You are on page 1of 17

CHƯƠNG V. HALOGEN.

Bài 1. Khái quát về nhóm halogen:


 Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen ( F2, Cl2, Br2, I2 )?
A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hoá mạnh
C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước
Câu 3:Những nguyên tố Halogen ở nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm IVA B. Nhóm VA C. Nhóm VIA D. Nhóm VIIA
Câu 4: Câu nào sau đây không chính xác ?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 5: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Bài 2. Đơn chất halogen:


1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 2: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 3: Clo không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
®pnc
A. 2NaCl   2Na + Cl2
®pdd
 
B. 2NaCl + 2H2O m.n H2 + 2NaOH + Cl2
to
C. MnO2 + 4HCl đặc   MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2
Câu 5: Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?

P a g e 1 | 17
A. Là phi kim loại hoạt động mạnh nhất. B. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên.
C. Là chất oxi hoá rất mạnh. D. Có độ âm điện lớn nhất.
Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường) và có tính thăng hoa là :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Khí clo có thể được làm khô bằng :
A. H2SO4 đặc. B. CaO rắn. C. NaOH rắn. D. H2SO4 đặc hoặc CaO rắn.
Câu 2: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là :
A. Chất khử. B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
C. Chất oxi hoá. D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi hoá.
Câu 3: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
A. H2, Cu, H2O, KF. B. H2, Na, O2, Mg.
C. H2, H2O, NaI, Fe. D. H2O, Fe, N2, Zn.
Câu 4: Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI  (2) F2 + H2O
(3) MnO2 + HCl đặc (4) Cl2 + dung dịch H2S 
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 5: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2  2FeBr3 (1)
2NaBr + Cl2  2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là :
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 6: Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí ?
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần.

3. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy
khối lượng muối giảm 13,35 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,3 mol. D. 0,01 mol.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 208,5 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 117 gam muối khan. Khối lượng NaCl
có trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam. B. 58,5 gam. C. 58,5 gam. D. 35,1 gam.
Câu 3: Cho V lít khí H2S (đktc) tác dụng với nước clo dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì
thu được 4,66 gam kết tủa. Giá trị của V là :

P a g e 2 | 17
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 4: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl 2 (đktc). Hiệu suất
phản ứng là 80%. V có giá trị là :
A. 2 lít. B. 2,905 lít. C. 3,584 lít. D. 1,82 lít.
Câu 5: Lấy 3 lít khí H2 cho tác dụng với 2 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích hỗn hợp sau phản
ứng là :
A. 4,5 lít. B. 4 lít. C. 5 lít. D. 5,5 lít.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 3,36 lít clo (đktc) tác dụng với 11,2 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 19,05 gam. B. 24,375 gam. C. 16,25 gam. D. 25,40 gam.
Câu 2: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo phản ứng
hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy
khô là 0,71gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là :
A. 10,19%. B. 11,83%. C. 12,83%. D. 9,83%.
Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo
trong hỗn hợp A là:
A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
Câu 4: Cho hỗn hợp khí A gồm 5,376 lít khí clo và 5,824 lít khí oxi phản ứng vừa hết với m gam hỗn hợp B
gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Giá trị của m là là:
A. 13,2. B. 25,36. C. 16,98. D. 17,04.

Bài 3. Hidrohalogenua; axit halogenhidric và muối halogenua:


1. Mức độ nhận biết: (4 câu)
Câu 1: Trong các chất sau, chất nào là kết tủa trắng trong nước ?
A. AgI B. AgBr C. AgCl D. AgF
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào hòa tan được thủy tinh?
A. HCl B. HF C. HI D. HBr
Câu 3: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử tăng dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.
Câu 4: Phương pháp tổng hợp để điều chế khí HCl là
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro.
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 5: Dùng loại bình nào sau đây không dùng để đựng dung dịch HF ?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình nhựa màu nâu.
C. Bình nhựa không màu. D. Bình nhựa teflon (chất dẻo).

