Professional Documents
Culture Documents
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 2
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
- Từ F → Cl → Br → I: Tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần, bán kính nguyên
tử tăng dần.
B. Đơn chất halogen
I. Tính chất vật lí
Đơn chất (X2) Trạng thái Màu sắc Nhiệt độ nóng chảy (oC) Nhiệt độ sôi (oC)
Fluorine (F2) Khí Lục nhạt -220 -188
Chlorine (Cl2) Khí Vàng lục -101 -34
Bromine (Br2) Lỏng Nâu đỏ -7 59
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 3
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 5
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 8. [CD - SGK] Trong công nghiệp, dung dịch sodium chloride được đem điện phân để có phản
ứng theo phương trình hóa học sau
NaCl(aq) + H2O(1)→ A(aq) + X(g) + Y(g) (*)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến .
Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.
(a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y.
(b) Hoàn thành phương trình hóa học (*).
Câu 9. [KNTT - SBT] Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2(g) + X2(g) 2HX(g) trong dãy
halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F 2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như
thế nào trong dãy trên?
Câu 10. [CD - SBT] Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-l) dưới đây:
F-F H-H O2 H-F O-H
159 436 498 565 464
Hãy cho biết:
(a) Liên kết nào bền nhất, liên kết nào kém bền nhất?
(b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu?
F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (1)
O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) (2)
(c) Trong hai phản ứng (1) và (2), phản ứng nào toả nhiệt nhiều hơn?
Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều
chế theo sơ đồ bên. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Khí chlorine thu được bằng phương pháp nào? (đẩy
nước, đẩy không khí ngửa bình, đẩy không khí úp bình).
(c) H2SO4 đặc có vai trò gì?
(d) Để hạn chế khí chlorine điều chế được thoát ra môi
trường người ta nút bình đựng khí chlorine bằng gì? Giải
thích.
Câu 12. [KNTT-SGK] Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và H 2 được tạo thành ở cực
âm, còn Cl2 được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách 2 điện
cực.
Câu 13. Bố trí thí nghiệm như hình sau:
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 6
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành (Biết rằng iodine có phản
ứng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh)
Câu 14. [CD - SBT] Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lí bằng hoá chất.
Hãy tìm hiểu và cho biết:
(a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
(b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi?
(c) Để bảo đảm an toàn cho người bơi trong hồ, cần lưu ý gì khi sử dụng các hoá chất ấy?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 7
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Nguồn: https://www.aplustopper.com/
Các hiện tượng thí nghiệm không thứ tự như sau:
(a) Bông sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu.
(b) Bông sắt cháy vừa phải tạo thành làn khói màu nâu.
(c) Bông sắt cháy sáng mờ và từ từ, có ít chất rắn màu nâu tạo thành.
Các em hãy cho biết hiện tượng ứng với từng thí nghiệm ở trên. Viết các phương trình hoá học xảy
ra ở mỗi thí nghiệm?
Câu 25. [CD - SGK] Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium chloride thì fluorine phản ứng với
nước mà không phản ứng với sodium chloride. Vậy, hãy dự đoán giá trị biến thiên enthalpy chuẩn
của phản ứng nào dưới đây có thể âm hơn so với phản ứng còn lại.
F₂(aq) + H₂O(l) →2HF(aq) + 1/2 O2 (g)
F₂(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF (aq) + Cl₂(g)
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 8
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 26. [CD - SBT] Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine
vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hoá học của phản ứng có thể được mô tả dạng
thu gọn như sau:
2Br¯(aq) + Cl₂(aq) → 2Cl(aq) + Br₂(aq)
Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn ∆ fH0298 (kJ mol-1) trong bảng dưới đây:
Br - (aq) Cl - (aq) Br2(aq) Cl2(aq)
-121,55 -167,16 -2,16 -17,30
(a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên.
(b) Phản ứng trên có thuận lợi về năng lượng không?
Câu 27. [KNTT - SBT] Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào
bình theo sơ đồ dưới đây.
Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
(a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
(b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 9
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 22. Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO. Chlorine thể hiện tính chất nào sau đây?
