You are on page 1of 33

CHƯƠNG 4.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


BÀI 14: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được khái niệm hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu
cơ.
+ Phân loại được các hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
+ Trình bày được sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
 Kĩ năng
+ Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
+ Xác định được thành phần nguyên tố hóa học và phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.
+ Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ,
CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối sau đó đến nguyên tố halogen, lưu huỳnh.
cacbua...).
Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học nghiên cứu các
hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
a. Dựa theo thành phần các nguyên tố tạo nên hợp
chất hữu Hiđrocacbon:
Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa hai
nguyên tố C, H.
Hiđrocacbon được chia thành các loại: hiđrocacbon
no, hiđrocacbon không no, hiđrocacbon thơm.
Dẫn xuất của hiđrocacbon:
Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nguyên
tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của
hiđrocacbon.
Dẩn xuất của hiđrocacbon được chia thành: dẫn xuất
halogen, ancol, phenol, ete, anđehit - xeton; amin, nitro,
axit cacboxylic, este, hợp chất tạp chức, poỉime.
b. Dựa theo mạch cacbon
Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
Hợp chất hữu cơ mạch không vòng.
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
a. Đặc điểm cấu tạo
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên
kết cộng hóa trị.
b. Tính chất vật lí
• Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
• Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ.
c. Tính chất hóa học
• Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và
dễ cháy.
• Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường

Trang 2
xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra
hỗn hợp nhiều sản phẩm.
4. Sơ lược về phân tích nguyên tố
a. Phân tích định tính
• Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp
chất hữu cơ.
• Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất Chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H
hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết thành H2O, nguyên tố N thành NH3.
chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
b. Phân tích định lượng
• Mục đích: Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
• Nguyên tắc: Cân chính xác a gam khối lượng hợp
chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, H
thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối
lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính
phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Biểu thức tính toán:
12.mCO2 2.mH2O 28.VN2
mC  gam; mH  gam; m N  gam
44 18 22, 4
Tính được:
mC m m
%C  .100%;%H  H .100%;%N  N .100%
a a a
 %O  100%  %C  %H  %N

Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất hữu cơ nói chung?
A. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước.
C. Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong dung môi hữu cơ như benzen, n-hexan.
D. Các hợp chất hữu cơ thường có tính chất vật lí giống nhau.
Hướng dẫn giải
Dựa vào tính chất vật lí chung của hợp chất hữu cơ để chọn đáp đúng là A.
 Chọn A.
Ví dụ 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Hướng dẫn giải
Dựa vào đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Trang 4
Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thường thấp, phần lớn không tan trong nước.
Tính chất hóa học:
Dễ cháy, kém bền với nhiệt.
Phản ứng xảy ra chậm, theo nhiều hướng.
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H4 và C4H8O. B. C2H4 và C2H2. C. C2H4 và C3H4. D. C2H4O và C3H6O.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3. B. NaHCO3, NaCN. C. CO, CaC2. D. CH3Cl, C6H5Br.
Câu 4: Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon?
A. CaC2, Al4C3. B. CO, CO2. C. C2H2, C6H6. D. HCN, NaCN.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu
cơ?
A. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
B. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cho nhận.
C. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 6: Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học hữu cơ. Hoá học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Bài tập nâng cao
Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
(1) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và hay gặp H.
(2) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) dễ bay hơi, khó cháy.

Trang 5
(6) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 4, 5, 6.
Câu 8: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là:
A. chuyển hoá các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
B. đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy.
D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.
Dạng 2: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu
cơ X, thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử
O trong X là
A. 13,04%. B. 34,78%.
C. 41,30%. D. 52,17%.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính số mol CO2, H2O, N2 theo các dữ 1,76 1,08
n CO2   0,04mol;n H2O   0,06mol
kiện bài toán. 44 18
Bước 2: Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, H, N: Bảo toàn nguyên tố C, H:

n C  n CO2 ;n H  2n H2O ;n N  2n N2 n C  n CO2  0,04mol

Bước 3: Tính khối lượng C, H, O, N. n H  2n H2O  2.0,06  0,12mol


Trong đó: mO  mhc  mC  mH  m N m C  0, 04.12  0, 48gam
Ta có: 
m H  0,12.1  0,12 gam
Bước 4: Tính phần trăm khối lượng của chúng  mO  0,92  0, 48  0,12  0,32gam
trong hợp chất. 0,32
 %O  .100%  34,78%
 mC 0,92
%C  m .100%
 hc  Chọn B.
 mH
%H  m .100%
 hc

%N  m N .100%
 m hc

%O  m O .100%  100%  %C  %H  %N
 m hc

Ví dụ mẫu

Trang 6
Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 gam
H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Hướng dẫn giải
n CO2  0,03mol;n H2O  0,04mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:


n C  n CO2  0,03mol

n H  2n H2O  2.0,04  0,08mol

 mC  0, 03.12  0,36gam; mH  0, 08.1  0, 08gam

Ta thấy: mC  m H  m A  Trong A có C, H và O.