P a g e 3 | 17
Câu 6: Chọn câu đúng :
A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl cho cùng một muối:
A. Mg. B. Au. C. Cu. D. Fe.
Câu 2: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.
B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.
D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
Câu 3: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào
dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì ?
A. Màu đỏ. B. Màu xanh.
C. Không đổi màu. D. Không xác định được.
Câu 4: Những hiđro halogenua không thể thu được khi cho H 2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF,
NaCl, NaBr, NaI là :
A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl.
C. HF, HCl, HBr. D. HBr, HI.
Câu 5: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng
được với các chất :
A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.

3. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl
thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là :
A. 10,38 gam. B. 20,76 gam. C. 30,99 gam. D. 9,32 gam.
Câu 2: Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :
A. 8,0. B. 11,55. C. 5,16. D. 11,75.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 3,5 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :

P a g e 4 | 17
A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.
Câu 4: Cho 10,3 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 10,8 gam Ag. X là :
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.
Câu 5: Cho 0,914 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 0,784 lít khí (đktc), dung
dịch X và 0,254 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là :
A. 3,215 gam. B. 3,145 gam. C. 3,325 gam. D. 3,035gam.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với
AgNO3 dư được 6,11 gam kết tủa. X và Y là :
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
Câu 2: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là
1:2. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 33,33 và 66,67. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 66,67 và 33,33.
Câu 3: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe 3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 64,0. B. 42,0. C. 56,0. D. 112,0.
Câu 4: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl đủ. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của
m là
A. 9,750 B. 6,48 C. 7,62 D. 14,40

Bài 4. Hợp chất có oxi của clo:


1. Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Axit hipoclorơ có công thức là :
A. HClO4. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO.
Câu 2: Số oxi hoá của clo trong KClO4 là :
A. –1. B. +7. C. +5. D. +1.
Câu 3: Thành phần nước Gia-ven gồm :
A. NaCl, NaClO, Cl2, H2O. B. NaCl, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO, H2O.
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?
A. Xử lí các chất độc. B. Tẩy trắng sợi, vải, giấy.
C. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi. D. Sản xuất vôi.

2. Mức độ thông hiểu: (3 câu)

P a g e 5 | 17
Câu 1: Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl - và hipoclorit ClO-. Vậy clorua
vôi gọi là muối gì ?
A. Muối trung hoà. B. Muối kép. C. Muối của 2 axit. D. Muối hỗn tạp.
Câu 2: Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ?
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
A. Chỉ là chất oxi hoá. B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 3: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
A. –1, +1, +3, 0, +7. B. –1, +1, +5, 0, +7.
C. –1, +3, +5, 0, +7. D. +1, –1, +5, 0, +3.
Câu 4: Có các thí nghiệm sau :
(I) Nhúng lá đồng vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HCl đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

3. Mức độ vận dụng: (1 câu)


Câu 1: Cho khí clo đến dư vào 200 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường thì thu dung dịch X chứa m
gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 7,45 gam. B. 13,3 gam. C. 26,6 gam. D. 5,85gam.
Câu 2: Cho 6,72 lít khí clo (đo đktc) phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch Ca(OH) 2 7,4%, sau phản ứng
thu muối CaOCl2. Giá trị của m là:
A. 300. B. 200 C. 100 . D. 400.

Bài 1. Khái quát về nhóm halogen:


 Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : nhạt dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : tăng dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
Câu 2: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 3: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 3, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 2, nhóm VIIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
P a g e 6 | 17
Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận
hay nhường bao nhiêu electron ?
A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron.

Bài 2. Đơn chất halogen:


1. Mức độ nhận biết: (4 câu)
Câu 1: Chất khí được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi... là :
A. F2 B. Cl2 C. N2 D. CO2
Câu 2: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có độ âm điện lớn nhất.
B. Có tính phi kim mạnh nhất.
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.
D. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là :
A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 4: Muối iốt là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iốt ở dạng
A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3.
Câu 5: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 6: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :
A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ?
A. Br2 + 2NaCl 2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
C. Br2 + 2NaOH NaBr + NaBrO + H2O D. Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Câu 2: Chất nào không được dùng để làm khô khí clo ?
A. H2SO4 đặc. B. CaCl2 khan. C. CaO rắn. D. P2O5.
Câu 3: Hỗn hợp khí hiđro và khí clo nổ mạnh nhất khi tỉ lệ mol giữa hiđro và clo là
A. 1 : 1 B. 1 : 2. C. 2 : 1 D. Bất kì tỉ lệ nào.
Câu 4: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
16HCl đặc + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

P a g e 7 | 17
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4. B. 8. C. 10. D. 16.
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, brom đóng vai trò là :
(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
(2) H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr
A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. B. Chất oxi hoá.
C. Chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 6: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO 4.2H2O) bột đá vôi (CaCO 3). Chỉ
dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2.

3. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy
khối lượng muối giảm 8,9 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :
A. 0,05 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,01 mol.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 52,125 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 29,25 gam muối khan. Khối lượng
NaCl có trong hỗn hợp X là :
A. 14,625 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. 35,1 gam.
Câu 3: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp
trên thì thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,112 lít. B. 0,224 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít.
Câu 4: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất
phản ứng là 90%. V có giá trị là :
A. 2 lít. B. 1,904 lít. C. 2,016 lít. D. 1,82 lít.
Câu 5: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 2 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích hỗn hợp sau phản
ứng là :
A. 4,5 lít. B. 4 lít. C. 5 lít. D. 5,5 lít.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 13,44 lít clo (đktc) tác dụng với 44,8 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 76,20 gam. B. 97,5 gam. C. 65,0 gam. D. 50,80 gam.
Câu 2: Cho 12 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 3,2 gam NaBr. Sau khi clo phản ứng
hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy
khô là 1,42 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là :
A. 10,19%. B. 11,83%. C. 12,83%. D. 9,83%.
Câu 3: Cho 10,08 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie
và 8,1 gam nhôm tạo ra m gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Giá trị của m là là:

P a g e 8 | 17
A. 12,9. B. 24,15. C. 37,05. D. 74,1.
Câu 4: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và
nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie
và nhôm trong hỗn hợp B lần lượt là :
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D.75% và 25%.

Bài 3. Hidrohalogenua; axit halogenhidric và muối halogenua:


1. Mức độ nhận biết: (4 câu)
Câu 1: Chất nào được dùng để tráng lên phim ảnh ?
A. AgCl B. AgBr C. AgI D. AgF
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là kết tủa vàng nhạt trong nước ?
B. AgI B. AgCl C. AgBr D. AgF
Câu 3: Chất nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh ?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch HClO4.
Câu 4: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :
A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2.
B. HCl dễ bay hơi tạo thành.
C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl.
D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà.
Câu 5: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
Câu 6: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl cho cùng một muối:
A. Al. B. Au. C. Cu. D. Fe.
Câu 2: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn riên biệt. Nếu dùng dung dịch
AgNO3 thì có thể nhận biết được
A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 3: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H 2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF,
NaCl, NaBr, NaI là :
A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl, HBr và một phần HI.
C. HF, HCl, HBr. D. HF, HCl.
Câu 4: Chọn phát biểu sai :

P a g e 9 | 17
A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
C. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.
D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Câu 5: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :
A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.
Câu 6: Cho các phản ứng sau :
4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

2. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl
thu được dung dịch A và 2,016 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là :
A. 10,38 gam. B. 20,66 gam. C. 31,14 gam. D. 9,32 gam.
Câu 2: Cho 22,25 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 11,2 lít khí H 2 bay ra
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :
A. 80. B. 115,5. C. 57,75. D. 117,5.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 0,70 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :
A. 0,08 mol. B. 0,8 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.
Câu 4: Cho 0,103 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 0,108 gam Ag. X là :
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.
Câu 5: Cho 91,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 78,4 lít khí (đktc), dung
dịch X và 25,4 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là :
A. 321,5 gam. B. 314,5 gam. C. 332,5 gam. D. 303,5gam.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với
AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là :
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
Câu 2: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là
1:1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
P a g e 10 | 17
Câu 3: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe 3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 4: Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl đủ. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 6,50 B. 7,80 C. 9,75 D. 8,75

Bài 4. Hợp chất có oxi của clo:


1. Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Axit cloric có công thức là :
A. HClO4. B. HClO. C. HClO2. D. HClO3.
Câu 2: Số oxi hoá của clo trong KClO3 là :
A. +1. B. +5. C. +7. D. +3.
Câu 3: Clorua vôi có công thức phân tử là
A. NaClO B. Ca(ClO)2 C. KClO3. D. CaOCl2.
Câu 4: Nước giaven được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ thường C. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ cao
B. KOH + Cl2 ở nhiệt độ cao D. Ca(OH)2 + Cl2