A. Tính oxi hóa. B. Tính khử.
C. Tính acid. D. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Câu 23. Trong dung dịch nước chlorine có chứa các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O.
C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 24. Sục Cl2 vừa đủ vào dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường thu được dịch X. Trong X
chứa chất tan nào sau đây?
A. NaCl. B. NaClO. C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO3
Câu 25. Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr → 2 NaCl + Br2. Trong phản ứng trên chlorine
A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 26. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Trong phản ứng trên, chlorine là chất
A. oxi hóa. B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử
Câu 27. Chlorine không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.
Câu 28. [KNTT-SBT] Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2?
A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột.
C. Quỳ tím.. D. Nước vôi trong.
Câu 29. [KNTT-SBT] Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 10
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 11
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 48. [KNTT-SBT] Khi tác dụng với các kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào
sau đây?
A. Nhận 1 electron. B. Nhường 7 electron. C. Nhường 1 electron.. D. Góp chung 1
electron.
Câu 49. [CTST - SBT] Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 50. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 51. [KNTT-SBT] Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản
ứng nào sau đây?
A. MnO2 + 4HCl MnCl2+ Cl2 + H2O.
B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2
C. Cl2 + 2NaBr 2NaC + Br2
D. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Câu 52. [CTST - SBT] Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Xử lí nước bể bơi.
B. Sát trùng vết thương trong y tế.
C. Sản xuất nhựa PVC.
D. Sản xuất bột tẩy trắng.
Câu 53. [CTST - SBT] Đặc điểm của halogen là
A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.
B. tạo liên kết cộng hoá trị với hydrogen.
C. nguyên tố có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất.
D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
Câu 54. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên không tồn tại đơn chất halogen.
B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.
C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2
Câu 55. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm
VIIA?
A. Có 7 electron hoá trị.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Câu 56. [CD - SBT] Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen
tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 57. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIA?
A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
B. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 12
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 58. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất
nhóm VIA?
A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành
hợp chất cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 59. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với
hydrogen?
A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hoá từ fluorine đến
iodine.
D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng
giữa iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều.
Câu 60. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA
với nước?
A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng
giảm dần từ fluorine đến iodine.
B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hoá mạnh, có thể dùng để sát
khuẩn.
C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng thuận nghịch.
D. Iodine tan rất nhiều và phản ứng mạnh với nước.
Câu 61. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm
VIIA với dung dịch muối halide?
A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
C. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Câu 62. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chât
chlorine?
A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp.
B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để sát
khuẩn trong công nghiệp và trong gia đình.
C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid.
D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp.
Câu 63. [CD - SBT] Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch
potassium iodide là do phản ứng sau: I2(s) + KI(aq) KI2(aq)
Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì?
A. Chất oxi hoá.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hoá cũng không phải chất khử.
Câu 64. [CD - SBT] Calcium chloride hypochlorite (CaOC12) thường được sử dụng làm chất khử
trùng bể bơi do có tính oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của
CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hoá của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 13
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 14
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. Tránh Cl2 tiếp xúc với dung dịch NaOH. B. Thu được dung dịch nước Giaven.
C. Bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn. D. Cả A, B và C đều đúng.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
Câu 75. Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H2O, Ca, Fe, Cu. Khí chlorine tác dụng
trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 76. (C.09): Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. CaO.
Câu 77. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới đây:
Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 78. (B.14): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hydrogen chlorinerua. Để thu được khí Cl 2 khô thì bình
(1) và bình (2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 79. Cho các phản ứng:
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 15
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 16
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 17
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
+ I- khử S+6 về S+4, S0 hoặc S-2: 8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
⇒ Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl- < Br- < I-.
