You are on page 1of 52

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN


Biên soạn và giảng dạy: Ths. Trần Thanh Bình
MỚI
0977111382 | Trần Thanh Bình

Học sinh: …………………………………………………………….…………….


Lớp: ………………. Trường .…………………………………………………….
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý


Sách Kết Nối Sách Cánh Diều Sách Chân Trời ST
Đề cập điều chế Cl2 trong
Không đề cập
PTN và trong CN.
Đề cập đến ứng dụng của
Không đề cập Không đề cập
halogen.
Đề cập đến muối ăn Không đề cập

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 2
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

PHẦN A - CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG


CĐ1: Nguyên tố và đơn chất halogen
CĐ2: Hydrogen halide và muối halide
CĐ4: Ôn tập chương 7

CĐ1 NGUYÊN TỐ VÀ ĐƠN CHẤT


HALOGEN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
A. Khái quát về nhóm halogen
♦ Vị trí: Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, bao gồm các nguyên tố: fluorine
(F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). At và Ts là các
nguyên tố phóng xạ.
♦ Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối
halide.
Fluorine Chlorine Bromine Iodine
CaF2: quặng fluorite NaCl trong mỏ Hợp chất bromide Hợp chất iodide,
Na3AlF6: quặng muối. (chứa Br-) có trong iodate (chứa I-, IO3-)
cryolite. NaCl.KCl: sylvinite. nước biển, nước có trong nước biển,
Ca5F(PO4)3: quặng HCl trong dịch vị dạ sông. nước sông, rong biển.
fluorapatite. dày.

Nước biển Rong biển


Đá quý chứa CaF2 Đá muối himalaya
♦ Cấu tạo nguyên tử, phân tử:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen có dạng: ns 2np5 ⇒ Halogen đều là
các phi kim, có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm hoặc góp chung 1 electron để đạt
được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
⇒ Trong các hợp chất F chỉ có SOH -1; các nguyên tố khác ngoài SOH -1 còn có các SOH +1,
+3, +5, +7.
- Phân tử halogen (X2) hình thành do hai nguyên tử halogen góp chung 1 electron.
Công thức electron → Công thức Lewis → Công thức cấu tạo

- Từ F → Cl → Br → I: Tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần, bán kính nguyên
tử tăng dần.
B. Đơn chất halogen
I. Tính chất vật lí
Đơn chất (X2) Trạng thái Màu sắc Nhiệt độ nóng chảy (oC) Nhiệt độ sôi (oC)
Fluorine (F2) Khí Lục nhạt -220 -188
Chlorine (Cl2) Khí Vàng lục -101 -34
Bromine (Br2) Lỏng Nâu đỏ -7 59

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 3
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


- Từ F2 đến I2 trạng thái chuyển từ khí → lỏng → rắn, màu sắc đậm dần, nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi tăng dần. I2 có khả năng thăng hoa (chuyển từ rắn sang khí không qua trạng thái
lỏng).
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần từ F 2 đến I2 là do khối
lượng phân tử tăng, tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như
ancohol, benzene. Các đơn chất F2, Cl2, Br2 có độc tính cao.
II. Tính chất hóa học
- Các halogen đều có tính oxi hóa. Tính oxi hóa giảm dần: F2 → Cl2 → Br2 → I2
 Tác dụng với kim loại: + Với F2, Cl2, Br2 Muối (KL có hóa trị cao)
+ Với I2 Muối (KL có hóa trị thấp)
 Tác dụng với H2.
H2 + F2 → 2HF H2 + Cl2 2HCl H2 + Br2 2HBr H2 + I2 2HI
Bóng tối Ánh sáng Nhiệt độ cao Nhiệt độ cao, xúc tác
⇒ Khả năng phản ứng với H2 của các halogen giảm dần từ F2 đến I2.
 Tác dụng với nước
- F2 phản ứng mãnh liệt với nước: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑
- Cl2, Br2, I2 phản ứng chậm với nước mức độ giảm dần từ Cl2 đến I2.

Cl2 + H2O HCl + HClO


(hydrochloric acid) (hypochlorous acid)
HClO sinh ra có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu
dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
 Tác dụng với dung dịch kiềm (pư tự oxi hóa – khử)
- Ở điều kiện thường: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch hỗn hợp NaCl, NaClO (sodium hypochlorite) được gọi là nước Javel có tính oxi hóa
mạnh được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Hay Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
CaOCl2 (calcium oxychloride) có tính oxi hóa mạnh được dùng làm chất tẩy màu và sát trùng.
- Khi đun nóng: 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Potassium chlorate (KClO3) là chất oxi hóa mạnh dùng để chế tạo thuốc nổ, đầu que diêm, …
- Phản ứng xảy ra tương tự khi thay Cl2 bằng Br2.
 Tác dụng với muối halide
- Trừ F2, halogen mạnh hơn đẩy halogen yếu ra khỏi dung dịch muối.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (dung dịch chuyển sang vàng nâu)
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (xuất hiện chất rắn màu tím)
 Phản của iodine với hồ tinh bột (tính chất riêng của iodine)
- Iodine có khả năng tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh đặc trưng ⇒ Phản
ứng dùng để nhận biết iodine.
III. Điều chế chlorine
- Trong PTN: Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 to, KMnO4, KClO3, …
MnO2 + 4HClđặc MnO2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 4
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
(a) Xác định số oxi hóa của F, Cl trong các chất sau: NaF, F2, HF, KCl, HCl, HClO, NaClO, KClO3.
(b) Cho các nguyên tố: Cl, Br, I, F. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và
bán kính nguyên tử.
(c) Nhận xét về sự biến đổi màu sắc, trạng thái và tính oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2.
(d) So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích.
Câu 2. [CD - SGK] Astatine là nguyên tố phóng xạ, được xếp dưới nguyên tố iodine trong nhóm
VIIA. Thực tế, các nhà khoa học chỉ thu được đồng vị biến của astatine từ quá trình nghiên cứu về
phóng xạ, đồng thời nó chỉ tồn tại khoảng 8 giờ .
Dựa vào xu hướng biển đổi một số tính chất của nhóm halogen, hãy dự đoán:
(a) Tính oxi hoá của nguyên tử astatine mạnh hơn hay yếu hơn so với nguyên tử iodine?
(b) Đơn chất astatine có màu đậm hơn hay nhạt hơn so với đơn chất iodine?
Câu 3. Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B.
Cột A Cột B
(a) Fluorine, F2 (1) Hầu như không tan trong nước.
(b) Chlorine, Cl2 (2) Chất khí ở điều kiện thường.
(c) Bromine, Br2 (3) Chất lỏng ở điều kiện thường.
(d) Iodine, I2 (4) Chất rắn ở điều kiện thường.
(5) Là chất oxi hoá khi phản ứng với kim loại.
(6) Chất phản ứng mãnh liệt với nước.
(7) Có tương tác van der Waals mạnh nhất trong nhóm đơn chất
halogen.
(8) Dùng để xử lí nước sinh hoạt.
Câu 4. [CTST - SBT]Tại sao đơn chất halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetracholoride ( CCl4)?
Câu 5. [CTST - SBT] Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Lấy 2ml dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.
Bước 2: Lấy tiếp 1ml hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của hai chất
lỏng. Nhận thấy hai chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
Bước 3: Thêm 1ml nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía
trên có màu da cam.
Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hoá học nào
của halogen tương ứng?
Câu 6. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và chỉ rõ vai trò (chất oxi hóa hay chất khử) của
halogen trong từng phản ứng:
(1) Cu + Cl2 →
(6) Br2 + KOH
(2) Al + Br2 →
(7) Cl2 + Ca(OH)2 →
(3) Na + I2 →
(8) Cl2 + KBr →
(4) Fe + Cl2 →
(9) Br2 + NaI →
(5) H2 + Cl2 →
(10) F2 + H2O →
Câu 7. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 5
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 8. [CD - SGK] Trong công nghiệp, dung dịch sodium chloride được đem điện phân để có phản
ứng theo phương trình hóa học sau
NaCl(aq) + H2O(1)→ A(aq) + X(g) + Y(g) (*)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến .
Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.
(a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y.
(b) Hoàn thành phương trình hóa học (*).
Câu 9. [KNTT - SBT] Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2(g)  + X2(g)   2HX(g) trong dãy
halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F 2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như
thế nào trong dãy trên?
Câu 10. [CD - SBT] Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-l) dưới đây:
F-F H-H O2 H-F O-H
159 436 498 565 464
Hãy cho biết:
(a) Liên kết nào bền nhất, liên kết nào kém bền nhất?
(b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu?
F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (1)
O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) (2)
(c) Trong hai phản ứng (1) và (2), phản ứng nào toả nhiệt nhiều hơn?
Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều
chế theo sơ đồ bên. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Khí chlorine thu được bằng phương pháp nào? (đẩy
nước, đẩy không khí ngửa bình, đẩy không khí úp bình).
(c) H2SO4 đặc có vai trò gì?
(d) Để hạn chế khí chlorine điều chế được thoát ra môi
trường người ta nút bình đựng khí chlorine bằng gì? Giải
thích.
Câu 12. [KNTT-SGK] Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và H 2 được tạo thành ở cực
âm, còn Cl2 được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách 2 điện
cực.
Câu 13. Bố trí thí nghiệm như hình sau:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 6
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành (Biết rằng iodine có phản
ứng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh)
Câu 14. [CD - SBT] Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lí bằng hoá chất.
Hãy tìm hiểu và cho biết:
(a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
(b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
(c) Để bảo đảm an toàn cho người bơi trong hồ, cần lưu ý gì khi sử dụng các hoá chất ấy?