mC 0,36
Ta có: %C  .100%  .100%  60%
mA 0, 6
mH 0, 08
%H  .100%  .100%  13,33%
mA 0, 6
%O  100%  %C  %H  26,67%
Ví dụ 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O.
Dần sản phẩm cháy lần lượt qua bình một chứa H2SO4 đặc và bình hai chứa KOH dư thấy khối lượng
bình một tăng 0,54 gam, bình hai tăng 0,88 gam. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong
phân tử chất A.
Hướng dẫm giải Chú ý: Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng chất
Sản phẩm khi oxi hóa hoàn toàn A gồm CO2, H2O. hút nước (H2SO4 đặc, P2O5...) thì khối lượng bình
mb×nh mét t¨ng  mH2O  0,54gam  n H2O  0,03mol tăng là khối lượng của H2O và sau đó dẫn qua
dung dịch kiềm thì khối lượng bình tăng là khối
mb×nh hai t¨ng  mCO2  0,88gam  n CO2  0,02mol
lượng của CO2.

Bảo toàn nguyên tố C, H:


n C  n CO2  0,02mol

n H  2n H2O  2.0,03  0,06mol

 mC  0, 02.12  0, 24gam; m H  0, 06.1  0, 06gam

Ta thấy: mC  m H  m A  Trong A có C, H và O.

mC 0, 24
Ta có: %C  .100%  .100%  52,17%
mA 0, 46

mH 0, 06
%H  .100%  .100%  13, 04%
mA 0, 46
%O  100%  %C  %H  34, 79%

Trang 7
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít
N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X là
A. 28,05%. B. 26,02%. C. 31,71%. D. 11,38%.
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O), sản phẩm cháy cho qua bình đựng
CaO dư, khối lượng bình tăng 0,93 gam, nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thì khối lượng
bình chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tử O trong X là
A. 27,59%. B. 33,46%. C. 42,51%. D. 62,07%.
Câu 3: Khi phân tích 0,5 gam chất hữu cơ X, khí NH3 tạo thành cho qua bình đựng 30 ml dung dịch
H2SO4 0,5M, sau phản ứng lượng axit dư được trung hòa bởi 4,5 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần
phần trăm về khối lượng của nguyên tử N trong X gần nhất với
A. 3,6%. B. 7,2%. C. 36,0%. D. 72,0%
Bài tập nâng cao
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2, thu được 8,96 lít
CO2; 4,05 gam H2O; 0,56 lít N2 và 1,6 gam SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thành phần phần trăm về
khối lượng của nguyên tử O trong X là
A. 22,86%. B. 29,63%. C. 45,71 %. D. 58,72%.
Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình một chứa
H2SO4 đặc và bình hai chứa KOH, thấy khối lượng bình một tăng lên 0,117 gam, khối lượng bình hai
tăng thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 gam hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml
(đktc) khí nitơ. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ
có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định phần trăm theo
khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A.
Câu 1:
n CO2  0,3mol;n H2O  0,125mol;n N2  0,025mol

n C  n CO2  0,3mol mC  12.0,3  3, 6 gam


 
Bảo toàn nguyên tố C, H, N: n H  2n H2O  2.0,125  0, 25 mol  m H  0, 25.1  0, 25gam
 
n N  2.n N2  2.0, 025  0, 05 mol m N  14.0, 05  0, 7 gam

 mO  mX  mC  mH  m N  6,15  3, 6  0, 25  0, 7  1, 6gam

mO 1, 6
 %O  .100%  .100%  26, 02%
mX 6,15
Câu 2:
Sản phẩm khi oxi hóa hoàn toàn A gồm CO2, H2O.

Trang 8
mb×nh CaO t¨ng  mCO2  mH2O  0,93gam

mb×nh P2O5 t¨ng  mH2O  0, 27gam  mCO2  0,93  0, 27  0,66gam

n H2O  0,015mol;n CO2  0,015mol

n C  n CO2  0, 015mol
 m  12.0, 015  0,18gam
Bảo toàn nguyên tố C, H:   C
n H  2n H2O  2.0, 015  0, 03mol mH  0, 03.1  0, 03gam

mO 0, 08
 mO  m X  mC  m H  0, 29  0,18  0, 03  0, 08gam  %O  .100%  .100%  27,59%
mX 0, 29
Câu 3:
Ta có: n H2SO4  0, 015 mol; n NaOH  4,5.103 mol

 n H  2.n H2SO4  0,03mol

Mặt khác: n H  n NaOH  n NH3  n NH3  n H  n NaOH  0,03  0,0045  0,0255mol

Bảo toàn nguyên tố N: n N  n NH3  0,0255mol  mN  0,0255.14  0,357gam

mN 0,357
 %N  .100%  .100%  71, 4%
mX 0,5
Câu 4:

n CO  0, 4 mol; n H2O  0, 225mol



Ta có:  2
n O2  0, 475mol; n N2  0, 025mol; n SO2  0, 025mol

Bảo toàn khối lượng: mX  mO2  mCO2  mH2O  mN2  mSO2

 mX  mCO2  mH2O  mN2  mSO2  mO2  8,75gam

Bảo toàn nguyên tố O: n O trong X   2.n CO2  n H2O  2.n SO2  2.n O2

 n O trong X   0,125 mol

mO 2
Ta có: mO  0,125.16  2 gam  %O  .100%  .100%  22,86%
mX 8, 75
Câu 5:
0,117
Ta có: mb×nh 1 t¨ng  mH2O  0,117gam  n H  2n H2O  2.  0,013mol
18
0,396
mb×nh 2 t¨ng  mCO2  0,396gam  n C  n CO2   0,009 mol
44
Trong 1,35 gam A có: n N  2n H2  2.0,005  0,01mol

 Trong 0,135 gam A có: n N  0, 001mol

Nhận thấy: mC  mH  m N  0, 009.12  0, 013.1  0, 001.14  0,135gam

 Chất hữu cơ A chứa C, H, N.