♦ Muối ăn
- Vai trò của muối ăn:
Cơ thể Đời sống Y học Công nghiệp
- Cân bằng điện giải, - Bảo quản và chế - Sản xuất nước muối - Sản xuất NaOH,
truyền dẫn xung điện biến thực phẩm, … sinh lí, nước nhỏ Cl2, nước Javel, …
thần kinh, trao đổi mắt, dịch tiêm truyền
chất, … tĩnh mạch, …
- Tinh chế muối ăn: Muối ăn sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình
bay hơi nước biển ⇒ Để đạt độ tinh khiết làm thức ăn cho con người hoặc dùng trongy học thì
muối ăn cần kết tinh lại nhiều lần.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 18
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 19
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh. Xác định công thức
hóa học của X và viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 12. Hãy giải thích vì sao
(a) nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride.
(b) không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?
Câu 13. [CD - SGK] Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng
thí nghiệm: 4HCl + MnO2 Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(a) Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
(b) Hãy dự đoán hydroiodic acid có phản ứng được mangan (IV) oxide không. Giải thích.
Câu 14. [CTST - SGK] Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo
phản ứng sau: NaX (s) + H2SO4 (aq, đặc) HX↑ (g) + NaHSO4 (aq)
(a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
(b) Có thể dùng dung dịch NaX và H 2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không?
Giải thích?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 20
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 20. [CD - SGK] Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung
dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid,
sodium bromide.
Câu 21. [CTST - SGK] Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa
học của phản ứng xảy ra.
Câu 22. [CD - SBT] Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp
hóa học.
Câu 23. [KNTT - SGK] Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợp
chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương
pháp thu được vàng tinh khiết.
Câu 24. [CD - SGK] Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper (II) oxide.
(a) Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper (II) oxide.
(b) Có thể sử dụng một số dung dịch thưởng có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper (II) oxide. Đó
có thể là dung dịch nào? Vì sao?
Câu 25. [CD - SBT] Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ
gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện,… Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochlric acid nồng độ
khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt thép, chủ yếu là các oxide của sắt và
một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu
chứa hydrochloric acid dư và iron (II) chloride được tạo ra từ phản ứng sắt khử ion Fe3+.
(a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào
môi trường không?
(b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180 C để thực hiện phản
ứng: 4FeCl2 + 4H2O + O2 8HCl + 2Fe2O3
Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid?
Câu 26. [KNTT - SBT] Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua
và một cốc nước.
Bước 2: Nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).
(a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm rất nhanh.
Giải thích.
(b) Sự biến đồi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl?
Câu 27. [CTST - SBT] Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride
tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen
bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hóa học điều chế hydrogen bromide.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 21
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 6. [KNTT - SBT] Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu nhất?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 7. [CTST - SBT] Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 8. [CTST - SBT] Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 9. [CTST - SBT] Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cl2. B. Cl-. C. I2. D. I-.
Câu 10. [KNTT - SBT] Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được
liên kết hydrogen mạnh?
A HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
Câu 11. Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Hydrochloric acid khi
tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
Câu 12. [KNTT - SBT] Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl
thu được các sản phẩm là:
A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 va Cl2. C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2.
Câu 13. Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?
A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.
Câu 14. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Cu.
Câu 15. [QG.19 – 201] Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 16. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?
A. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2. B. Cu + 2HCl ® CuCl2 + H2.
C. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O. D. AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3.
Câu 17. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.
Câu 18. [MH3.2017] Oxide nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO. D. Na2O.
Câu 19. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl 2 cho cùng một muối
chloride?
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 20. [KNTT - SBT] KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 21. [KNTT - SBT] Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đày?
A NaHCO3. B.CaCO3. C. NaOH. D. MnO2.
Câu 22. [KNTT - SBT] Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau
đây?
A. FeCO3. B. Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 23. [KNTT - SBT] Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì
chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
A. KBr. B.KI. C. NaCl. D. NaBr.
Câu 24. Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 22
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. H2 + Cl2 2HCl
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 23
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 24
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
0
t
A. NaCl(r) + H2SO4(đặc) HCl(k) + NaHSO4. B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
0
t
C. 2KClO3 2KCl + 3O2. D. Fe + HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 56. Quan sát mô hình thí nghiệm thực hành dưới đây với các dung dịch loãng cùng nồng độ:
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 25
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
A. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4
cho kết tủa vàng.