2. Mức độ thông hiểu: (3 câu)

Câu 1: Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :
A. NaOH, H2, Cl2. B. NaClO, H2. C. Na, Cl2. D. NaCl, NaClO, H2O.
Câu 2: Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ?
Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
A. Chỉ là chất oxi hoá. B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 3: Các axit: Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :
A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2. B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO. D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
Câu 4: Cho các phản ứng :
Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2  3S + 2H2O
O3  O2 + O 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3  KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hoá – khử là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

3. Mức độ vận dụng: (1 câu)

P a g e 11 | 17
Câu 1: Cho V lít khí clo (đo đktc) vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường thì thu dung dịch X chứa 11,7
gam muối NaCl. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6.
Câu 2: Cho khí clo vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%, sau phản ứng thu m gam muối CaOCl2. Biết hiệu
suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là:
A. 25,4. B. 12,7 C. 19,05. D. 8,1.

Bài 1. Khái quát về nhóm halogen:


 Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
A. trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : tăng dần.
D. độ âm điện : tăng dần.
Câu 2: Những nguyên tố ở nhóm VIIA có tên nào sau đây?
A. Kim loại kiềm B. Kim loại kiềm thổ C. Khí hiếm D. Halogen
Câu 3: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 4p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 4, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 4: Các nguyên tử nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.
Câu 5: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1 ; +3 ; +5 ; +7 là
do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ.
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d.

Bài 2. Đơn chất halogen:


1. Mức độ nhận biết: (4 câu)
Câu 1: Nguyên tố clo không có khả năng thể hiện số oxi hoá :
A. +3 B. 0 C. +1 D. +2
Câu 2: Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là :
A. 35Cl và 36ClB. 34Cl và 35Cl C. 36Cl và 37Cl D. 35Cl và 37Cl
Câu 3: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là :
A. H2 và O2. B. N2 và O2. C. Cl2 và O2. D. SO2 và O2.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?

P a g e 12 | 17
A. Sát trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666. D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Câu 6: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Trong hợp chất với nguyên tố nào, clo có số oxi hoá dương ?
A. Flo, oxi. B. Oxi, nitơ. C. Flo, nitơ. D. Flo, oxi, nitơ.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B. KClO3. C. HCl. D. KMnO4.
Câu 3: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu.
C. H2, H2O, NaBr, Na. D. H2O, Fe, N2, Al.
Câu 4: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là:
A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không được dùng điều chế hiđro bromua ?
A. PBr3 +H2O. B. H2 +Br2. C. Br2 + HI. D. NaBr (r) + H2SO4 (đ).
Câu 6: Cho các phản ứng sau :
(1) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2. (5) I2 + 2NaCl  2NaI + Cl2.
(2) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2. (6) HF + AgNO3  AgF + HNO3.
(3) SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O. (7) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.
(4) PBr3 + 3H2O  H3PO3 + 3HBr. (8) Br2 + 5Cl2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl.
Số phương trình hóa học viết đúng là :
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.

3. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy
khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là :
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl
có trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. 35,1 gam.
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
Câu 4: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất
phản ứng là 85%. V có giá trị là :
A. 2 lít. B. 2,905 lít. C. 1,904 lít. D. 1,82 lít.

P a g e 13 | 17
Câu 5: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản
ứng là :
A. 4,5 lít. B. 4 lít. C. 5 lít. D. 5,5 lít.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất
rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là :
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 2: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo phản ứng
hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy
khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là :
A. 2,19%. B. 3,19%. C. 4,19%. D. 1,19%.
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Giá trị của V là:
A. 5,6. B. 4,48. C. 10,08. D. 11,2.
Câu 4: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và
nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần khối lượng của magie và
nhôm trong hỗn hợp B lần lượt là :
A. 3,78 và 13,2. B. 13,2 và 3,78.
C. 17,04 và 8,32. D. 8,32 và 17,04.