Trang 9
0,009.12 0,013.1
Ta có: %C  .100%  80,00%;%H  .100%  9,63%
0,135 0,135
%N  100%  %C  %H  10,37%
Câu 6:
Ta có: n O2  0,15mol

Khi đốt cháy A: A  O2  CO2  H 2O

Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b mol  a, b  0 

Bảo toàn khối lượng: mA  mO2  mCO2  mH2O  44a  18b  2,5  0,15.32

 44a  18b  7,3 1

Theo đề bài: mCO2  m H2O  3, 70  44a  18b  3, 70  2 

Từ (1) và (2) suy ra: a  0,125;b  0,1


0,125.12 0,1.2
Ta có: %C  .100%  60%;%H  .100%  8%;%O  100%  %C  %H  32%
2,5 2,5

Trang 10
BÀI 15: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được định nghĩa và ý nghĩa, cách thiết lập của các loại công thức của hợp chất hữu cơ:
Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
 Kĩ năng
+ Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
+ Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Công thức tổng quát Ví dụ: Ứng với công thức CxHyOzNt ta biết hợp
Cho biết trong phân tử hợp chất hữu cơ có chứa chất hữu cơ này có các nguyên tố C, H, O, N.
những nguyên tố nào.
2. Công thức đơn giản nhất
a. Định nghĩa
• Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
• Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất
hữu cơ CxHyOzNt là thiết lập tỉ lệ:
mC m H mO m N
x : y : z : t  nC : nH : nO : n N  : : :
12 1 16 14
%C %H %O %N
Hoặc x : y : z : t  : : :
12 1 16 14
3. Công thức phân tử
a. Định nghĩa
• Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
• Có 3 cách thiết lập công thức phân tử
Cách 1: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố.
Cho chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOz.
M 12.x 1.y 16.z
Ta có:   
100% %C %H %O
M.%C M.%H M.%O
x ;y  ;z 
12.100% 1.100% 16.100%
Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.
Từ công thức đơn giản nhất, kết hợp với khối
Cách 3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm
lượng mol phân tử để tìm ra công thức phân tử.
cháy.
Từ dữ kiện liên quan tới sản phẩm cháy, kết
hợp với phương trình hóa học của phản ứng.

Trang 2
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Công thức tổng quát: Cx H y Oz N t

Công thức đơn giản nhất biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử:
mC m H mO m N
x : y : z : t  nC : nH : nO : n N  : : :
12 1 16 14
%C %H %O %N
x: y:z:t  : : :
12 1 16 14

Công thức phân tử biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Cách 1: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
M 12.x 1.y 16.z 14.t
Cho CTPT Cx H y Oz N t : ta có tỉ lệ:    
100% %C %H %O %N
M.%C M.%H M.%O M.%N
x ;y  ;z  ;t 
12.100% 1.100% 16.100% 14.100%
Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.
Cách 3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu Ví dụ: Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm
cơ CxHyOzNtClq (x, y, z, t, q  N*) là thiết lập tỉ lệ: khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm
24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Lập
công thức đơn giản nhất của A.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức đơn giản nhất của chất A là: CxHyClz
(x, y, z  N*).
x : y : z : t : q  n C : n H : n O : n N : n Cl

mC mH mO mN mCl
 : : : :
12 1 16 14 35.5
%C %H %O %N %Cl %C %H %Cl
Hoặc x : y : z : t : q  : : : : Ta có: x : y : z  : :
12 1 16 14 35.5 12 1 35,5
Tìm bộ số nguyên tối giản nhất để được tỉ lệ các

Trang 3
nguyên tử của các nguyên tố. 24, 24 4, 04 71, 72
 : :
12 1 35,5
 2, 02 : 4, 04 : 2, 02
 1: 2 :1
 Công thức đơn giản nhất của A là: CH2Cl.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45%; %H = 7,87%; %N =
15,73%. Biết đốt X chỉ thu được CO2, H2O và N2. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H7ON. B. C3H7O2N. C. C3H7ON2. D. C3H7O2N2.
Hướng dẫn giải
Ta thấy: %C + %H + %N < 100%
Mà đốt X chỉ thu được CO2, H2O và N2 nên X gồm các nguyên tố: C, H, O và N.
 %O = 100% – 40,45% – 7,87% – 15,73% = 35,95%
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOzNt (x, y, z, t  N*).
%C %H %O %N
Ta có: x : y : z : t  : : :
12 1 16 14
40, 45 7,87 35,95 15,73
 : : :
12 1 16 14
 3,37 : 7,87 : 2, 25 :1,12
 3: 7 : 2 :1
 Chọn B.
Ví dụ 2: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng
nguyên tố H là 11,765%. Xác định công thức đơn giản nhất của limonen.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức đơn giản nhất của limonen là CxHy (x, y N*).
Chất limonen thuộc loại hiđrocacbon nên chỉ gồm hai nguyên tố là C và H:
%C = 100 - 11,765 = 88,235%
%C %H
Ta có: x : y  :
12 1
88, 235 11,765
 :
12 1
 7,35 :11, 765
 5:8
 Công thức đơn giản nhất của limonen là C5H8.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản

Trang 4
Câu 1: Nilon-6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,71%C; 9,74%H; 14,16%O và 12,39%N. Công thức đơn
giản nhất của nilon-6 là
A. C6H11ON2. B. C6H11ON. C. C5H11O2N. D. C5H11ON2.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ X người ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O.
Công thức đơn giản nhất của chất X là
A. C2H4. B. C2H4O. C. C2H4O2. D. CH2O.
Bài tập nâng cao
Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít
khí CO2 (ở đktc). Công thức đơn giản nhất của X là
A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.
Câu 4: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng
CuO giảm 1,568 gam. Công thức đơn giản nhất của Y là
A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.
Câu 3:
Ta có n CO2  0,03mol;n Na 2CO3  0,03mol

n C  n CO2  n Na 2CO3  0, 06 mol



Bảo toàn nguyên tố C và Na: 
n Na  2.n Na 2CO3  0, 06 mol

Ta có: n C : n Na  1:1
Dựa vào 4 đáp án đề bài cho, chọn đáp án A thỏa mãn tỉ lệ trên.
Câu 4:
Ta có: n C  n CO2  0,049 mol

Lại có: mCuO gi¶m  mO ph¶n øng  1,568gam

Bảo toàn khối lượng: mY  mO  mCO2  mH2O

 mH2O  1, 47  1,568  2,156  0,882gam

 n H2O  0,049mol

 n H  2.0, 049  0, 098mol

Ta có: n C : n H  1: 2
Dựa vào các đề bài cho, đáp án B thỏa mãn tỉ lệ trên.
Dạng 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bài toán 1: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên
tố
Phương pháp giải
Cho chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOzNt (x, Ví dụ: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%;

Trang 5
y, z, t  N*). còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88.
M 12.x 1.y 16.z 14.t Công thức phân tử của X là
Ta có: = = = =
100% %C %H %O %N A. C4H10O. B. C5H12O2.
C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của X là: CxHyOz (x, y, z  N*).
 %O = 100% – 54,54% – 9,1% = 36,36%
 M.%C M.%C 88.54,54%
 x  12.100% Ta có: x   4
 12.100% 12.100%
 y  M.%H M.%H 88.9,1%
 1.100% y  8
 1.100% 1.100%
z  M.%O
 16.100% z
M.%O 88.36,36%
 2
 M.%N 16.100% 16.100%
t 
 14.100%  Công thức phân tử của X là C4H8O2.
 Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,00%C; 8,65%H; 17,35%N. Xác định
công thức phân tử của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài: %C + %H + %N = 74% + 8,65% + 17,35% = 100%
Do đó, nicotin chỉ chứa C, H, N trong phân tử.
Gọi công thức đơn giản nhất của nicotin là CxHyNz (x, y, z  N*).
M.%C 162.74%
Ta có: x    10
12.100% 12.100%
M.%H 162.8,65%
y   14
1.100% 1.100%
M.%N 162.17,35%
z  2
14.100% 14.100%
 Công thức phân tử của nicotin là: C10 H14 N 2 .

Bài toán 2: Lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất
Phương pháp giải
Ví dụ: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về
khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được
CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là
1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA <
100)

Trang 6
A. C6 H14O2 N. B. C3H 7 O 2 N.

C. C3H 7 ON. D. C3H 7 ON 2 .

Hướng dẫn giải


n CO2  0.075 mol

Bảo toàn nguyên tố C: n C  n CO2  0.075 mol

 mC  0, 075.12  0,9 gam

0,9
 %C  .100%  40, 45%
2, 225
Ta có: %O  100%  %C  %H  %N  35,96%
%C %H %O %N
nC : nH : nO : n N  : : :
Bước 1: Lập công thức đơn giản nhất (CTĐGN) 12 1 16 14
của hợp chất. 40, 45% 7,86% 35,96% 15,73%
 : : :
12 1 16 14
 3,37 : 7,86 : 2, 2475 :1,124
 3: 7 : 2 :1
 Công thức đơn giản nhất của A là C3 H 7 O 2 N .
Bước 2: Đặt CTPT = (CTĐGN)n (n  N*). Gọi công thức phân tử A là  C3 H 7 O 2 N n  n  N   .
Ta có: n.MCTĐGN = M
Ta có: n.(12.3 + 7 + 16.2 + 14) < 100
(Trong đó M là khối lượng phân tử của hợp chất
 n < 1,12
hữu cơ)
 n=1
Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.
Bước 3: Tìm n  Công thức phân tử của hợp
 Chọn B.
chất hữu cơ.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 :
32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6 H14O2 N. B. C6 H 6ON 2 .