B. ống 1,2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa vàng.
C. ống 1, 2 cho kết tủa trắng, ống 3, 4 cho kết tủa vàng.
D. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng xanh, ống 3, 4 cho kết tủa vàng nhạt.
Câu 57. Để thu được muối NaCl tinh khiết có lẫn tạp chất NaI ta tiến hành như sau:
A. sục khí F2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
B. sục khí Cl2 đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
C. cho bromine đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
D. sục khí oxygen đến dư, sau đó nung nóng, cô cạn.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. chlorine có bán kính nguyên tử lớn hơn fluorine.
B. Bromine có độ âm điện lớn hơn iodine.
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính acid giảm dần từ HF đến HI.
D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
B. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
C. Fluorine có tính oxi hóa yếu hơn chlorine.
D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Câu 60. (A.11): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn bán kính nguyên tử của fluorine.
B. Độ âm điện của bromine lớn hơn độ âm điện của iodine.
C. Tính khử của ion Br− lớn hơn tính khử của ion Cl−.
D. Tính acid của HF mạnh hơn tính acid của HCl.
Câu 61. (C.11): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, fluorine và chlorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5,
+7.
B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Câu 62. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 26
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 27
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 28
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 29
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(h) Có thể điều chế HBr bằng phản ứng: NaBr (s) + H2SO4 đặc NaHSO4 + HBr
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 80. Cho các phát biểu sau về iodine và hợp chất:
(a) Iodine là chất có tính oxi hóa yếu nhất trong nhóm halogen.
(b) Iodine là chất rắn tinh thể, màu tím đen, có tính thăng hoa, iodine tan nhiều trong nước, tạo
nước iodine.
(c) Iodine chỉ oxi hóa H2 ở nhiệt độ cao, có xúc tác.
(d) Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iodine.
(e) Dung dịch HI có tính acid yếu và tính khử yếu.
(g) I2 có thể phản ứng với dung dịch NaBr tạo muối NaI.
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 30
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
CĐ3
ÔN TẬP CHƯƠNG 7
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 32
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 33
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 19. [KNTT - SBT] Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố
fluorine, có thành phần hoá học chính là:
A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10(PO4)6F2.
Câu 20. [KNTT - SBT] Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau
đây xảy ra thuận nghịch?
A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
Câu 21. [KNTT - SBT] Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
A. Giản dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
Câu 22. [KNTT - SBT] Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương
tác van der Waal mạnh nhất?
A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. I2
Câu 23. [KNTT - SBT] Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào
sau đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
Câu 24. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 25. [KNTT - SBT] Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung iodine?
A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
Câu 26. [KNTT - SBT] Không dùng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng,
bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 27. [KNTT - SGK] Khi tiến hành điều chế và thu khí chlorine vào bình, để ngăn khí chlorine
thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí chlorine bằng bông có tẩm dung dịch:
A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. KCl.
Câu 28. [KNTT - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.
(b) Chloramin-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch covid – 19.
(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.
(d) Muối là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước javel.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. [KNTT - SBT] Cho các dung dịch hydrofluoric, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu
ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu
được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử Thuốc thử Hiện tượng
Y Silicon dioxide Silicon dioxide bị hoà tan
Z Silver nitrate Có kết tủa màu vàng
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y.
Câu 30. [KNTT - SGK] Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia
đình tiến hành làm muối trên ruộng chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30
gam NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%.
Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
A. 1 200 kg. B. 10 000 kg. C. 6 000 kg. D. 3 600 kg.
Câu 31. [KNTT - SGK] Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp,
Zx < ZY. Hoà tan hoàn toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho
từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 34
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 35
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 36
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(a) Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí
nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% ( loại viên 1 gam ) để xử lí bình
chứa 200 lít nước?
(b) Chloramine B nồng độ 2% dùng để phun xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây
bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng Chloramine B 25% dạng bột, vậy cần bao nhiêu gam bột
chloramine B 25% pha với 1 lít nước để được dung dịch sát khuẩn 2%.