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 15. Xu hướng biến đổi tính chất của các halogen. Các nguyên tố nhóm VIIA gọi chung là nhóm
các nguyên tố halogen, trong dó “halogen” có nghĩa là “tạo ra muối”. Các nguyên tố nhóm này gồm:
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At), tennessine (Ts).
Bảng sau tổng hợp những dữ liệu về một số nguyên tố nhóm VIIA:
Nguyên tố Fluorine Chlorine Bromine Iodine
Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53
Nguyên tử khối 19 35,5 80 127
Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66
Đơn chất F2 Cl2 Br2 I2
Trạng thái ở điều kiện thường khí khí lỏng rắn
Màu sắc lục nhạt vàng lục nâu đỏ đen tím
Nhiệt độ nóng chảy ( C)
0
-219,6 -101,0 -7,3 113,6
Nhiệt độ sôi ( C)
0
-188,1 -34,1 59,2 185,5
Quan sát bảng trên, hãy:
(a) Nhận xét sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trên và giải thích cho sự biến đổi đó.
(b) Nhận xét sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trên. Từ đó, giải thích tại sao “trong tự nhiên,
fluorine chỉ có thể tồn tại ở dạng hợp chất với số oxi hoá -1”?
(c) Nhận xét sự biến đổi nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố trên và giải thích cho
sự biến đổi đó.
Câu 16. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(a)

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 7
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(b) MnO2 Cl2 FeCl3 NaCl Cl2 CuCl2 AgCl


Câu 17. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na tác dụng với Br2, đun nóng.
(b) Cho F2 tác dụng với nước
(c) Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Cho H2 tác dụng với I2, xúc tác, đun nóng.
(e) Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaI.
Câu 18. [KNTT - SGK] Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium
chloride, sodium chlorate và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp
thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Câu 19. [CD - SGK] Giả sử có thí nghiệm sau: Nhỏ nhanh vài giọt bromine màu nâu đỏ vào ống
nghiệm chứa nước, đậy kín, lắc đều. Trong dung dịch bromine có những chất nào? Vì sao?
Câu 20. [CD - SBT] Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang
màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.
Câu 21. Khi trộn bột nhôm (aluminium) với bột iodine rồi nhỏ thêm vài giọt nước thì xuất hiện phản
ứng, kèm theo khói màu tím bốc lên. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò
của nước trong phản ứng trên.
Câu 22. Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và được áp dụng
phổ biến. Tuy nhiên, lượng chlorine dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi trường nên
cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ chlorine dư trong nước. Cách đơn giản để kiểm tra lượng
chlorine dư là dùng potassium iodine và hồ tinh bột. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa
học của phản ứng xảy ra trong quá trình kiểm tra này.
Câu 23. [CD - SBT] Ở các đô thị, khi thay nước cho các bể nuôi cá cảnh, người ta không cho trực
tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bể cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng
một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích cách làm trên.
Câu 24. Thí nghiệm của các halogen với bông sắt cũng thể hiện tương quan về tính oxi hoá giữa các
halogen.
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3

Nguồn: https://www.aplustopper.com/
Các hiện tượng thí nghiệm không thứ tự như sau:
(a) Bông sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu.
(b) Bông sắt cháy vừa phải tạo thành làn khói màu nâu.
(c) Bông sắt cháy sáng mờ và từ từ, có ít chất rắn màu nâu tạo thành.
Các em hãy cho biết hiện tượng ứng với từng thí nghiệm ở trên. Viết các phương trình hoá học xảy
ra ở mỗi thí nghiệm?
Câu 25. [CD - SGK] Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium chloride thì fluorine phản ứng với
nước mà không phản ứng với sodium chloride. Vậy, hãy dự đoán giá trị biến thiên enthalpy chuẩn
của phản ứng nào dưới đây có thể âm hơn so với phản ứng còn lại.
F₂(aq) + H₂O(l) →2HF(aq) + 1/2 O2 (g)
F₂(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF (aq) + Cl₂(g)

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 8
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 26. [CD - SBT] Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine
vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hoá học của phản ứng có thể được mô tả dạng
thu gọn như sau:
2Br¯(aq) + Cl₂(aq) → 2Cl(aq) + Br₂(aq)
Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn ∆ fH0298 (kJ mol-1) trong bảng dưới đây:
Br - (aq) Cl - (aq) Br2(aq) Cl2(aq)
-121,55 -167,16 -2,16 -17,30
(a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên.
(b) Phản ứng trên có thuận lợi về năng lượng không?
Câu 27. [KNTT - SBT] Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào
bình theo sơ đồ dưới đây.

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
(a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
(b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. [CTST - SBT] Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2 np5. D. ns2np6.
Câu 2. [CTS - SBT] Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 3. (M.15): Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen?
A. Chlorine. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Carbon.
Câu 4. [KNTT-SBT] Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm halogen là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 5. [CTST - SBT] Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. Iodine. D. chlorine.
Câu 6. [CTST - SBT] Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là
A. chlorine. B. Iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 7. [KNTT-SBT] Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là
A. Flo. B. Chlorine. C. Iot. D. Brom.
Câu 8. Khi nung nóng, iodine rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này
được gọi là
A. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi. C. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.
Câu 9. [KNTT-SBT] Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 10. [KNTT-SBT] Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 9
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.


Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Chlorine. B. Sodium (natri). C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 12. [CTST - SBT] Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
A. liên kết van der Waals. B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
Câu 13. Trong hợp chất, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hóa là
A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.
Câu 14. [KNTT-SBT] Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp
chất là
A. -1. B. +1. C. +7. D. +5.
Câu 15. Trong hợp chất chlorine có các số oxi hóa nào sau đây?
A. -2, 0, +4, +6. B. -1, 0, +1, +3, +5, +7.
C. -1, +1, +3, +5, +7. D. -1, 0, +1, +2, +3, +5, +7.
Câu 16. [KNTT-SBT] Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A.Tính khử. B. Tính oxi hóa C. Tính acid D. Tính base.
Câu 17. [KNTT-SBT] Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 18. [CTST - SBT] Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là
A. chlorine. B. Iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 19. Phản ứng giữa hydrogen và chất nào sau đây thuận nghịch?
A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine.
Câu 20. Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 21. Chlorine chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. O2. B. H2O. C. Fe. D. NaOH.

Câu 22. Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO. Chlorine thể hiện tính chất nào sau đây?
A. Tính oxi hóa. B. Tính khử.
C. Tính acid. D. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Câu 23. Trong dung dịch nước chlorine có chứa các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O.
C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 24. Sục Cl2 vừa đủ vào dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường thu được dịch X. Trong X
chứa chất tan nào sau đây?
A. NaCl. B. NaClO. C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO3
Câu 25. Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr → 2 NaCl + Br2. Trong phản ứng trên chlorine
A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 26. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Trong phản ứng trên, chlorine là chất
A. oxi hóa. B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử
Câu 27. Chlorine không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.
Câu 28. [KNTT-SBT] Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2?
A.  Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột.
C. Quỳ tím.. D.  Nước vôi trong.
Câu 29. [KNTT-SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 10
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. CaF2. B. HF. C. NaF. D. Na3AlF6.


Câu 30. Trong thiên nhiên, chlorine chủ yếu tồn tại dưới dạng
A. đơn chất Cl2. B. muối NaCl có trong nước biển.
C. khoáng vật carnalite (KCl.MgCl2.6H2O). D. khoáng vật sylvinite (KCl.NaCl).
Câu 31. [KNTT-SBT] Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%
A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Câu 32. [KNTT-SBT] Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 33. [KNTT-SBT] Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào dưới đây?
A. Tuyến giáp trạng. B. Tuyến tụy.
C. Tuyến yên.. D. Tuyến thượng thận.
Câu 34. [CTST - SBT] Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine. D. Bromine.
Câu 35. [CTST - SBT] Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là
A. chlorine. B. bromine. C.phosphorus. D. carbon.
Câu 36. [CTST - SBT] Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối
ăn là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. Iodine.
Câu 37. [CTST - SBT] Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa
khuyết tật trí tuệ là
A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 38. [KNTT-SBT] Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30μg/m3 không khí
(QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở?
A. Cl2. B. F2. C. N2. D. O3.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 39. Số oxi hóa của chlorine trong các chất Cl2, NaCl, NaClO lần lượt là
A. 0, +1, –1. B. 0, –1, +1. C. –1, –1, +1. D. –1, –1, –1.
Câu 40. Số oxi hóa của chlorine trong các hợp chất HCl, NaClO và KClO3 lần lượt là
A. +1, +1, +5. B. –1, +1, +7. C. +1, -1, +7. D. –1, +1, +5.
Câu 41. Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:
A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3.
Câu 42. [KNTT-SBT] Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi
như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 43. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố
A. không đổi. B. tăng dần.
C. giảm dần. D. không có quy luật chung.
Câu 44. [KNTT-SBT] Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1
electron yếu nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 45. [KNTT-SBT] Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi
như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần.   D. Tuần hoàn
Câu 46. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 47. [KNTT-SBT] Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 11
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 48. [KNTT-SBT] Khi tác dụng với các kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào
sau đây?
A. Nhận 1 electron. B. Nhường 7 electron. C. Nhường 1 electron.. D. Góp chung 1
electron.
Câu 49. [CTST - SBT] Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 50. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 51. [KNTT-SBT] Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản
ứng nào sau đây?
A. MnO2 + 4HCl MnCl2+ Cl2 + H2O.
B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2
C. Cl2 + 2NaBr 2NaC + Br2
D. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O 
Câu 52. [CTST - SBT] Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Xử lí nước bể bơi.
B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC.
D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 53. [CTST - SBT] Đặc điểm của halogen là
A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.
B. tạo liên kết cộng hoá trị với hydrogen.
C. nguyên tố có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất.
D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
Câu 54. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên không tồn tại đơn chất halogen.
B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2
Câu 55. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm
VIIA?
A. Có 7 electron hoá trị.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Câu 56. [CD - SBT] Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen
tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 57. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIA?
A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
B. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 12
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 58. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất
nhóm VIA?
A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành
hợp chất cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 59. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với
hydrogen?
A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hoá từ fluorine đến
iodine.
D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng
giữa iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều.
Câu 60. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA
với nước?
A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng
giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hoá mạnh, có thể dùng để sát
khuẩn.
C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng thuận nghịch.
D. Iodine tan rất nhiều và phản ứng mạnh với nước.
Câu 61. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm
VIIA với dung dịch muối halide?
A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
C. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Câu 62. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chât
chlorine?
A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để sát
khuẩn trong công nghiệp và trong gia đình.
C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Câu 63. [CD - SBT] Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch
potassium iodide là do phản ứng sau: I2(s) + KI(aq) KI2(aq)
Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?
A. Chất oxi hoá.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hoá cũng không phải chất khử.
Câu 64. [CD - SBT] Calcium chloride hypochlorite (CaOC12) thường được sử dụng làm chất khử
trùng bể bơi do có tính oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của
CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hoá của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 13
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. + 1 và −1. B. -1. C. 0 và −1. D. 0.