C. C6 H12 ON. D. C6 H 5O 2 N.

Hướng dẫn giải


72 5 32 14
Ta có: n C : n H : n O : n N  : : :
12 1 16 14
 6 : 5 : 2 :1
 Công thức đơn giản nhất của X là: C6 H 5O 2 N.

Gọi công thức phân tử của X là:  C6 H5O2 N n (n  N*).

Trang 7
Theo đề bài: M X  123  12.6  5  16.2  14  .n  123

 n=1
Vậy công thức phân tử của X là C6 H 5O 2 N.

 Chọn D.
Bài toán 3: Lập công thức phân tử của hợp chất trực tiếp theo lượng sản phẩm cháy
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hợp chất hữu
cơ A sinh ra 39,6 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tỉ
khối hơi của A đối với không khí là 2,69. Công
thức phân tử của A là
A. CH4. B. C2H2.
C. C6H6. D. C2H4.
Bước 1: Tính số mol các chất theo dữ kiện bài toán. Hướng dẫn giải
Ta có: dA/kk = 2,69  MA = 2,69.29 = 78
11,7
 nA   0,15 mol
78
39,6 8,1
n CO2   0,9 mol; n H2O   0, 45 mol
44 18
Vì mC  mH  0,9.12  0, 45.2  11, 7  mA

Bước 2: Xác định được thành phần nguyên tố trong  A chỉ chứa C và H.
hợp chất, riêng đối với nguyên tố oxi có những
trường hợp ta không thể xác định chính xác trong
hợp chất cần tìm có oxi hay không, trong những
trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi. Gọi công thức của A là C x H y  x, y  N*  .
Bước 3: Đặt công thức phân tử của hợp chất là
C x H y O z N t  x, y, z, t  N   . Cách 1: Phương trình hóa học:
Cách 1: Lập phương trình hóa học và tính theo y y
Cx H y +(x+ )O2 
t0
 xCO2 + H2O
phương trình hóa học. 2 2
y
1 x mol
2
0,15 0,9 0,45 mol
0,15 0,9 0, 45
Ta có phương trình:  
1 x y
2
x = y = 6

Trang 8
Vậy công thức phân tử của A là C6 H 6 .
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố C, H:
Cách 2: Dùng định luật bảo toàn nguyên tố: n CO2 0,9
x  6
n CO2 nA 0,15
x = Số C =
n hc
2n H2O 2.0, 45
y  6
2n H 2O nA 0,15
y = Số H =
n hc
Vậy công thức phân tử của A là C6 H 6 .
2n N2
t = Số N =  Chọn C.
n hc

n O(hc) M hc  12x  y  14z


z = Số O = 
n hc 16

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4 H10O. B. C4 H8O 2 . C. C4 H10 O 2 . D. C3H8O.

Hướng dẫn giải


Gọi công thức tổng quát của chất X là C x H y O z  x, y, z  N   .

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, với chất khí và hơi, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích nên ta có sơ đồ
phản ứng:

C x H y O z + O 2   CO 2 + H 2 O
0
t

1 6 4 5 mol
Bảo toàn nguyên tố C, H:
n CO2 4
x  4
nX 1

2n H2O 2.5
y   10
nX 1

Bảo toàn nguyên tố O: n O(X)  2n CO2  n H2O  2n O2  2.4  5  2.6  1 mol

n O(X) 1
z  1
nX 1

Vậy công thức phân tử của X là C4 H10O.


 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản

Trang 9
Câu 1: Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12,0% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí
là 4,034. Công thức phân tử của A là
A. C5 H11O 2 N. B. C5 H12O2 N. C. C5 H11O3 N. D. C5 H10O2 N.
Câu 2: Đioxin là chất độc hoá học được quân đội Mĩ dùng nhiều trong chiến tranh tại việt Nam. Phần
trăm khối lượng các nguyên tố trong đioxin: %C = 44,72%; %H = 1,24%; %Cl = 44,10%; %O = 9,94%.
Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ là 11,5. Công thức phân tử của X là
A. C12 H 4O2Cl4 . B. C6 H 2OCl2 . C. C6 H 2O2Cl2 . D. C12 H 4OCl4 .
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168
ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
A. C5 H5 N. B. C6 H9 N. C. C7 H9 N. D. C6 H7 N.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối
hơi của X so với He (MHe = 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH 2 O 2 . B. C2 H 6 . C. C2 H 4O. D. CH 2 O.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong
thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không
thể là
A. C2 H 6 . B. C2 H 4 . C. CH 4 . D. C2 H 2 .
Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C2 H6O. B. C3H8O. C. C3H8 . D. C2 H 6 .
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc); 4,5
gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Công thức phân tử của X là
A. C2 H3O2 Na. B. C3H3O2 Na. C. C3H5O2 Na. D. C4 H5O2 Na.

Bài tập nâng cao


Câu 8: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, N), cho sản phẩm đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH dư, thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X
chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C6 H 6 N 2 . B. C6 H7 N. C. C6 H9 N. D. C5 H7 N.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và
H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng
dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức
phân tử của X là
A. C2 H 6 . B. C2 H 6 O. C. C2 H 6 O 2 . D. không thể xác định

Trang 10
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam đồng thời trong bình có xuất hiện 30
gam kết tủa. Biết hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích hơi của 1,6 gam O2
trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 1:
Gọi công thức tổng quát của A là C x H y O z N t  x, y, z, t  N   .