Câu 7. [CTST - SBT] Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung
Quốc ( Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2022) xuất khẩu tới hơn
170 nước trên thế giới, trong có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính,
nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành
phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorile
không vượt quá 1mg/l ( chlorile sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine – thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorile trong thực
phẩm theo phương trình:
Cl2+ 2 KI → 2 KCl + I2
I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodiumthiosulfate theo phương
trình
I2+ 2 Na2S2O3 → 2 Nal + Na2 S4O6
Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorile trong dung dịch mẫu.
Tiến hành chuẩn độ 100 ml dung dịch dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M, thể tích
Na2S2O3 dùng hết 0,28 ml ( dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1ml, vạch chia
0,01ml). Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorile cho phép để xuất khẩu không? Giải
thích.
chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m 3. Nếu với dân số
Hà Nội là 3 triệu, mỗi người dùng 200L nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần
dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
Câu 12. Potassium iodide (KI) trộn trong muối ăn để làm muối i-
ốt là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là
khi có nước hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt
độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng potassium iodide trong
muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó, người ta hạn
chế lượng muối i-ốt không vượt quá 3,5% về khối lượng (theo
tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iodine như
Na2S2O3. Khi đó có thể giữa lượng KI trong muối i-ốt khoảng 6
tháng. Tính lượng nước tối đa trong 1 tấn muối i-ốt theo tiêu
chuấn của Liên Xô và nêu phương pháp bảo quản muối i-ốt, cách
dùng muối i-ốt khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát i-ốt.
Câu 13. [CD - SBT]
(a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng
phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn
xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí
chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô
(loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng
cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá
chất. Theo em, chất nào sau đây phù hợp để làm khô khí
chlorine?
A. Sulfuric acid 98%.
B. Sodium hydroxide khan.
C. Calcium oxide khan.
D. Dung dịch sodium chloride bão hoà.
(b) Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản
xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL -1ở 30 °C). Một nhà máy với quy mô
sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m 3 acid thương phẩm trên. Biết
rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và
hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
Câu 14. [CTST - SBT] Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri
Hải và Đầm Vua, sản lượng muối Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề
làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước
biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 –
2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yếu cầu phát triển công nghiệp, tạo
việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu,
phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có
khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hòa tan của 11 ion chính (chiếm
99,99%) là Na+, Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển,
trong đó ion Cl- (55,04%), Na+ (30,61%), SO42- (7,68%) và Mg2+ (3,69%).
(a) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại 650 000/năm (đến năm 2030) thì thể
tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 38
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để
đạt năng suất cao hơn, … )
(b) Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 39
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 40
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
phản ứng thấy thoát ra 26,0295 lít khí chlorine (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng KMnO 4
trong hỗn hợp X là:
A. 17,62% B. 35,24% C. 46,99% D. 28,19%
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 41
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 19. Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 10,6597 lít khí Cl 2 (đkc) và dung dịch Y.
Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam B. 25,20 gam C. 18,35 gam D. 31,50 gam
_____HẾT_____
DẠNG 4: KIM LOẠI VÀ OXIDE KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HYDROCHLORIC ACID
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Kim loại + HCl → Muối + H2 Oxide bazơ + HCl → Muối + H2O
(trước H) (KL hóa trị thấp) (tất cả)
Ta có: Ta có:
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 42
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 43
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được
9,916 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0
Câu 24. (A.12): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2395 lít H 2 (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối
trong dung dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 25. Hoà tan hoàn toàn 9,14 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu
được 8,6765 lít khí X (đkc), dung dịch Y và 2,54 gam chất rắn Z. Cô cạn dung dịch Y thì thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,39. B. 36,53. C. 33,99. D. 31,45.
Câu 26. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ
lệ mol là 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
Câu 27. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl
2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3
Câu 28. (A.09): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 10%, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 76,48 gam. D. 97,80 gam.
Câu 29. (C.07): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm
của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 30. (C.09): Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí chlorine (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.
Câu 31. (C.09): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2, đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 400 ml.
Câu 32. (QG.16): Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam
hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 240. C. 480. D. 320.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 44
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
(a) Cho NaCl tác dụng vừa đủ với 200 ml AgNO3 1M thu được m gam kết tủa trắng.