Câu 65. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tất cả các hợp chất, fluorine chỉ có số oxi hóa -1.
B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1.
C. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine đến iodine.
D. Trong hợp chất với hydrogen và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
Câu 66. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hydrogen.
C. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 67. Câu nào sau đây không đúng?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7.
C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.
D. Tính oxygen hoá của các halogen giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 68. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu
giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là chlorine và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do
A. chlorine độc nên có tính sát trùng.
B. chlorine có tính oxi hóa mạnh.
C. chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. một nguyên nhân khác.
Câu 69. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản
ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH. C. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.
Câu 70. (A.07): Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế chlorine bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 71. Phương pháp điều chế khí chlorine trong công nghiệp là
A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 72. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm ?
®pnc
A. 2NaCl 
 2Na + Cl2
®pdd
 
B. 2NaCl + 2H2O m.n H2 + 2NaOH + Cl2
to
C. MnO2 + 4HClđặc   MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2
Câu 73. Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cần bằng
của các chất lần lượt là:
A. 2, 12, 2, 2, 3, 6. B. 2, 14, 2, 2, 4, 7. C. 2, 8, 2, 2, 1, 4. D. 2, 16, 2, 2, 5,
8.
Câu 74. Để điều chế chlorine trong công nghiệp ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai
điện cực với mục đích

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 14
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. Tránh Cl2 tiếp xúc với dung dịch NaOH. B. Thu được dung dịch nước Giaven.
C. Bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn. D. Cả A, B và C đều đúng.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 75. Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H2O, Ca, Fe, Cu. Khí chlorine tác dụng
trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 76. (C.09): Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. CaO.
Câu 77. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới đây:

Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 78. (B.14): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hydrogen chlorinerua. Để thu được khí Cl 2 khô thì bình
(1) và bình (2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 79. Cho các phản ứng:

(1) Cl2 + dung dịch KI vừa đủ  (2) Cl2 + H2O


(3) MnO2 + HCl đặc (4) Cl2 (khí) + H2S (khí) 
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 80. Cho các phản ứng sau:
(1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O (2) B + C → nước Javel
(3) C + HCl → D + H2O (4) D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất Khí E là chất nào sau đây?
A. O2. B. H2. C. Cl2O. D. Cl2.
Câu 81. Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl 2. Trong đó A, B, C đều là những
chất rắn, B và C đều là hợp chất của Na. A, B, C trong chuỗi biến hoá có thể là các chất nào dưới
đây ?
A. NaCl, NaBr, Na2CO3 B. NaBr, NaOH, Na2CO3

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 15
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

C. NaCl, Na2CO3, NaOH D. NaCl, NaOH, Na2CO3


Câu 82. Có các nhận xét sau về chlorine và hợp chất của chlorine
(1) Nước Javel có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
(2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển màu hồng sau đó lại mất
màu.
(3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
(4) Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện
cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
Câu 83. [CD - SBT] Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần
làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO.
(d) Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
(e) Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 84. Cho các phát biểu sau:
(1) Màu sắc các halogen đậm dần từ fluorine đến iodine.
(2) Các đơn chất halogen đều là chất khí ở nhiệt độ thường.
(3) Đặc điểm chung của các đơn chất halogen là tác dụng mạnh với nước.
(4) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các halogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
(5) Trong các hợp chất, các halogen có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 85. Cho các phát biểu sau:
(1) Chlorine được dùng sản xuất potassium chlorate, nước Javel.
(2) Chlorine được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải và sát trùng nước sinh hoạt
(3) Số oxi hoá của chlorine trong các chất: NaCl, NaClO, KClO 3, Cl2, KClO4 lần lượt là: -1, +1,
+3, 0, +7.
(4) Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các chất KCl,
KClO3, KOH, H2O.
(5) Chlorine tác dụng được với tất cả các chất H2, Na, O2, Cu ở điều kiện thích hợp.
(6) Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế Cl2 từ HCl đặc và các chất như MnO2,
KMnO4, KClO3.
(7) Trong tự nhiên chlorine chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.
(8) Trong công nghiệp người ta sản xuất chlorine bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn xốp.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 16
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

CĐ2 HYDROGEN HALIDE VÀ


MUỐI HALIDE
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Hydrogen halide
♦ Cấu tạo phân tử
- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức: HX (HF, HCl, HBr, HI).
- Phân tử hydrogen halide (HX) gồm 1 liên kết cộng hóa trị phân cực, các phân tử HX là các
phân tử phân cực. Công thức electron → Công thức Lewis → Công thức cấu tạo

♦ Tính chất vật lí


- Ở điều kiện thường, các hydrogen halide đều là các chất khí, không màu, tan tốt trong nước
tạo thành hydrohalic acid tương ứng.
Hydrogen halide Tên gọi Nhiệt độ sôi (oC) Hydrohalic acid
HF Hydrogen fluoride 19,5 Hydrofluoric acid
HCl Hydrogen chloride -84,9 Hydrochloric acid
HBr Hydrogen bromide -66,7 Hydrobromic acid
HI Hydrogen iodide -35,8 Hydroiodic acid
- Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần do khối lượng phân tử tăng và lực tương tác van der
Waals giữa các phân tử tăng.
- HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do giữa các phân tử HF có thêm liên kết hydrogen:
•••H – F ••• H – F ••• H – F •••
II. Hydrohalic acid
♦ Tính chất hóa học
- Hydrohalic acid có tính acid và tính khử.
(a) Tính acid
- Từ HF đến HI tính acid tăng dần, HF là acid yếu, HI là acid rất mạnh.
 Đổi màu quì tím → đỏ.
 Tác dụng với kim loại → Muối (KL hóa trị thấp) + H2.
 Tác dụng với basic oxide, base → Muối + H2O.
 Tác dụng với muối → muối mới + acid mới.
 Riêng HF có phản ứng hòa tan thủy tinh (SiO2): SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(b) Tính khử
Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 …
MnO2 + 4HClđặc MnO2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
♦ Ứng dụng
Hydrogen fluoride Hydrogen chloride Hydrogen bromide Hydrogen iodide
- Sản xuất nhựa - Loại bỏ gỉ thép. - Chất xúc tác cho - Chất khử trong các
teflon. - Sản xuất các hợp phản ứng hữu cơ. phản ứng hóa học.
- Khắc chữ lên thủy chất vô cơ, hữu cơ. - Sản xuất vi mạch - Sản xuất iodine.
tinh. điện tử.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 17
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

III. Muối halide và nhận biết ion halide


♦ Tính tan
- Hầu hết các muối halide đều tan trừ muối của Ag và Pb: AgF tan, AgCl↓ trắng, AgBr↓ vàng
nhạt, AgI↓ vàng.
♦ Tính chất hóa học
(a) Phản ứng trao đổi nhận biết ion halide (F-, Cl-, Br-, I-)
Thuốc thử: AgNO3. Hiện tượng: AgCl↓ trắng, AgBr↓ vàng nhạt, AgI↓ vàng.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ vàng nhạt + NaNO3
NaI + AgNO3 → AgI↓ vàng + NaNO3
(b) Tính khử của ion halide
- Khi cho các muối halide khan phản ứng với H2SO4 đặc thì:
+ Cl- không thể tính khử, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi: NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑
+ Br khử S về S : 2NaBr + 3H2SO4 → 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
- +6 +4

+ I- khử S+6 về S+4, S0 hoặc S-2: 8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
⇒ Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl- < Br- < I-.
♦ Muối ăn
- Vai trò của muối ăn:
Cơ thể Đời sống Y học Công nghiệp
- Cân bằng điện giải, - Bảo quản và chế - Sản xuất nước muối - Sản xuất NaOH,
truyền dẫn xung điện biến thực phẩm, … sinh lí, nước nhỏ Cl2, nước Javel, …
thần kinh, trao đổi mắt, dịch tiêm truyền
chất, … tĩnh mạch, …
- Tinh chế muối ăn: Muối ăn sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình
bay hơi nước biển ⇒ Để đạt độ tinh khiết làm thức ăn cho con người hoặc dùng trongy học thì
muối ăn cần kết tinh lại nhiều lần.

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền tên gọi hoặc công thức tương ứng:
Công thức Tên gọi Công thức Tên gọi
Hydrogen bromide Potassium iodide
HF Silver bromide
HCl AgF
HI Sodium hypochlorite
NaCl Potassium chlorate
Câu 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
(a) Cho Zn phản ứng với dung dịch HBr.
(b) Cho CuO phản ứng với dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Cho Na2CO3 phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaBr.
(g) Cho SiO2 phản ứng với dung dịch HF.
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 18
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 4. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:


(a) H2SO4, KOH, NaCl, Ca(OH)2.
(b) HCl, KOH, NaI, NaCl, NaNO3.
(c) NaCl, NaBr, KI, HCl, HNO3, KOH.
(d) MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3, CuCl2, NaCl (chỉ sử dụng thêm một thuốc thử).
(e) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH (không sử dụng thêm thuốc thử).
Câu 5. Nhận biết các khí sau:
(a) HCl, NH3, H2, N2.
(b) Cl2, HCl, O2, H2, N2.
Câu 6. [CD - SBT]
(a) X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen. Hãy điền công thức hóa học của nguyên tố, chất,
ion theo thứ tự với các tính chất tương ứng theo bảng sau:
Tính chất
Độ âm điện của nguyên tố X F
Tính oxi hóa của đơn chất X2
Tính khử của ion X-
Tính acid của hợp chất HX
(b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion X - theo xu hướng trong bảng đã
được hoàn thành ở câu a.
(c) Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại thay đổi theo thứ tự như câu a.
Câu 7. [CTST - SBT] Cho bảng thông tin sau:
Đặc điểm HF HCl HBr HI
Năng lượng liên kết (kJ/mol) 565 427 363 295

Độ dài liên kết ( ) 0,92 1,27 1,41 1,61


Hằng số điện li acid (Ka) (*) 7.10-4 1.10-7 1.109 1.1010
(*)
Đại lượng đo độ mạnh của một acid trong dung dịch
(a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid.
(b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thứ tự tính acid của các hydrohalic acid.
Câu 8. [KNTT - SGK] Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide,
muối carbonatee bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện.
(a) Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của hydrochloric acid?
(b) Hãy viết phương trình hóa học khi cho hydrochloric acid tác dụng với hợp chất oxide, hydroxide,
muối carbonatee của iron (II).
Câu 9. [KNTT - SBT] Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối của sodium. Cho vài
giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl 2 vào
ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 ml benzene và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da
cam. Xác định công thức cùa muôi sodium và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 10. [CTST - SBT] Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thủy
tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu
vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
Câu 11. [KNTT - SBT] Có 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối X của potassium
(kali). Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 19
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh. Xác định công thức
hóa học của X và viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 12. Hãy giải thích vì sao
(a) nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride.
(b) không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?
Câu 13. [CD - SGK] Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng
thí nghiệm: 4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(a) Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
(b) Hãy dự đoán hydroiodic acid có phản ứng được mangan (IV) oxide không. Giải thích.
Câu 14. [CTST - SGK] Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo
phản ứng sau: NaX (s) + H2SO4 (aq, đặc) HX↑ (g) + NaHSO4 (aq)
(a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
(b) Có thể dùng dung dịch NaX và H 2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không?
Giải thích?

