You are on page 1of 9

10 NGÀY CHINH PHỤC ESTE – LIPIT|2022

NGÀY 7: PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA


GIẢI BÀI TẬP ESTE – VDC 9+
(Slidenote dành riêng cho lớp VIP)
CÁCH QUI ĐỔI 1 SỐ DÃY ĐỒNG ĐẲNG HAY GẶP

VD1: Hỗn hợp E gồm hiđrocacbon no X, hiđrocacbon không no, có 1 nối đôi Y, và ankin Z, mạch hở

VD2: Ancol no, đơn chức X

VD3: Ancol no, hai chức X

VD4: Ancol no, ba chức X

VD5: Axit no, đơn chức X

VD6: Axit X không no, có 1 nối đôi, đơn chức

VD7: Axit X no, hai chức X

VD8: Este no, đơn chức E


VD9: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit no, đơn chức không tham
gia phản ứng tráng bạc.

VD10: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ).

VD11: Hỗn hợp E gồm X là este no, 2 chức và Y là este tạo bởi glixerol với 1 axit cacboxylic không no chứa 1
liên kết C=C, đơn chức. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon.

KỸ THUẬT GHÉP NHÓM CH2 TẠO CHẤT BAN ĐẦU (GROUP VIP)
BÀI TẬP MINH HỌA.
Câu 1: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X thu được 0,32 mol khí CO2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic và một ancol đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Mặt khác, thực hiện
phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 7,65. B. 9,18. C. 12,24. D. 13,77.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X và một ancol
đơn chức Y (có cùng số nguyên tử cacbon với X), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt
khác, thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp E có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este. Biết
hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%. Giá trị của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 3,52. D. 7,04.

Câu 4: Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai
ancol Y, Z đơn chức là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn
hợp E gồm X, Y, Z cần 0,6 mol O2 thu được 20,24 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của ancol có phân khối nhỏ hơn trong hỗn hợp E là
A. 32,08%. B. 7,77%. C. 32,43%. D. 48,65%.
Câu 5: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este
hai chức tạo bởi axit Y và ancol no T (X, Y, Z đều mạch hở,). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
(số mol Y bằng số mol Z) cần dùng 7,504 lít O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74
gam. Mặt khác, m gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 22,4g Br2. Biết E có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc. Khối lượng của X trong E là
A. 6,6. B. 7,6. C. 8,6. D. 9,6.

Đăng ký khóa combo livevip 9+ cho 2k4 inbox Thầy để nhận khuyến mại nhé!
---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----
BÀI TẬP TỰ LUYỆN – SẼ CHỮA TRONG NHÓM LIVE VIP
Câu 1: Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức,
mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam hỗn hợp Y
gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 36,96 lít khí O2 (đktc), thu được 55,0
gam CO2. Mặt khác, cho m gam Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch
thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,1. B. 20,3. C. 18,2. D. 18,5.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm este Y (no, đơn chức, mạch hở); este Z (đơn chức, mạch hở, có 2 liên kết π, tạo bởi
ancol no). Đốt cháy 0,25 mol X thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 10,8 gam H2O. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Y là metyl fomat. B. Z có 2 CTCT thỏa mãn.
C. X có phản ứng tráng gương. D. Tổng số nguyên tử trong X bằng 20.

Câu 3: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết
đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy m gam E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác,
46,6 gam E phản ứng với NaOH vừa đủ được 55,2 gam muối khan và chất Z có tỉ khối hơi so với H2 là
16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 41,5%. B. 48,0%. C. 43,5%. D. 46,5%.

Câu 4: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa
một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch
NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được
dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình
tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn
hợp A là
A. 22,78%. B. 40,82%. C. 44,24%. D. 35,52%.

Câu 5: X là este no, 2 chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên
kết C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít
CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên
tử cacbon. Giá trị của m là
A. 27,24 gam. B. 27,09 gam. C. 19,63 gam. D. 28,14 gam.
Câu 6: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX <
MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit
cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X
trong 27,26 gam E là
A. 4,04 gam. B. 4,40 gam. C. 3,60 gam. D. 3,06 gam.

Câu 7: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu
được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp
Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T
gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%.

Câu 8: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết π, (MX < MY); Z là este no, hai
chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp M
chứa 2 muối và hỗn hợp G chứa 2 ancol đồng đằng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ G với H2SO4 đặc ở 140oC
(giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được 19,35 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy toàn bộ M cần dùng 1,675 mol
O2, thu được CO2, 0,875 mol H2O và 0,375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp
E là
A. 28,17%. B. 29,28%. C. 38,94%. D. 32,62%.

Câu 9: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức
là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E
bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch
NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức
có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,28. B. 1,43. C. 1,25. D. 2,86.

Câu 10: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no hai chức, mạch hở và chất hữu cơ Y mạch hở là este tạo từ glyxin
và ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 0,475 mol O2, thu được H2O, 0,05 mol N2
và 0,7 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 36,5. B. 38,4. C. 41,6. D. 40,5.
Câu 11: Hỗn hợp E gồm este no, mạch hở là X (đơn chức) và Y (ba chức). X, Y đều không có phản ứng tráng
gương. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol E bằng dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 3,48 gam
hỗn hợp F gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 7,4 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit
cacboxylic cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 0,25 mol O2, thu được Na2CO3, CO2
và 3,24 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là
A. 53,5%. B. 57,3%. C. 42,6%. D. 46,5%.

Câu 12: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức,
mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no
là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68.

Câu 13: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm 224/493 về khối lượng
của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 0,7 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (2m - 15,96) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối
của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Phần
trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là
A. 45,03%. B. 28,56%. C. 18,81%. D. 32,91%.

Câu 14: Hỗn hợp E chứa các este mạch hở (đều được tạo thành từ các ancol và axit cacboxylic) gồm một este đa
chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức. Thủy phân hoàn toàn E
trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y
chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam
CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là
A. 13,61%. B. 32.67%. C. 15,23%. D. 53,72%.

Câu 15: Hỗn hợp E gồm X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không
no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy 17,02 gam E,
thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH
0,5M, thu được dung dịch hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam 3 muối. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,63. B. 27,24. C. 27,09. D. 28,14.

You might also like