(b) Cho 150 ml dung dịch KBr 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa
trắng.
(c) Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KF 0,1 M; KI 0,2 M và KBr 0,3 M tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa.
Câu 2. Cho 4,958 lít khí Cl2 (ở đkc) qua 500 ml dung dịch NaI 1M, sau phản ứng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m?
Câu 3. Cho 4,958 lít khí Cl2 (ở đkc) qua 200 ml dung dịch hỗn hợp NaBr 2M và NaI 1M, sau phản
ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Biết rằng Cl 2 phản ứng
hết với NaI trước sau đó mới phản ứng với NaBr, tính m?
Câu 4. Hòa tan 17,75g hỗn hợp gồm NaCl và NaBr vào nước thành dung dịch. Sục khí Cl 2 vừa đủ
vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thu được 13,30 gam muối khan. Xác định khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. [KNTT - SBT] Cho từ từ đến hết 10 gam dung dịch gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 6. Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl,
đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối
trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 7. (B.09): Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 8. Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung
hoàn dịch X. Cho khí chlorine lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay
hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan Z. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp
X là (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu
cho bromine dư vào dung dịch Y, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu
được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí chlorine dư vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung
dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất
trong hỗn hợp X là
A. 39,1% B. 64,3% C. 47,8% D. 35,9%
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 45
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
A. 1. B. 2. C. 1,5. D. 2,5.
Câu 14. Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl y M thu được 4,305 gam kết tủa. Giá trị
của y là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 15. Trộn 300 ml dung dịch hỗn hợp KBr 0,2 M; NaBr 0,5 M với lượng dư dung dịch AgNO 3.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 38,49. B. 39,48. C. 30,14. D. 16,92.
Câu 16. Trộn 300 ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2 M; NaCl 0,3 M và FeCl 3 0,1 M với lượng dư dung
dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 34,34. B. 25,83. C. 34,44. D. 23,85.
Câu 17. Trộn 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KBr 0,1 M và AlBr 3 0,05 M với lượng dư dung dịch
AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 11,4. B. 14,1. C. 23,5. D. 25,3.
Câu 18. Trộn 100 ml dung dịch AgNO3 0,2 M với dung dịch chứa 0,3 mol KBr. Khối lượng kết tủa
thu được là
A. 56,4 gam. B. 52,64 gam. C. 18,8 gam. D. 3,76 gam.
Câu 19. Trộn 200 ml dung dịch KBr 0,1 M với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3. Khối lượng kết tủa
thu được là
A. 18,8 gam. B. 3,4 gam. C. 3,76 gam. D. 2,38 gam.
Câu 20. Trộn 300 ml dung dịch AgNO3 0,5 M với 100 ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2 M và CuCl 2
0,2 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 8,61 gam. B. 6,81 gam. C. 23,15 gam. D. 21,53 gam.
Câu 21. Lấy 11,7 gam muối NaX (X là halogen) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 thu được
28,7 gam kết tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 22. Lấy 59,5 gam muối KX (X là halogen) phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 94,0
gam kết tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 23. Cho 17 gam AgNO3 phản ứng với dung dịch KX dư (X là halogen) thu được 23,5 gam kết
tủa. X là
A. chlorine. B. bromine. C. iodine. D. fluorine.
Câu 24. X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp (M X < MY). Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY
vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 28,67 gam kết tủa. X và Y lần lượt là:
A. fluorine và chlorine. B. bromine và iodine.
C. chlorine và bromine. D. bromine và chlorine.
Câu 25. X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp (MX < MY). Hòa tan hết 19 gam hỗn hợp hai muối
KX và KY vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 32,8 gam kết tủa. X và Y lần lượt là:
A. fluorine và chlorine. B. bromine và iodine.
C. chlorine và bromine. D. bromine và chlorine.
Câu 26. (C.11): Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chlorinerua của hai kim loại kiềm
thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
A. Na và K B. Rb và Cs C. Li và Na D. K và Rb
Câu 27. Sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta
thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,025 mol.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 46
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Trộn dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Dung dịch thu được làm
cho quỳ tím chuyển sang màu nào sau đây?