Ta có: M A  4, 034.29  117

MA %C 117.51,3%
x  5
12.100% 12.100%
MA .%H 117.9, 4% M %O 117.27,3%
Tương tự: y    11;z  A  2
1.100% 1.100% 16.100% 16.100%
Dễ dàng tìm được t  1.
Câu 2:
Gọi công thức tổng quát của đioxin là C x H y O z Cl t  x, y, z, t  N   .

%C %H %O %Cl 44,72 1, 24 9,94 44,1


Ta có: n C : n H : n O : n Cl  : : :  : : :  6 : 2 :1: 2
12 1 16 35,5 12 1 16 35,5

 Công thức phân tử của đioxin là  C6 H 2 OCl2 n  n  N*  .

Ta có: M®ioxin  11,5.28  322  n  2

Vậy công thức phân tử của đioxin là C12 H 4O2Cl4 .

Câu 3:
Khi đốt cháy hợp chất A thu được: n CO2  0,105mol;n H2O  0,0675mol;n N2  0,0075mol

n C  n CO2  0,105 mol



Bảo toàn nguyên tố C, H, N ta có: n H  2.n H2O  2.0, 0675  0,135 mol

n N  2.n N2  2.0, 0075  0, 015 mol
Ta có: mC  mH  m N  0,105.12  0,135.1  0, 015.14  1, 605gam  m A
 A chỉ chứa các nguyên tố C, H, N.

Gọi công thức đơn giản nhất của A là C x H y N z  x, y, z  N   .

Ta có: x : y : z  n C : n H : n N  0,105 : 0,135 : 0, 015  7 : 9 :1

 Công thức phân tử của A có dạng là  C7 H9 N n  n  N  .

Lại có: M A  4.29  116 do đó n  1 .

Vậy công thức phân tử của A là C7 H9 N.

Câu 4:

Trang 11
4, 4 1,8
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được: n CO2   0,1mol;n H2O   0,1mol
44 18

n C  n CO2  0,1mol;

Bảo toàn nguyên tố C, H: 
n H  2.n H2O  2.0,1  0, 2 mol

Ta có mC  mH  0,1.12  0, 2.1  1, 4gam do đó mO  3  1, 4  1, 6gam  n O  0,1mol

Gọi công thức tổng quát của X là C x H y O z  x, y, z  N   .

Ta có x : y : z  0,1: 0, 2 : 0,1  1: 2 :1

 CTPT của X là  CH 2 O n  n  N*  .

Mà: M X  4.7,5  30  n  1

Vậy X là CH 2 O.

Câu 5:
Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca  OH 2 ta được: mCaCO3  m  20gam  n CaCO3  0, 2mol

Đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa:


Ca  HCO3 2 
t
 CaCO3  H 2O  CO2

10
 n Ca  HCO3   n CaCO3   0,1mol
2
100
Bảo toàn nguyên tố C: n CO2  n CaCO3  2n Ca  HCO3   0, 4 mol
2

n CO2 0, 4
Ta có: Số nguyên tử C trong nên X    2 nên X không thể là CH 4 .
nX 0, 2
Câu 6:
Gọi công thức tổng quát của chất X là C x H y O z  x, y, z  N   .

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, với chất khí và hơi, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích, ta có thể áp dụng
định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất nên ta có sơ đồ phản ứng:
t
C x H y O z  O 2   CO 2  H 2O

1 5 3 4 mol
n CO2 3 2n H2O 4.2
Bảo toàn nguyên tố C, H: x    3; y   8
nX 1 nX 1

Bảo toàn nguyên tố O: 1.z  5.2  3.2  4.1  z  0


 Công thức phân tử của X là C3H8 .

Câu 7:
7,84 5,6 4,5 5,3
Ta có: n O2   0,35mol; n CO2   0, 25mol; n H2O   0, 25mol; n Na 2CO3   0,05mol
22, 4 22, 4 18 106

Trang 12
Gọi công thức của chất X là C x H y O z Na t  x, y, z, t  N*  .

Sơ đồ phản ứng:
t
Cx H y Oz Na t  O2   CO2  Na 2CO3  H 2O

0,1 0,35 0,25 0,05 0,25 mol


Bảo toàn nguyên tố C, H, Na:
n CO2  n Na 2CO3 0, 25  0, 05 2n H2O 2.0, 25 2n Na 2CO3 2.0, 05
x   3; y    5; t   1
nX 0,1 nX 0,1 nX 0,1
Bảo toàn O nguyên tố: 0,1.z  0,35.2  0, 25.2  0,05.3  0, 25  z  2

Vậy công thức phân tử của chất X là C3H5O2 Na.

