màu => Không nhận biết được.
- dùng Na2CO3
Câu 50: Hoà tan hoàn toàn 1,45 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra
0,896 lít H2 (đktc). Đun cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,29g B. 2,87g C. 3,19g D. 3,87g