A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu D. Màu vàng.
Câu 2. (C.13): Cho 50 ml dung dịch HNO 3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau
phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.
Câu 3. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối carbonate kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu
được dung dịch X và 2,479 lít khí bay ra (đkc). Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam.
Câu 4. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của
dung dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%.
Câu 5. (B.07): Cho 14,874 lít khí chlorine (ở đkc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 oC. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 6. Cho 7,437 lít khí Cl2 (đkc) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam muối NaCl. Nồng độ của dung dịch NaOH
là
A. 0,36 M. B. 0,72 M. C. 0,6 M. D. 1,2 M.
Câu 7. (C.14): Dẫn 4,958 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,2395 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên là
A. 88,38%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 11,62%.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 2,9748 lít khí Cl2 (đkc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng, ở nhiệt độ
thường. Sau phản ứng, nồng độ Ca(OH)2 còn lại là 0,1 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,5 M. B. 0,4 M. C. 0,3M. D. 0,9 M.
Câu 9. Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch:
- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội, ở nhiệt độ thường.
- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 47
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl 2 đi qua dung
dịch 1 và dung dịch 2 là
A. 1: 3. B. 5: 3. C. 3: 5. D. 2: 3.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 48
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 49
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 2. Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine. B. bromine. C. Iodine. D. chlorine.
Câu 3. Khi đun nóng, đơn chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 4. Sản phẩm tạo thành khi cho iron (sắt) tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 5. Số oxi hóa của chlorine trong các chất Cl2, NaCl, NaClO lần lượt là
A. 0, +1, –1. B. 0, –1, +1. C. –1, –1, +1. D. –1, –1, –1.
Câu 6. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ
fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 8. Khí hydrogen chloride có công thức hóa học là
A. HCl. B. HClO2. C. KCl. D. NaClO.
Câu 9. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Câu 10. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 11. KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng.
Câu 12. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 50
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
A. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4
cho kết tủa vàng.
B. ống 1,2 cho kết tủa trắng, ống 3 cho kết tủa vàng nhạt, ống 4 cho kết tủa vàng.
C. ống 1, 2 cho kết tủa trắng, ống 3, 4 cho kết tủa vàng.
D. ống 1 không thấy hiện tượng gì, ống 2 cho kết tủa trắng xanh, ống 3, 4 cho kết tủa vàng nhạt.
Câu 16. Chọn phát biểu không đúng:
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Câu 17. Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HX(g).
Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl.
C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 18. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới đây:
Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 51
Ths.Trần Thanh Bình
SĐT: 0977.111.382
Câu 19. Cho dãy các chất sau: dung dịch NaOH, KF, NaBr, H2O, Ca, Fe, Cu. Khí chlorine tác dụng
trực tiếp với bao nhiêu chất trong dãy trên?
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 20. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Đơn chất chlorine có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất bromine và iodine.
(b) Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần
làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
(c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO.
(d) Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là I.
(e) Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 21. [CD - SBT] Cho các phát biểu:
(a) Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen
bromide.
(b) Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
(c) Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng
vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
(d) Fluorine có số oxi hóa bằng -1 trong các hợp chất.
(e) Tất cả các muối halide của bạc (AgF, AgCl, AgBr, AgI) đều là những chất không tan trong
nước ở nhiệt độ thường.
(g) Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hydrogen
halide là do liên kết H – F bền nhất trong các liên kết H – X.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho K tác dụng với I2, đun nóng.
(b) Sục Cl2 vào dung dịch NaOH, đun nóng.
(c) Cho MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl.
(d) Cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 2. (1 điểm) Hãy giải thích tại sao
(a) nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
(b) nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với HCl, HBr, HI.
Câu 3. (1 điểm) Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ rất chú trọng thành phần sodium (NaCl) trong thực phẩm.
Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối
cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1
tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh
hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương, … Trẻ ăn
thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong
những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên,
tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.
Bộ lông làm đẹp con công – Học vấn làm đẹp con người 52