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 15. [CD - SBT] Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho
phù hợp.
Cột A Cột B
(a) Hydrogen fluoride (1) Là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Hydrofluoric acid (2) Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau.
(c) Hydrogen chloride (3) Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide.
(d) Hydrochloric acid (4) Là acid mạnh.
(5) Ăn mòn thủy tinh.
(6) Thường được dùng để thủy phân các chất trong quá trình sản
xuất.
(7) Hòa tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium
hydroxide, copper (II) oxide.
Câu 16. [KNTT - SGK] Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt
tác dụng với: Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3.
Câu 17. [CD - SBT] Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau:
(a) HCl + KMnO4  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(b) MnO2 + HCl  MnCl2 + ? + H2O
(c) Cl2 + ?  ? + NaClO3 + H2O
(d) NaBr + H2SO4  NaHSO4 + ? + SO2 + H2O
(e) HI + ?  I2 + H2S + H2O
Câu 18. [CTST - SGK] Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
(a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr.
(b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl.
(c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl.
(d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2.
Câu 19. [KNTT - SBT] Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 - 2,4
giúp hỗ trợ tiêu hoá.
(a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO 3. Viết
phản ứng minh họa tác dụng của thuốc.
(b) Ở 37°C, tinh bột bị thuỷ phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 20
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 20. [CD - SGK] Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung
dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid,
sodium bromide.
Câu 21. [CTST - SGK] Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa
học của phản ứng xảy ra.
Câu 22. [CD - SBT] Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp
hóa học.
Câu 23. [KNTT - SGK] Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợp
chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương
pháp thu được vàng tinh khiết.
Câu 24. [CD - SGK] Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper (II) oxide.
(a) Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper (II) oxide.
(b) Có thể sử dụng một số dung dịch thưởng có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper (II) oxide. Đó
có thể là dung dịch nào? Vì sao?
Câu 25. [CD - SBT] Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ
gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochlric acid nồng độ
khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt thép, chủ yếu là các oxide của sắt và
một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu
chứa hydrochloric acid dư và iron (II) chloride được tạo ra từ phản ứng sắt khử ion Fe3+.
(a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào
môi trường không?
(b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180 C để thực hiện phản
ứng: 4FeCl2 + 4H2O + O2 8HCl + 2Fe2O3
Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid?
Câu 26. [KNTT - SBT] Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua
và một cốc nước.
Bước 2: Nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).
(a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm rất nhanh.
Giải thích.
(b) Sự biến đồi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl?
Câu 27. [CTST - SBT] Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride
tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen
bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hóa học điều chế hydrogen bromide.

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Số oxi hóa của halogen trong hợp chất HX là
A. +1. B. -1. C. 0. D. +2.
Câu 2. Khí hydrogen iodide có công thức hóa học là
A. HBr. B. HCl. C. HF. D. HI.
Câu 3. Khí hydrogen chloride có công thức hóa học là
A. HCl. B. HClO2. C. KCl. D. NaClO.
Câu 4. [CTST - SBT] Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 5. [CTST - SBT] Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 21
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 6. [KNTT - SBT] Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu nhất?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 7. [CTST - SBT] Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 8. [CTST - SBT] Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 9. [CTST - SBT] Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cl2. B. Cl-. C. I2. D. I-.
Câu 10. [KNTT - SBT] Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được
liên kết hydrogen mạnh?
A HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
Câu 11. Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Hydrochloric acid khi
tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
Câu 12. [KNTT - SBT] Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl
thu được các sản phẩm là:
A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 va Cl2. C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2.
Câu 13. Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.
Câu 14. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Cu.
Câu 15. [QG.19 – 201] Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 16. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?
A. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2. B. Cu + 2HCl ® CuCl2 + H2.
C. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O. D. AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3.
Câu 17. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.
Câu 18. [MH3.2017] Oxide nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO. D. Na2O.
Câu 19. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl 2 cho cùng một muối
chloride?
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 20. [KNTT - SBT] KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 21. [KNTT - SBT] Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đày?
A NaHCO3. B.CaCO3. C. NaOH. D. MnO2.
Câu 22. [KNTT - SBT] Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau
đây?
A. FeCO3. B. Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 23. [KNTT - SBT] Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì
chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
A. KBr. B.KI. C. NaCl. D. NaBr.
Câu 24. Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 22
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.


Câu 25. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Câu 26. [CTST - SBT] Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl.
Câu 27. [KNTT - SBT] Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa
màu vàng nhạt?
A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
Câu 28. [KNTT - SBT] Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F -, Cl-, Br-, I- trong
dung dịch muối?
A. NaOH. B. HCl. C. AgNO3. D. KNO3.
Câu 29. [KNTT - SBT] Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A Phenolphthalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước brom.
Câu 30. [KNTT - SBT] Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?
A HCL. B. HF. C. AgNO3. D. Br2.
Câu 31. Thuốc thử để nhận biết dung dịch KI là
A. quì tím. B. chlorine và hồ tinh bột.
C. hồ tinh bột. D. dung dịch HCl.
Câu 32. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước chlorine vào dung dịch KI có
chứa sẵn một ít hồ tinh bột?
A. không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên.
C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
Câu 33. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách
A. chlorine hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho chlorine tác dụng với hydrogen.
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 34. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí
nghiệm?

A. H2 + Cl2 2HCl

B. Cl2 + H2O HCl + HClO


C. Cl2 + SO2 + 2H2O  2HCl + H2SO4

D. NaClrắn + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl


Câu 35. [KNTT - SBT] Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi
sơn, hàn, mạ điện là:
A. HBr. B. HF. C. HI. D. HCl.
Câu 36. [KNTT - SBT] Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống
dính teflon là:
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 37. X là một loại muối chloride, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều
chế Cl2, H2, NaOH, nước Javel,.. đặc biệt quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức
ăn. X là
A. ZnCl2 B. AlCl3 C. NaCl D. KCl
2. Mức độ thông hiểu
Câu 38. [KNTT - SBT] Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đối
như thế nào?

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 23
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. Tuần hoàn. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi.


Câu 39. [CTST - SBT] Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-. C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
Câu 40. [KNTT - SBT] Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đối như thế
nào?
A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
Câu 41. [KNTT - SBT] Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu
do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tương tác vander Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần.
C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực hên kết giảm dần.
Câu 42. [KNTT - SBT] Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên
nhân chinh là:
A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần.
C. phân từ khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
Câu 43. (C.11): Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự
giảm dần từ trái sang phải là:
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Câu 44. Dãy acid nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid?
A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.
C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.
Câu 45. Bình thủy tinh có thể chứa tất cả các dung dịch acid trong dãy nào sau đây?
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF.
C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 46. [KNTT - SBT] Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học
nào sau đây?
A. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF NaF + H2O.
C. H2 + F2 2HF. D. 2F2 +2H2O 4HF + O2.
Câu 47. Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2. D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O.
Câu 48. Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa?
A. CuO + 2HCl ⟶ CuCl2 + H2O. B. Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
C. Fe(OH)2 + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2O. D. KClO3 + 6HCl ⟶ KCl + 3Cl2 + 3H2O.
Câu 49. Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. Fe, CuO, Ba(OH)2.
C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. AgNO3, MgCO3, BaSO4.
Câu 50. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M
có thể là
A. Al. B. Zn. C. Cu. D. Fe.
Câu 51. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với acid chlorinehidric?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 52. Cho các chất sau: KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Acid HCl
tác dụng được với các chất:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 24
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6).


C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 53. [CTST - SBT] Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:

Hình 1 Hình 2 Hình 3


A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và 2.
Câu 54. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây?

A. H2S B. NH3 C. SO2 D. HCl


Câu 55. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau
đây không áp dụng được với cách thu khí này?

0
t
A. NaCl(r) + H2SO4(đặc)   HCl(k) + NaHSO4. B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
0
t
C. 2KClO3   2KCl + 3O2. D. Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 56. Quan sát mô hình thí nghiệm thực hành dưới đây với các dung dịch loãng cùng nồng độ:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 25
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
A. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4
cho kết tủa vàng.
B. ống 1,2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa vàng.
C. ống 1, 2 cho kết tủa trắng, ống 3, 4 cho kết tủa vàng.
D. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng xanh, ống 3, 4 cho kết tủa vàng nhạt.
Câu 57. Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:
A. sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
B. sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
C. cho bromine đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
D. sục khí oxygen đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. chlorine có bán kính nguyên tử lớn hơn fluorine.
B. Bromine có độ âm điện lớn hơn iodine.
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính acid giảm dần từ HF đến HI.
D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
B. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
C. Fluorine có tính oxi hóa yếu hơn chlorine.
D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Câu 60. (A.11): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn bán kính nguyên tử của fluorine.
B. Độ âm điện của bromine lớn hơn độ âm điện của iodine.
C. Tính khử của ion Br− lớn hơn tính khử của ion Cl−.
D. Tính acid của HF mạnh hơn tính acid của HCl.
Câu 61. (C.11): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, fluorine và chlorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5,
+7.
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Câu 62. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 26
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.