Câu 8:
Cho sản phẩm qua bình CaCl2 khan có mb×nh t¨ng  0,194gam  mH2O  n H2O  0,011mol

Cho sản phẩm qua bình KOH dư có mb×nh t¨ng  0,8gam  mCO2  n CO2  0,018mol

0,0224
Đốt cháy 0,186 gam X thì thu được n N2   0,001mol
22, 4
0, 282
 Khi đốt cháy 0,282 gam X thì n N2  .0,001  0,0015mol
0,186

Gọi công thức tổng quát của X là C x H y N t  x, y, t  N   .

Ta có: x : y : t  n C : n H : n N  0, 018 : 0, 022 : 0, 003  6 : 7 :1

Công thức đơn giản nhất của X là C6 H7 N.

Vì X chỉ có một nguyên tử N trong phân tử nên công thức phân tử của X là C6 H7 N.

Câu 9: n O2  0,3mol

Hấp phụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba  OH 2 ta có:

Ba  OH 2  CO2  BaCO3  H 2O 1


Ba  OH 2  2CO2  Ba  HCO3 2  2 
Ba  HCO3 2 
t
 BaCO3  H 2O  CO 2  3

9,85
mkÕt tña 3  mBaCO3  9,85gam  n BaCO3   0,05mol
197
19,7
mkÕt tña 1  mBaCO3  19,7gam  n BaCO3   0,1mol
197
Do đó n CO2  0,05.2  0,1  0, 2mol  mCO2  0, 2.44  8,8gam

Khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam nên ta có:


mkÕt tña  mH2O  mCO2  5,5gam  mH2O  5, 4gam  n H2O  0,3mol

Trang 13
Bảo toàn nguyên tố O: n O X   2.n O2  2.n CO2  n H2O

 n O X   2.n CO2  n H2O  2.n O2  2.0, 2  0,3  2.0,3  0,1mol

Gọi công thức tổng quát của X là C x H y O z  x, y, z     .

Ta có x : y : z  0, 2 : 0, 6 : 0,1  2 : 6 :1
 Công thức đơn giản nhất của X là C2 H6O.

Vậy công thức phân tử của X theo đáp án là C2 H6O.

Câu 10:
5, 2
Hóa hơi hoàn toàn X thu được n X  n O2  0,05mol  MX   104
0,05

Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca  OH 2 dư có mb×nh t¨ng  16,8gam  mCO2  mH2O

30
Khối lượng kết tủa: mkÕt tña  30gam  mCaCO3  n CO2  n CaCO3   0,3mol
100
 mH2O  16,8  0,3.44  3,6gam  n H2O  0, 2mol

Gọi công thức phân tử của X là C x H y O z  x, y, z  N   .

10, 4
Ta có: n X   0,1mol
104
n CO2 2n H2O
Bảo toàn nguyên tố C, H: x   3; y  4
nX nX

M  12x  y 64
Lại có: z   4
16 16
Vậy công thức phân tử của X là C3 H 4 O 4 .

Trang 14
BÀI 16: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày đươc nội dung thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
+ Nêu được đặc điểm liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ và khái niệm cấu trúc không gian
của phân tử chất hữu cơ.
+ Nêu được sơ lược về các phản ứng hữu cơ: Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
 Kĩ năng
+ Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
+ Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Công thức cấu tạo
Định nghĩa: Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và
cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
Các loại công thức cấu tạo: Có cách viết khai triển,
thu gọn và thu gọn nhất.
CTCT KHAI TRIỂN Chú ý:
Công thức cấu tạo khai triển: Viết tất cả các
nguyên tử và các liên kết giữa chúng.

CTCT THU GỌN


Công thức cấu tạo thu gọn: Viết gộp nguyên
tử cacbon và các nguyên tử khác liên kết với nó
thành từng nhóm.

CTCT THU GỌN NHẤT Công thức cấu tạo thu gọn nhất: Chỉ viết
các liên kết và nhóm chức, đầu mút của các
liên kết chính là các nhóm CHx với x đảm bảo
hoá trị 4 ở C.

2. Thuyết cấu tạo hóa học


Ví dụ: Công thức phân tử C2H6O có hai công
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử
thức cấu tạo:
liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự
H 3C  O  CH 3 : Đimetyl ete, chất khí, không
nhất định - cấu tạo hóa học.
tác dụng với Na.
H 3C  CH 2  OH : Ancol etylic, chất lỏng, tác

b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị dụng với Na giải phóng hiđro.
IV. Nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau thành
mạch cacbon.
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần Ví dụ:
phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu Phụ thuộc thành phần phân tử: CH4 là chất khí
tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử). dễ cháy, CCl4 là chất lỏng không cháy.

