You are on page 1of 3

BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Nhóm halogen (nhóm VIIA) gồm các nguyên tố …(1)…………………………, …(2)…………………………,
…(3)…………………………, …(4)…………………………. Atatin cũng thuộc nhóm VIIA, nhưng không gặp
trong tự nhiên, được xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.
- Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa …(5)…………………………. Các
nguyên tố khác, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa …(6)…………………………,
…(7)…………………………, …(8)…………………………, …(9)………………………….
- Độ âm điện của các halogen …(10)………………………… lớn và …(11)………………………… từ flo đến iot.
- Halogen là những phi kim …(12)…………………………. Đi từ flo đến iot, tính …(13)…………………………
giảm dần.
- Các halogen đều tác dụng được với …(14)………………………… và …(15)………………………….
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Cấu tạo nguyên tử, phân tử của halogen
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CẤU TẠO PHÂN TỬ
Lớp electron Sự phân bố electron Công thức Công thức Công thức
ngoài cùng ở lớp ngoài cùng electron cấu tạo phân tử

Bảng 2: Trạng thái, màu sắc của halogen


Flo Clo Brom Iot
Trạng thái (ở 20 C) o

Màu sắc
Câu 3: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Tính thể tích hỗn hợp sau phản
ứng.
Câu 4: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Muối kim
loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
Câu 5: Điện phân nóng chảy một muối clorua kim loại hóa trị I, thu được 6,24 gam kim loại ở catot và 1,792 lít khí
(đktc) ở anot. Xác định công thức phân tử muối.
Câu 6: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu
được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu.
Câu 7: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 57,34 gam kết tủa.
a. Tìm công thức của NaX, NaY.
b. Tính khối lượng mỗi muối.
Câu 8: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng vị của clo :
35 37
17 Cl (75,53%), 17 Cl (24,47%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.

1
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 2: Một chất ở thể rắn, dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ chuyển thành hơi, không qua thể lỏng, gọi là hiện tượng
thăng hoa. Halogen nào sau đây có tính thăng hoa?
A. Br2. B. Cl2. C. I2. D. F2.
Câu 3: Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Br2. B. Cl2. C. I2. D. F2.
Câu 4: Trong phản ứng với kim loại, nguyên tử halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Tác dụng mạnh với nước.
C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Có tính oxi hoá mạnh.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 8: Hãy chỉ ra mệnh đề không đúng?
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Ở điều kiện thường, tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 9: Trong phản ứng: Cl2 + H2O   HCl + HClO, clo đóng vai trò gì?

A. Chất tan. B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe 
 FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 
 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al 
 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4   2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
2. Trắc nghiệm tính toán

2
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Độ tan của NaCl ở 100oC là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
A. 33,33%. B. 50%. C. 66,67%. D. 80%.
Câu 12: Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là
A. 2,04. B. 4,53. C. 0,204. D. 1,65.
Câu 13: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối
lượng kết tủa thu được là
A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2
(đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Câu 16: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X
và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là
A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl, thu
được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong X là
A. 10,38 gam. B. 20,66 gam. C. 30,99 gam. D. 9,32 gam.
Câu 18: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Công
thức của muối là
A. NaCl. B. KCl. C. LiCl. D. RbCl.
Câu 19: Chất X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch X chứa 0,200 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư,
thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức X là
A. CaCl2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaF2.
Câu 20: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm magie
và nhôm, thu được 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Phần trăm khối lượng của magie và
nhôm trong hỗn hợp Y là
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D. 75% và 25%.

You might also like