B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride.
C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Câu 63. [CTST - SBT] Chọn phát biểu không đúng:
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Câu 64. [CD - SBT]Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ cao vượt trội so
với các hydrogen halide còn lại do
A. Fluorine có nguyên tử khối nhỏ.
B. Năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi hơn.
C.Các nhóm phân tử HF được tạo thành dó có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
D. Fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 65. (A.14): Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HX(g).
Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 66. Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfate theo phương trình hóa
học: 2NaCl (s) + H2SO4 (đặc) 2HCl ↑ + Na2SO4. Phương pháp này không được dùng để điều
chế HBr và HI là do
A. tính acid của H2SO4 yếu hơn HBr và HI.
B. NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm
C. HBr và HI sinh ra là chất độc.
D. Br-, I- có tính khử mạnh bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 67. Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl 2, FeCl2, FeCl3,
AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. Ba(NO3)2. D. AgNO3.
Câu 68. (B.09): Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 69. (A.08): Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(3) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 27
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 70. Cho các phản ứng sau:


4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2HCl + Fe FeCl2 + H2
6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Phương pháp điều chế HF là cho CaF2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodine dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Sản xuất fluorine người ta điện phân dung dịch HF với điện cực trơ.
(c) Iodine có tính oxi hóa và nó phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng.
(d) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu sai là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 73. (B.13): Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 74. [CD - SBT]Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX?
(a) Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
(b) Các phân tử đều phân cực.
(c) Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phú hợp với xu hướng tăng
tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
(d) Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
(e) Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 75. [CD – SBT] Cho các phát biểu về các hydrohalic acid:
(a) Đều là các acid mạnh.
(b) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ
bền liên kết từ HF đến HI.
(c) Hòa tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 28
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(d) Hòa tan được tất cả các kim loại.


(e) Tạo môi trường base.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 76. [CD - SBT] Cho các phát biểu:
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen
bromide.
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
(c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng
vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
(d) Fluorine có số oxi hóa bằng -1 trong các hợp chất.
(e) Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong
nước ở nhiệt độ thường.
(g) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen
halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 77. [CD - SBT] Cho các phát biểu về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và
hydrohalic acid:
(a) Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid..
(b) Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,…
(c) Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thủy phân các chất trong sản xuất, chế biến
thực phẩm.
(d) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
(e) Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép.
(g) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay
thế chất CFC), chất chảy cryolite,…
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 78. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau về tính acid của hydrochloric acid:
(a) Phản ứng với các hydroxide.
(b) Hòa tan các oxide của kim loại.
(c) Hòa tan một số kim loại.
(d) Phản ứng với phi kim.
(e) Làm quỳ tím hóa xanh.
(g) Khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và khí hydrogen.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 79. Cho các phát biểu sau về bromine và hợp chất:
(a) Bromine là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi.
(b) Br2 có thể phản ứng với dung dịch NaCl tạo muối NaBr
(c) Bromine tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh.
(d) Nguyên liệu chính để điều chế bromine là nước biển.
(e) Muối AgBr là chất kết tủa màu trắng.
(g) Hydrobromic acid HBr có tính khử mạnh và tính acid mạnh hơn so với HCl.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 29
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(h) Có thể điều chế HBr bằng phản ứng: NaBr (s) + H2SO4 đặc NaHSO4 + HBr
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 80. Cho các phát biểu sau về iodine và hợp chất:
(a) Iodine là chất có tính oxi hóa yếu nhất trong nhóm halogen.
(b) Iodine là chất rắn tinh thể, màu tím đen, có tính thăng hoa, iodine tan nhiều trong nước, tạo
nước iodine.
(c) Iodine chỉ oxi hóa H2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác.
(d) Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iodine.
(e) Dung dịch HI có tính acid yếu và tính khử yếu.
(g) I2 có thể phản ứng với dung dịch NaBr tạo muối NaI.
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 30
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

CĐ3
ÔN TẬP CHƯƠNG 7

10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY


1. Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, bao gồm các nguyên tố: fluorine
(F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). At và Ts là các
nguyên tố phóng xạ.
2. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của halogen
F2 Cl2 Br2 I2
TC Lỏng, nâu đỏ, Rắn, đen tím,
Khí lục nhạt, rất độc Khí vàng lục, rất độc.
Vật lí hơi brom độc. thăng hoa.
TT CaF2: quặng fluorite NaCl trong mỏ muối. Hợp chất Hợp chất
Tự Na3AlF6: quặng cryolite. NaCl.KCl: sylvinite. bromide (chứa iodide, iodate
nhiên Ca5F(PO4)3: quặng HCl trong dịch vị dạ Br-) có trong (chứa I-, IO3-) có
fluorapatite. dày. nước biển, trong nước biển,
nước sông. nước sông, rong
biển.
3. Từ F → Cl → Br → I: Tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần, bán kính
nguyên tử tăng dần.
4. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần từ F2 đến I2 là do khối
lượng phân tử tăng, tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng.
5. Từ F2 → Cl2 → Br2 → I2: Tính oxi hóa giảm dần.
6. Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần do khối lượng phân tử tăng và lực tương tác van der
Waals giữa các phân tử tăng. HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong các HX (bất thường) do giữa
các phân tử HF có thêm liên kết hydrogen.
7. Tính axit tăng dần: HF → HCl → HBr → HI; tính khử tăng dần: Cl- → Br- → I-.
8. AgF tan; AgCl↓trắng; AgBr↓vàng nhạt; AgI↓vàng.
9. Ứng dụng của hydrogen halide
Hydrogen fluoride Hydrogen chloride Hydrogen bromide Hydrogen iodide
- Sản xuất nhựa - Loại bỏ gỉ thép. - Chất xúc tác cho - Chất khử trong các
teflon. - Sản xuất các hợp phản ứng hữu cơ. phản ứng hóa học.
- Khắc chữ lên thủy chất vô cơ, hữu cơ. - Sản xuất vi mạch. - Sản xuất iodine.
tinh.
10. Một số PTHH cần lưu ý:
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) F2 + 2H2O → 4HF + O2
(3) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (HF hòa tan được thủy tinh – có thành phần chính là SiO2)
(4) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(5) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
(6) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
(7) MnO2 + 4HClđặc MnO2 + Cl2 + 2H2O
(8) 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(9) K2Cr2O7 + 14HClđặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 31
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


❖ Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành các câu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm halogen không phóng xạ bao gồm: ………………...................................
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen có dạng: ………………….
(3) Trong các hợp chất, fluorine chỉ có số oxi hóa …..; các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa
…… còn có số oxi hóa ………………………….
(4) Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I; các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2; các hợp chất: HF, HCl, HBr, HI.
- Thứ tự các nguyên tố sắp xếp theo chiều độ âm điện tăng dần là ……………………………….
- Thứ tự các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là ……………………………..
- Thứ tự các đơn chất sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là …………………………….…
- Thứ tự các hợp chất sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là ………………………………...….
- Thứ tự các hợp chất sắp xếp theo chiều tính acid giảm dần là ………………………………..….
(5) Tính tan: AgF ……..…..; AgCl ………..…..…..; AgBr …………….……; AgI ……….……..
(6) Thuốc thử dùng để nhận biết các ion halide là ……………………………
Câu 2. Điền các chất ở cột A vào tính chất ở cột B cho phù hợp:
Cột A Cột B
F2 …………………. Có tên gọi là sodium fluoride
Cl2 …………………. Chất rắn màu vàng nhạt
Br2 …………………. Chất khí màu lục nhạt, rất độc.
I2 …………………. Có tên gọi là potassium chlorate
NaCl, NaClO …………………. Chất khí màu vàng lục, xốc, rất độc.
KClO3 …………………. Có khả năng hòa tan thủy tinh.
NaCl …………………. Chất lỏng màu đỏ nâu.
AgBr …………………. Hỗn hợp sát trùng, tẩy uế, tẩy trắng.
HF …………………. Chất rắn màu đen tím, có khả năng thăng hoa
NaF …………………. Thành phần chính của muối iodine.
Câu 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

(1) ….Na + ….Cl2 …………………… (2) ….Fe + ….Cl2 …………………….

(3) ….Fe + ….Br2 ……………………. (4) ….Fe + ….I2 ………………………


(5) ….Cl2 + ….NaBr → ……………………… (6) ….Br2 + ….KI → ………………………...
(7) ….F2 + ….H2O → ……………………….. (8) ….SiO2 + ….HF → ………………………..

(9) ….Cl2 + ….H2O …………………………………………………


(10) ….Cl2 + ….NaOH → …………………………………………………

(11) ….Cl2 + ….KOH ………………………………………………

(12) ….MnO2 + ….HCl ………………………………………….…


(13) ….KMnO4 + ….HCl → ……………………………………………..…
(14) ….KClO3 + ….HCl → …………………………………………………

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 32
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(15) ….K2Cr2O7 + ….HCl → …………………………………………….…

(16) ….NaCl + ….H2O ………………………………….


Câu 4. [KNTT - SBT] Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm
hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn.
Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
Câu 5. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân
dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó Cl 2 và NaOH tiếp tục phản ứng với
nhau.
Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel. Xác định vai trò của NaCl
và Cl2 trong mỗi phản ứng.

❖ Phần trắc nghiệm


Câu 6. [KNTT - SGK] Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớp nhất:
A. H –F. B. H – Cl. C. H – Br. D. H – I.
Câu 7. [KNTT - SGK] Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kính nguyên tử biến đổi theo chiều
nào:
A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 8. [KNTT - SGK] Trong đơn chất tử F2 đến I2. Chất có tính oxi hoá mạnh nhất là:
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 9. [KNTT - SBT] Nguyên tử Halogen nào sau đây thể hiện số oxi hoá -1 trong các hợp chất?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 10. [KNTT - SBT] Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc
sát trùng ngoài da?
A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 11. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất
nào sau đây?
A. MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl.
Câu 12. [KNTT - SBT] Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen có dạng
chung là:
A. ns2np5. B. ns2. C. ns2np6. D. ns2np4.
Câu 13. [KNTT - SBT] Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ,
gây bỏng sâu nếu rơi vào da?
A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
Câu 14. [KNTT - SBT] Trong dãy các hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như
thế nào?
A. Không đổi. B. Giảm dần. C. tăng dần. D. Tuần hoàn.
Câu 15. [KNTT - SBT] Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là?
A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
Câu 16. [KNTT - SBT] Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl 2 khi cho chất rắn nào sau
đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng?
A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
Câu 17. [KNTT - SBT] Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đung nóng thu được dung dịch
chứa muối KCl và muối nào sau đây?
A. KClO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
Câu 18. [KNTT - SBT] Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?
A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 33
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 19. [KNTT - SBT] Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố
fluorine, có thành phần hoá học chính là:
A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10(PO4)6F2.
Câu 20. [KNTT - SBT] Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau
đây xảy ra thuận nghịch?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
Câu 21. [KNTT - SBT] Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
A. Giản dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
Câu 22. [KNTT - SBT] Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương
tác van der Waal mạnh nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. I2
Câu 23. [KNTT - SBT] Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào
sau đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
Câu 24. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 25. [KNTT - SBT] Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung iodine?
A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
Câu 26. [KNTT - SBT] Không dùng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng,
bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 27. [KNTT - SGK] Khi tiến hành điều chế và thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine
thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 28. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramin-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch covid – 19.
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước javel.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. [KNTT - SBT] Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu
ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu
được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử Thuốc thử Hiện tượng
Y Silicon dioxide Silicon dioxide bị hoà tan
Z Silver nitrate Có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
Câu 30. [KNTT - SGK] Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia
đình tiến hành làm muối trên ruộng chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30
gam NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%.
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
A. 1 200 kg. B. 10 000 kg. C. 6 000 kg. D. 3 600 kg.
Câu 31. [KNTT - SGK] Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp,
Zx < ZY. Hoà tan hoàn toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho
từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 34
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Kí hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là:


