You are on page 1of 1

BÀI 14: THI THỰC HÀNH

Xác định hàm lượng oxalat trong phức chất


K3[Fe(C2O4)3]·3H2O

Thời gian: 30 phút


Hoá chất chất và dụng cụ
Hoá chất: - Phức chất K3[Fe(C2O4)3]·3H2O (dạng tinh thể).
- Dung dịch: KMnO4 0,1N (=0,02M); H2SO4 2M; H3PO4.
Dụng cụ: 1 buret 25mL; 1 giá sắt; 1 kẹp càng cua; 2 bình tam giác khô.
- Bếp điện; 1 ống đong 10 mL; 1 cốc 100 mL, 1 bình tia nước cất.
Cơ sở lí thuyết
Acid hóa phức chất để chuyển toàn bộ gốc oxalate thành oxalic acid:
K3[Fe(C2O4)3]·3H2O + H2SO4 ⎯⎯ → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2C2O4 + 3H2O
Chuẩn độ oxalic acid tạo ra bằng dung dịch KMnO4 chuẩn:
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 ⎯⎯→
0
t
10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Cách tiến hành:
Mỗi sinh viên nhận 2 lọ, mỗi lọ chứa chính xác 0,100 gam phức chất
K3[Fe(C2O4)3]⸳3H2O.
Bước 1:
● Chuyển phức chất từ 2 lọ vào 2 bình tam giác. Thêm vào mỗi bình tam giác
~10 mL dung dịch H2SO4 10% và ~10 mL nước cất, lắc đều cho phức tan hết.
● Thêm tiếp ~5 giọt dung dịch H3PO4 (để che màu vàng của ion Fe3+, do
chuyển về dạng FePO4 không màu).
● Đun nóng dung dịch trong bình tam giác đến ~60oC (đặt bếp điện ở mức
400W, có dùng lưới tản nhiệt).
Bước 2:
● Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 ở trên buret vào bình tam giác, lắc đều tới
khi dung dịch trong bình có màu hồng nhạt bền khoảng 10 giây.
Chuẩn độ 2 lần, lấy kết quả trung bình.
Bước 3:
Sử dụng giá trị thể tích trung bình và khối lượng phức chất trung bình để tính
phần trăm khối lượng gốc oxalate trong mẫu phức chất.

1THVC

You might also like