Bài 3. Hidrohalogenua; axit halogenhidric và muối halogenua:


1. Mức độ nhận biết: (4 câu)
Câu 1: Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước ?
C. AgI B. AgBr C. AgF D. AgCl
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào có tính axit yếu?
A. HCl B. HF C. HI D. HBr
Câu 3: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro.
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 5: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình thuỷ tinh màu nâu.
C. Bình thuỷ tinh không màu. D. Bình nhựa teflon (chất dẻo).
Câu 6: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.

P a g e 14 | 17
C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.

2. Mức độ thông hiểu: (4 câu)


Câu 1: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl cho cùng một muối:

A. Zn. B. Au. C. Cu. D. Fe.


Câu 2: Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3. B. Quỳ tím, CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3.
C. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3. D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3.
Câu 3: Phản ứng hóa học nào không đúng ?
A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl.
B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl.
C. 2NaCl (loãng) + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + 2HCl.
D. H2 + Cl2 2HCl.
Câu 4: Với X là các nguyên tố halogen, chọn câu đúng :
A. Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.
B. Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.
C. Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.
D. Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
Câu 5: Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi.
Câu 6: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3  NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3  2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

3. Mức độ vận dụng: (3 câu)


Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl
thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là :
A. 10,38 gam. B. 20,66 gam. C. 30,99 gam. D. 9,32 gam.
Câu 2: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H 2 bay ra
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là :
A. 80. B. 115,5. C. 51,6. D. 117,5.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :
A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.

P a g e 15 | 17
Câu 4: Chất X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch X chứa 0,200 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3
thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức X là :
A. CaCl2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaF2.
Câu 5: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi
cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là :
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3.

4. Mức độ vận dụng cao: (2 câu)


Câu 1: Cho 0,3 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với
AgNO3 dư được 47,5 gam kết tủa. X và Y là :
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
Câu 2: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là
2:1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 33,33 và 66,67. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 66,67 và 33,33.
Câu 3: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2. B. 42,0. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl đủ. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 6,48 B. 14,4 C. 9,12 D. 9,75

Bài 4. Hợp chất có oxi của clo:


1. Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Axit clorơ có công thức là :
A. HClO4. B. HClO. C. HClO3. D. HClO2.
Câu 2: Số oxi hoá của clo trong KClO3 là :
A. +1. B. +5. C. +7. D. +3.
Câu 3: Clorua vôi có công thức phân tử là
A. NaClO B. Ca(ClO)2 C. KClO3. D. CaOCl2.
Câu 4: Nước giaven được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ thường C. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ cao
B. KOH + Cl2 ở nhiệt độ cao D. Ca(OH)2 + Cl2

Bài 4. Hợp chất có oxi của clo:


3. Mức độ nhận biết: (3 câu)
Câu 1: Axit: Pecloric có công thức là :
A. HClO. B. HClO3. C. HClO2. D. HClO4.
Câu 2: Số oxi hoá của clo trong NaClO là :
P a g e 16 | 17
A. –1. B. +1. C. +5. D. +3.
Câu 3: Kali clorat có công thức phân tử là
A. NaClO B. Ca(ClO)2 C. KClO3. D. CaOCl2.
Câu 4: Clorua vôi được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ thường C. NaOH + Cl2 ở nhiệt độ cao
B. KOH + Cl2 ở nhiệt độ cao D. Ca(OH)2 + Cl2 ở nhiệt độ thường

3. Mức độ thông hiểu: (3 câu)

Câu 1: Điện phân dung dịch muối ăn, có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :
A.NaOH, H2, Cl2. B. NaClO, H2. C. Na, Cl2. D. NaCl, NaClO, H2O.
Câu 2: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Câu 3: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
A. –1, +1, +3, 0, +7. B. –1, +1, +5, 0, +7.
C. –1, +3, +5, 0, +7. D. +1, –1, +5, 0, +3.
Câu 4: Có các thí nghiệm sau :
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

4. Mức độ vận dụng: (1 câu)


Câu 1: Cho 4,48 lít khí clo (đo đktc) vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường thì thu dung dịch X. Khối
lượng muối NaClO trong X là:
A. 7,45 gam. B. 14,9 gam. C. 11,7 gam. D. 5,85gam.
Câu 2: Cho khí clo vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 C%, sau phản ứng thu 25,4 gam muối CaOCl2. Biết
hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của C% là:
A. 7,4%. B. 14,8% C. 11,1%. D. 3,7%.

P a g e 17 | 17

You might also like