A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 35
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

PHẦN B – CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Bài toán thực tế
Dạng 2: Bài toán kim loại tác dụng với haloge
Dạng 3: Bài toán điều chế chlorine
Dạng 4: Bài toán kim loại và oxide kim loại tác dụng với hydrochloric acid
Dạng 5: Bài toán về muối halide
Dạng 6: Một số bài toán khác

Dạng 1: Bài toán thực tế


❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [KNTT-SGK] Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính
khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt.
Câu 2. [KNTT - SGK] Nước muối sinh lí thường chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh
mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương
(a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định của bác sĩ?
(b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối
ăn?
Câu 3. [CTST - SGK] “Natri chlorinerid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl),
nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử
dụng để súc miệng, sát khuẩn, … Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí.
Câu 4. [CTST - SBT] Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine ( NaClO, Ca(Chlorine)2) là các hoá
chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước ( Chlorine
được nhắc đến là tên thương mại, không phải là đơn chất Cl2) Chlorine ở nồng độ xác định có khả
năng tiêu diệt một số mầm bệnh như:
Mầm bệnh Thời gian tiêu diệt
E.coli 0157:H7 ( gây tiêu chảy ra máu, suy thận) < 1 phút
Hepatllis A virus ( gây bệnh viêm gan siêu vi A) 16 phút
Kí sinh trùng Giardia ( gây tiêu chảy, đau bụng và và sụt cân) 45 phút
Chlorile cần dùng là tổng lượng chlorile cần thiết để tiêu diệt mầm bệnh và oxi hoá các chất khử
trong nước như iron, manganese, hydrogen sulfide và lượng chlorine tự do còn lại sau khoảng thời
gian nhất định. Một nhà máy xử lí nước muốn làm sạch 1 lít nước thì lượng chlorile cần dùng trong
một ngày là 11 mg để duy trì lượng chlorine tự do từ 0,1 đến 0,2 mg/l tại vòi sử dụng. Một ngày,
nhà máy phải cung cấp 3000 m3 nước xử lí, thì lượng chlorine cần dùng là bao nhiêu?
Câu 5. [CTST - SBT] “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một
lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn
bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm
lượng ion iodide dao động từ 2 200 μg – 2 500 μg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay
trưởng thành từ 66 μg – 110 μg/ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g
muối i-ốt trong một ngày?
Câu 6. [CTST - SGK] Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn
trên các bề mặt. vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao,
chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng
viên nén ( mỗi viên có khối lượng 0,3- 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% ( 250 mg chlorine
hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo
quản.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 36
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(a) Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí
nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% ( loại viên 1 gam ) để xử lí bình
chứa 200 lít nước?
(b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để phun xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây
bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng Chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột
chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.
Câu 7. [CTST - SBT] Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung
Quốc ( Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2022) xuất khẩu tới hơn
170 nước trên thế giới, trong có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính,
nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành
phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorile
không vượt quá 1mg/l ( chlorile sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorile trong thực
phẩm theo phương trình:
Cl2+ 2 KI → 2 KCl + I2
I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodiumthiosulfate theo phương
trình
I2+ 2 Na2S2O3 → 2 Nal + Na2 S4O6
Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M, thể tích
Na2S2O3 dùng hết 0,28 ml ( dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1ml, vạch chia
0,01ml). Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorile cho phép để xuất khẩu không? Giải
thích.

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 8. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử
trùng nước. Một trong những phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là
dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 gam/m 3. Nếu với
dân số của một tỉnh là 3,5 triệu người, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp
nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
A. 4500. B. 3000. C. 3500. D. 4000.
Câu 9. [CTST - SBT] Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm,
vitamin A, vitamin B2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi
lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 μg iodine. Để sản xuất 1
tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
Câu 10. Tại nhà máy giấy Bãi Bằng có xưởng sản xuất xút - chlorine với công suất lớn nhất trong cả
nước. Xút được dùng cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Nước muối đi
vào thùng điện phân có hàm lượng 316 g/lít. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa natri
hiđroxit với hàm lượng 100 g/lít. Giả sử muối ăn là tinh khiết, thể tích dung dịch điện phân không
thay đổi. Hiệu suất chuyển hoá muối trong thùng điện phân gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,5%. B. 47%. C. 60%. D. 55%.
Câu 11. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử
trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 37
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m 3. Nếu với dân số
Hà Nội là 3 triệu, mỗi người dùng 200L nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần
dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
Câu 12. Potassium iodide (KI) trộn trong muối ăn để làm muối i-
ốt là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là
khi có nước hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt
độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng potassium iodide trong
muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó, người ta hạn
chế lượng muối i-ốt không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo
tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iodine như
Na2S2O3. Khi đó có thể giữa lượng KI trong muối i-ốt khoảng 6
tháng. Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối i-ốt theo tiêu
chuấn của Liên Xô và nêu phương pháp bảo quản muối i-ốt, cách
dùng muối i-ốt khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát i-ốt.
Câu 13. [CD - SBT]
(a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng
phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn
xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí
chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô
(loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng
cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá
chất. Theo em, chất nào sau đây phù hợp để làm khô khí
chlorine?
A. Sulfuric acid 98%.
B. Sodium hydroxide khan.
C. Calcium oxide khan.
D. Dung dịch sodium chloride bão hoà.
(b) Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản
xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL -1ở 30 °C). Một nhà máy với quy mô
sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m 3 acid thương phẩm trên. Biết
rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và
hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
Câu 14. [CTST - SBT] Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri
Hải và Đầm Vua, sản lượng muối Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề
làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước
biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 –
2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yếu cầu phát triển công nghiệp, tạo
việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu,
phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có
khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hòa tan của 11 ion chính (chiếm
99,99%) là Na+, Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển,
trong đó ion Cl- (55,04%), Na+ (30,61%), SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
(a) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại 650 000/năm (đến năm 2030) thì thể
tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu?

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 38
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để
đạt năng suất cao hơn, … )
(b) Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm.

DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HALOGEN


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Lý thuyết
KL + F2, Cl2, Br2 → Muối (hóa trị cao)
KL + I2 → Muối (hóa trị thấp)
 Phương pháp
- Tính theo phương trình
- BTKL: mkim loại + mphi kim = moxide/muối

- BTe: (hóa trị.nKL = )


 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Tính m hoặc V trong các trường hợp sau:
(a) (Q.15): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Tính m.
(b) (C.14): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Tính thể tích khí Cl2 (đkc) đã phản ứng.
(c) Cho 10,8 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe và Cr phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (ở đkc) thu
được 19,32 gam hỗn hợp ba muối chlorinerua. Tính V.
Câu 2. Tìm kim loại M trong các trường hợp sau:
(a) Cho 4,6 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng vừa đủ với 2,479 lít khí chlorine (ở đkc).
(b) Cho 1,35 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) phản ứng vừa đủ với 12 gam bromine thu được
một muối bromineua. Xác định kim loại M.
Câu 3. [KNTT-SBT] Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam kim loại M ( hóa trị II) bằng khí chlorine, thu
được 1,332 gam muối chloride. Xác định kim loại M.
Câu 4. Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại kẽm thì thu được 13,6 gam muối. Cũng
lượng X2 đó đem tác dụng với kali thì thu được 14,9 gam muối. Xác định công thức của X2.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 5. Cho 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl 2 (ở đkc) thu
được 43,25 gam hỗn hợp hai muối chlorinerua. Xác định giá trị của V?
Câu 6. Cho 11,2 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) phản ứng vừa đủ với V lít khí F 2 (ở đkc) thu được
22,6 gam muối fluoride. Tìm kim loại M.
Câu 7. Cho a gam đơn chất halogen X 2 tác dụng hết với Cu tạo ra 20,25 gam muối. Cũng lượng
halogen đó tác dụng hết với Zn tạo ra 20,4 gam muối. Xác định công thức của X và giá trị a.
Câu 8. Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí chlorine (đkc) cần dùng là
A. 9,916 lít. B. 3,7185 lít. C. 7,437 lít. D. 2,479 lít.
Câu 9. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 10. Cho 0,672 gam Fe phản ứng với 0,4958 lít Cl2 (đkc) thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,34 gam. B. 1,95 gam. C. 3,90 gam. D. 2,17 gam.
Câu 11. Hoà tan 6 gam kim loại X (hoá trị II) tác dụng vừa đủ 3,7185 lít khí Cl2 (đkc). Kim loại X là
A. Ca. B. Zn. C. Ba. D. Mg.
Câu 12. Cho khí Cl2 tác tác dụng vừa đủ với 0,3 mol kim loại M (chưa rõ hóa trị), thu được 40,05
gam muối. M là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 39
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.


Câu 13. Cho 1,92 gam kim loại X (chưa rõ hóa trị) phản ứng vừa đủ với 1,9832 lít khí fluorine
(đkc) tạo ra một muối fluoride. Kim loại X là
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
Câu 14. Cho 3,7185 lít (đkc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với Cu thu được 33,6 gam CuX 2. Tên gọi
của X2 là
A. iodine. B. chlorine. C. bromine. D. fluorine.
Câu 15. Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M (hóa trị II) có tỉ lệ số mol Al : Mg :
M = 1 : 2 : 1 cần 11,1555 lít Cl 2 (đkc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối chlorinerua.
Kim loại M là.
A. Ca B. Ba C. Zn D. Fe

DẠNG 3: BÀI TOÁN ĐIỀU CHẾ chlorine


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- PTHH điều chế chlorine:
(1) MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(3) KClO3 + 6HCl đặc → KCl + 3Cl2 + 3H2O
(4) K2Cr2O7 + 14HCl đặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
- Phương pháp: Tính theo phương trình; bảo toàn electron.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được V lít khí Cl2 (đkc). Dẫn
V lít khí Cl2 ở trên vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch X.
(a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
(b) Tính V.
(c) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch X biết rằng thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể.
Câu 2. Cho 9,48 gam KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được V lít khí Cl2 (ở đkc)
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính V.
(c) Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng? số mol HCl bị oxi hóa và số mol HCl đóng vai trò
làm môi trường?
Câu 3. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 1M để điều chế đủ khí
chlorine tác dụng với sắt tạo ra 16,25 gam FeCl3?
Câu 4. Cho các chất MnO2, KMnO4, KClO3 lần lượt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư.
(a) Nếu các chất MnO2, KMnO4, KClO3 có cùng số mol thì chất nào điều chế được lượng chlorine
nhiều nhất? chất nào điều chế được lượng chlorine ít nhất?
(b) Nếu các chất MnO2, KMnO4, KClO3 có cùng khối lượng thì chất nào điều chế được lượng
chlorine nhiều nhất? chất nào điều chế được lượng chlorine ít nhất?
(c) Để điều chế được cùng 1 lượng chlorine thì khối lượng chất nào cần dùng nhiều nhất?
Câu 5. Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ số mol KMnO4 : KClO3 = 2 : 3 tác dụng
với dung dịch HCl đặc (dư) thu được V lít khí Cl 2. Cho V lít khí Cl 2 vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M
thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:
A. 126,70 B. 101,36 C. 139,37 D. 152,04
Câu 6. Hỗn hợp X gồm các chất rắn KMnO 4, KClO3 và CaOCl 2 trong đó O chiếm 32,12% khối
lượng. Để hòa tan m gam X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 2,7 mol HCl đặc, đun nóng, sau

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 40
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

phản ứng thấy thoát ra 26,0295 lít khí chlorine (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng KMnO 4
trong hỗn hợp X là:
A. 17,62% B. 35,24% C. 46,99% D. 28,19%

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 7. Cho 30,45 gam MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đặc, nóng thu được V lít khí Cl 2
(đkc). Giá trị của V là
A. 7,437 lít. B. 12,395 lít. C. 8,6765 lít. D. 4,958 lít.
Câu 8. (C.14): Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí
Cl2 (đkc). Giá trị của V là
A. 7,437. B. 8,6765. C. 3,718. D. 6,1975.
Câu 9. Cho 7,35 gam KClO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (đặc) tới khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thể tích khí khí Cl2 thu được (ở đkc) là
A. 8,064 lít. B. 4,4642 lít. C. 1,344 lít. D. 0,4958 lít.
Câu 10. Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư. Khí chlorine sinh ra tác dụng vừa đủ
với bao nhiêu gam sắt?
A. 5,6 gam. B. 6,5 gam. C. 8,4 gam. D. 11,2 gam.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 11, 12:
Cho 17,64 gam K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (đặc) tới khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Biết phân tử khối của K2Cr2O7 bằng 294.
Câu 11. Số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,06. B. 0,36. C. 0,84. D. 0,18.
Câu 12. Số mol HCl đóng vai trò tạo môi trường là
A. 0,24. B. 0,48. C. 0,84. D. 0,36.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 13, 14:
Cho 5,22 gam MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (đặc) tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Biết phân tử khối của MnO2 bằng 87.
Câu 13. Số mol khí Cl2 thu được và số mol HCl đã bị oxi hóa lần lượt là:
A. 0,06 và 0,06. B. 0,06 và 0,12.
C. 0,06 và 0,24. D. 0,12 và 0,12.
Câu 14. Số mol HCl đóng vai trò tạo môi trường là
A. 0,06. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,24.
Câu 15. (C.11): Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16.
Câu 16. Cùng lấy một lượng a mol thì chất nào sau đây khi tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, lấy
vừa đủ thu được lượng khí chlorine nhiều nhất?
A. KMnO4. B. MnO2. C. KClO3. D. CaOCl2.
Câu 17. Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng với hết với kim
loại M thu được 30,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 107,7 gam
kết tủa. M là
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 18. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư được khí Cl 2. Chia lượng khí này
làm 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với Fe được 3,25 gam muối. Cho phần 2 tác dụng với 500 ml dung
dịch NaOH 1M được dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ NaOH có trong
dung dịch X là
A. 0,04M. B. 0,06M. C. 0,12 M. D. 0,08M

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 41
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 19. Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 10,6597 lít khí Cl 2 (đkc) và dung dịch Y.
Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam B. 25,20 gam C. 18,35 gam D. 31,50 gam
_____HẾT_____

DẠNG 4: KIM LOẠI VÀ OXIDE KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HYDROCHLORIC ACID
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Kim loại + HCl → Muối + H2  Oxide bazơ + HCl → Muối + H2O
(trước H) (KL hóa trị thấp) (tất cả)
Ta có: Ta có:

BTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + BTKL: moxide + mHCl = mmuối +


 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [CTST - SBT] Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M
đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân
thể hiện giá trị 105,5 g.
(a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?
(b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.
Câu 2. Cho 13,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu
được dung dịch X và 8,6765 lít khí H2 (đkc).
(a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu.
(b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được
6,1975 lít khí H2 (ở đkc) và dung dịch X.
(a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
(b) Tính khối lượng muối khan có trong X.
(c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y và 8,6765 lít H2 (đkc). Khi cô cạn Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch HCl 14,6 % vừa đủ thu
được dung dịch muối có nồng độ 24,15 %. Xác định M.
Câu 6. Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65
%, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,479 lít khí H2 (ở đkc).
(a) Viết PTPƯ xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
(b) Tính m và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Câu 7. (A.08): Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 8. (B.08): Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 9. (A.08): Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxide có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl
2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 42
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.


Câu 10. Cho 30,7 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu
được 2,7269 lít H2 (đkc), dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là
A. 32,78 B. 31,29 C. 35,76 D. 34,27
Câu 11. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 21,44 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ
thu được 6,496 lít khí (đkc) và dung dịch Y. Trong Y có 24,7 gam MgCl 2 và m gam CaCl2. Giá trị m

A. 31,08. B. 33,3. C. 39,96. D. 26,64.
Câu 12. Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ, thu được 5,2059 lít hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối so với H 2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825
gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 18,78. B. 19,425. C. 20,535. D. 19,98.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng
thu được 6,1975 lít khí H2 (ở đkc) và dung dịch X.
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Al bằng m gam dung dịch
HCl 10 % vừa đủ thu được 1,7353 lít khí H2 (ở đkc), dung dịch Z và 1,92 gam chất rắn Y.
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính m?
Câu 15. Cho 4,64 gam hỗn hợp A chứa FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch X.
(a) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng cho phản ứng trên.
(b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư. Dung
dịch sau phản ứng được chia là 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem cô cạn thu được 74,15 gam chất rắn
khan. Phần 2, sục khí Cl 2 dư vào rồi đem cô cạn thu được 81,25 gam chất rắn khan. Tính giá trị của
m?
Câu 17. (QG.19 - 204). Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí
H2 (ở đkc). Giá trị của V là
A. 3,718. B. 1,2395. C. 7,437. D. 4,958.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 19. (Q.15): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được
0,309875 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxide kim loại (hóa trị II) cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl
2M. Công thức của oxide là
A. MgO. B. FeO. C. CuO. D. ZnO.
Câu 21. (201 – Q.17). Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 1,85925 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.
Câu 22. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 4,958 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4. B. 8,5. C. 2,2. D. 2,0.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 43
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được
9,916 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
Câu 24. (A.12): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H 2 (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối
trong dung dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 9,14 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu
được 8,6765 lít khí X (đkc), dung dịch Y và 2,54 gam chất rắn Z. Cô cạn dung dịch Y thì thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,39. B. 36,53. C. 33,99. D. 31,45.
Câu 26. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ
lệ mol là 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
Câu 27. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl
2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3
Câu 28. (A.09): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 10%, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 76,48 gam. D. 97,80 gam.
Câu 29. (C.07): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm
của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 30. (C.09): Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí chlorine (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.
Câu 31. (C.09): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2, đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 400 ml.
Câu 32. (QG.16): Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam
hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 240. C. 480. D. 320.

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ MUỐI HALOGENUA


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Muối halogenua khi tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa: AgCl, AgBr, AgI.
- Halogen mạnh (trừ F2) có thể đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + NaI → 2NaBr + I2
- Phương pháp: Tính theo phương trình; bảo toàn khối lượng; tăng giảm khối lượng.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Tính m trong các trường hợp sau:

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 44
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

(a) Cho NaCl tác dụng vừa đủ với 200 ml AgNO3 1M thu được m gam kết tủa trắng.
(b) Cho 150 ml dung dịch KBr 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa
trắng.
(c) Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KF 0,1 M; KI 0,2 M và KBr 0,3 M tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa.
Câu 2. Cho 4,958 lít khí Cl2 (ở đkc) qua 500 ml dung dịch NaI 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m?
Câu 3. Cho 4,958 lít khí Cl2 (ở đkc) qua 200 ml dung dịch hỗn hợp NaBr 2M và NaI 1M, sau phản
ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Biết rằng Cl 2 phản ứng
hết với NaI trước sau đó mới phản ứng với NaBr, tính m?
Câu 4. Hòa tan 17,75g hỗn hợp gồm NaCl và NaBr vào nước thành dung dịch. Sục khí Cl 2 vừa đủ
vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thu được 13,30 gam muối khan. Xác định khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. [KNTT - SBT] Cho từ từ đến hết 10 gam dung dịch gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 6. Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl,
đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối
trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 7. (B.09): Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 8. Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung
hoàn dịch X. Cho khí chlorine lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay
hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan Z. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp
X là (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu
cho bromine dư vào dung dịch Y, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu
được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung
dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất
trong hỗn hợp X là
A. 39,1% B. 64,3% C. 47,8% D. 35,9%

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 10. Tính m trong các trường hợp sau:
(a) Cho lượng dư AgNO3 vào 300 ml dung dịch KI 0,2 M thu được m gam kết tủa vàng.
(b) Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaF 0,5 M và NaCl 0,2 M tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa.
Câu 11. Cho 7,437 lít khí Cl2 (ở đkc) qua 400 ml dung dịch NaBr 2M, sau phản ứng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m?
Câu 12. Cho dung dịch chứa 16,85 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố
có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 38,1 gam kết tủa. Tính khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 13. Lấy 100 ml dung dịch AgNO3 x M tác dụng với lượng dư dung dịch KBr thu được 37,8
gam kết tủa. Giá trị của x là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 45
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. 1. B. 2. C. 1,5. D. 2,5.
Câu 14. Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl y M thu được 4,305 gam kết tủa. Giá trị
của y là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 15. Trộn 300 ml dung dịch hỗn hợp KBr 0,2 M; NaBr 0,5 M với lượng dư dung dịch AgNO 3.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 38,49. B. 39,48. C. 30,14. D. 16,92.
Câu 16. Trộn 300 ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2 M; NaCl 0,3 M và FeCl 3 0,1 M với lượng dư dung
dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 34,34. B. 25,83. C. 34,44. D. 23,85.
Câu 17. Trộn 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KBr 0,1 M và AlBr 3 0,05 M với lượng dư dung dịch
AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 11,4. B. 14,1. C. 23,5. D. 25,3.
Câu 18. Trộn 100 ml dung dịch AgNO3 0,2 M với dung dịch chứa 0,3 mol KBr. Khối lượng kết tủa
thu được là
A. 56,4 gam. B. 52,64 gam. C. 18,8 gam. D. 3,76 gam.
Câu 19. Trộn 200 ml dung dịch KBr 0,1 M với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3. Khối lượng kết tủa
thu được là
A. 18,8 gam. B. 3,4 gam. C. 3,76 gam. D. 2,38 gam.
Câu 20. Trộn 300 ml dung dịch AgNO3 0,5 M với 100 ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2 M và CuCl 2
0,2 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 8,61 gam. B. 6,81 gam. C. 23,15 gam. D. 21,53 gam.
Câu 21. Lấy 11,7 gam muối NaX (X là halogen) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được
28,7 gam kết tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 22. Lấy 59,5 gam muối KX (X là halogen) phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 94,0
gam kết tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 23. Cho 17 gam AgNO3 phản ứng với dung dịch KX dư (X là halogen) thu được 23,5 gam kết
tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 24. X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp (M X < MY). Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY
vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 28,67 gam kết tủa. X và Y lần lượt là:
A. fluorine và chlorine. B. bromine và iodine.
C. chlorine và bromine. D. bromine và chlorine.
Câu 25. X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp (MX < MY). Hòa tan hết 19 gam hỗn hợp hai muối
KX và KY vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 32,8 gam kết tủa. X và Y lần lượt là:
A. fluorine và chlorine. B. bromine và iodine.
C. chlorine và bromine. D. bromine và chlorine.
Câu 26. (C.11): Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chlorinerua của hai kim loại kiềm
thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
A. Na và K B. Rb và Cs C. Li và Na D. K và Rb
Câu 27. Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta
thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,025 mol.

DẠNG 6: MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 46
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


- Phản ứng trung hòa:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) NaOH + HBr → NaBr + H2O
(3) NaOH + HI → NaI + H2O
- HCl tác dụng với muối carbonate:
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Cl2 tác dụng với dung dịch kiềm:
(5) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(6) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
(7) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
- Phương pháp: Viết phương trình và tính theo phương trình.

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Trộn dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Dung dịch thu được làm
cho quỳ tím chuyển sang màu nào sau đây?
A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu D. Màu vàng.
Câu 2. (C.13): Cho 50 ml dung dịch HNO 3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau
phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.
Câu 3. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối carbonate kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu
được dung dịch X và 2,479 lít khí bay ra (đkc). Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam.
Câu 4. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của
dung dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%.
Câu 5. (B.07): Cho 14,874 lít khí chlorine (ở đkc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 oC. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 6. Cho 7,437 lít khí Cl2 (đkc) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam muối NaCl. Nồng độ của dung dịch NaOH

A. 0,36 M. B. 0,72 M. C. 0,6 M. D. 1,2 M.
Câu 7. (C.14): Dẫn 4,958 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,2395 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên là
A. 88,38%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 11,62%.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 2,9748 lít khí Cl2 (đkc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng, ở nhiệt độ
thường. Sau phản ứng, nồng độ Ca(OH)2 còn lại là 0,1 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,5 M. B. 0,4 M. C. 0,3M. D. 0,9 M.
Câu 9. Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch:
- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội, ở nhiệt độ thường.
- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 47
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl 2 đi qua dung
dịch 1 và dung dịch 2 là
A. 1: 3. B. 5: 3. C. 3: 5. D. 2: 3.

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 10. Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.
Câu 11. [CTST - SBT] Rót 3 mL dung dịch HBr 1M vào 2 mL dung dịch NaOH 1M, cho quỳ tím
vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ
A. hóa màu đỏ. B. hóa màu xanh.
C. mất màu tím. D. không đổi màu.
Câu 12. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1 M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ của HCl trong dịch dịch đã dùng là
A. 0,5 M. B. 1 M. C. 1,5 M. D. 2 M.
Câu 13. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,479 lít khí
(đkc). Số mol của 2 muối carbonate ban đầu là
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.
Câu 14. Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 7,437 lít khí
(đkc) và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO3 là:
A. 27,3% và 72,7%. B. 25% và 75%.
C. 13,7% và 86,3%. D. 55,5% và 44,5%.
Câu 15. Cho 4,958 lít khí Cl2 (đkc) đi qua 1,5 lít dung dịch KOH ở 100oC thu được dung dịch có
chứa 14,9 gam muối KCl. Nồng độ của dung dịch KOH là
A. 0,24 M. B. 0,2 M. C. 0,16 M. D. 0,1 M.
Câu 16. Cho 1,456 lít khí Cl2 (đkc) đi qua 0,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam muối KCl. Nồng độ của dung dịch KOH là
A. 0,36 M. B. 0,72 M. C. 0,6 M. D. 1,2 M.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 17, 18, 19:
Hấp thụ hoàn toàn 1,2395 lít khí Cl2 (đkc) vào 200 ml dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ
thường. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi).
Câu 17. Từ dữ kiện đề ra suy ra được chất còn dư và số mol còn dư là
A. Cl2 dư 0,04 mol. B. NaOH dư 0,04 mol.
C. NaOH dư 0,05 mol. D. NaOH dư 0,01 mol.
Câu 18. Số mol NaOH ban đầu là
A. 0,05 mol. B. 0,025 mol. C. 0,11 mol. D. 0,1 mol.
Câu 19. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5 M. B. 0,55 M. C. 0,25M. D. 0,125 M.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 20, 21, 22:
Tiến hành điều chế chlorinerua vôi bằng cách sục V lít khí Cl 2 (ở đkc) vào dung dịch Ca(OH)2
huyền phù (dư), người ta thu được 20,32 gam chlorinerua vôi.
Câu 20. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì giá trị của V là
A. 3,9664. B. 1,792. C. 6,16. D. 7,168.
Câu 21. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 50% thì giá trị của V là

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 48
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. 3,584. B. 1,792. C. 3,08. D. 7,9328.


Câu 22. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì giá trị của V là
A. 2,867. B. 2,479. C. 4,958. D. 7,168.
Câu 23. Tiến hành điều chế chlorinerua vôi bằng cách sục V lít khí Cl 2 (ở đkc) vào dung dịch
Ca(OH)2 huyền phù (dư), người ta thu được 7,62 gam chlorinerua vôi. Nếu hiệu suất phản ứng đạt
80% thì giá trị của V là
A. 1,85925. B. 1,12. C. 1,344. D. 1,075.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 49
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Ths. Trần Thanh Bình ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG


(Đề kiểm tra có 3 trang) MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Học sinh: …………………………………….
MÃ ĐỀ
Lớp: ……………… “101”
Điểm Lời phê của giáo viên

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 2. Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. Iodine. D. chlorine.
Câu 3. Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 4. Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 5. Số oxi hóa của chlorine trong các chất Cl2, NaCl, NaClO lần lượt là
A. 0, +1, –1. B. 0, –1, +1. C. –1, –1, +1. D. –1, –1, –1.
Câu 6. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ
fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 8. Khí hydrogen chloride có công thức hóa học là
A. HCl. B. HClO2. C. KCl. D. NaClO.
Câu 9. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 10. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 11. KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 12. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 50
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.


Câu 13. Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước chlorine vào dung dịch KI có
chứa sẵn một ít hồ tinh bột?
A. không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên.
C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng.
Câu 14. Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chinh là:
A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần.
C. phân từ khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
Câu 15. Quan sát mô hình thí nghiệm thực hành dưới đây với các dung dịch loãng cùng nồng độ:

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
A. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4
cho kết tủa vàng.
B. ống 1,2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa vàng.
C. ống 1, 2 cho kết tủa trắng, ống 3, 4 cho kết tủa vàng.
D. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng xanh, ống 3, 4 cho kết tủa vàng nhạt.
Câu 16. Chọn phát biểu không đúng:
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Câu 17. Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HX(g).
Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 18. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới đây:

Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 51
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382

Câu 19. Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H2O, Ca, Fe, Cu. Khí chlorine tác dụng
trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 20. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần
làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO.
(d) Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
(e) Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 21. [CD - SBT] Cho các phát biểu:
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen
bromide.
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
(c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng
vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
(d) Fluorine có số oxi hóa bằng -1 trong các hợp chất.
(e) Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong
nước ở nhiệt độ thường.
(g) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen
halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho K tác dụng với I2, đun nóng.
(b) Sục Cl2 vào dung dịch NaOH, đun nóng.
(c) Cho MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl.
(d) Cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 2. (1 điểm) Hãy giải thích tại sao
(a) nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
(b) nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với HCl, HBr, HI.
Câu 3. (1 điểm) Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ rất chú trọng thành phần sodium (NaCl) trong thực phẩm.
Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối
cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1
tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh
hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn
thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong
những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên,
tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.

Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 52

You might also like