Trang 2
Phụ thuộc cấu tạo hoá học: CH3CH2OH và
CH3OCH3 khác nhau cả về tính chất vật lí và
tính chất hoá học.
* Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích
được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.
3. Đồng đẳng, đồng phân
a. Khái niệm đồng đẳng Ví dụ:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém Các hiđrocacbon: CH2, C2H6, C3H8, C4H10,
nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất C5H12,…., CnH2n+2
hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, Các cancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,
chúng hợp thành dãy đồng đẳng. C4H9OH,… CnH2+1OH

b. Khái niệm đồng phân Ví dụ: Etanol (C2H5OH) và đimetyl ete


Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức (CH3OCH3) là hai chất khác nhau (có tính chất
phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. khác nhau) nhưng lại có cùng công thức phân
Các loại đồng phân cấu tạo: tử là C2H6O.
Đồng phân mạch cacbon.
Đồng phân vị trí liên kết bội.
Đồng phân loại nhóm chức.
Đồng phân vị trí nhóm chức.
4. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất
hữu cơ
Liên kết hóa học thường gặp nhất trong phân tử các
hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
 Liên kết đơn (liên kết  ) là liên kết được tạo
bởi một cặp electron dùng chung. Liên kết  là liên
kết bền.
 Liên kết đôi là liên kết tạo bởi hai cặp electron
dùng chung. Liên kết đôi gồm một liên kết  và một
liên kết  , liên kết  kém bền hơn liên kết  .
 Liên kết ba là liên kết được tạo bởi ba cặp
electron dùng chung. Liên kết ba gồm một liên kết
 và hai liên kết  .

Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1: Hiện tượng đồng đẳng
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm đồng đẳng để đánh giá các chất Ví dụ: Cho các chất sau đây:
có thuộc cùng dãy đồng đẳng hay không.  I  CH3  CH  OH   CH3 ;
 II  CH3  CH 2  OH;
 III  CH3  CH2  CH 2  OH;
 IV  CH3  CH 2  CH 2  O  CH3 ;
 V  CH3  CH 2  CH 2  CH2  OH '
 VI  CH3  OH.
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. I, II và VI. B. I, III và IV.
C. II, III, V và VI. D. I, II, III và IV.

Nhận diện được những điểm tương tự nhau Hướng dẫn giải
trong các công thức cấu tạo cho trước. Xét các chất có cùng C  O  C  IV   Loại B, D.
Lập được công thức chung của các dãy đồng Xét tiếp các chất có nhóm OH gắn với các nguyên
đẳng theo dữ kiện cho trước với công thức tính độ tử C bậc I: (II), (III), (V), (VI).
bất bão hòa trong phân tử:  Các chất thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn

k
 2.n C  2  n H  n N  số  + số vòng đơn.
chức, bậc I.
2  Chọn C.
Trong đó: k: độ bất bão hòa của phân tử.

Trang 4
n C , n H , n N số nguyên tử C, H, O trong phân tử.

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

A. C2 H 6 , CH 4 , C4 H10 . B. C2 H5OH, CH 2  CH  CH 2OH.


C. CH3  C  CH3 , CH3CHO. D. C2 H 4 , C3H 6 , C4 H 6 .
O
Hướng dẫn giải
Xét các chất có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
Xét các chất có đặc điểm cấu tạo tương tự nhau.
 Chọn A.
Ví dụ 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở chứa một nối đôi và một nối ba trong
phân tử là

A. Cn H 2n 8 . B. Cn H 2n 4 . C. Cn H 2n 6 . D. Cn H 2n 2 .
Hướng dẫn giải
Xuất phát từ công thức chung của hiđrocacbon mạch hở Cn H 2n  22k . với k là số liên kết  trong phân tử.

Hiđrocacbon có một nối đôi và một nối ba  Tổng số liên kết   3.


 Công thức chung cần tìm là Cn H 2n 4 .

 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng?
A. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
B. Những chất đồng đẳng là những đơn chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
C. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học khác nhau.
Câu 2: Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Cn H 2n  2 . B. Cn H 2n 2 . C. Cn H 2n 6 . D. Cn H 2n 4 .
Câu 3: Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung Cn H2n 2 ?
A. CH 4 , C2 H 2 , C3H8 , C4 H10 , C6H12 . B. CH 4 , C3H8 , C4 H10 , C5H12 .
C. C4 H10 , C6 H12 , C5 H12 . D. C2 H 4 , C2 H 2 , C3H8 , C4 H10 , C6 H12 .
Câu 4: Chất nào sau đây là đồng đẳng của benzen?

Trang 5
A. 1 ,  2  ,  3 . B.  2  ,  3 . C.  2,  5  . D.  2  ,  3 ,  4  .
Câu 5: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa một vòng sáu cạnh và không có chứa liên kết ba.
Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 6: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất
đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.
Câu 7: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. Cn H 2n 2 Cl2 . B. Cn H 2n 4 Cl2 . C. Cn H 2n Cl2 . D. Cn H 2n 6 Cl2 .
Câu 8: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên
kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Licopen có:
A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi.
C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi.
Câu 9: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không
có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Bài tập nâng cao
Câu 10: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được khối lượng kết tủa là
A. 20 gam. B. 40 gam. C. 30 gam. D. 10 gam.
Câu 10: X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nên ta có: M Z  M X  2.14  M X  28
Theo bài: M Z  2.M X  M X  28  2.M X  M X  28  X chỉ có thể là C2 H 4 .
Do đó, Y là C3H6 .
 O2
Ta có sơ đồ: C3H6    3CO3
0,1  0,3 mol
 n CaCO3  n CO2  0,3mol  mCaCO3  0,3.100  30gam
Dạng 2. Hiện tượng đồng phân
Phương pháp giải
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có dạng: Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo ứng mạch hở ứng với

Trang 6
C x H y O z N t  x, y, z, t  N*  . công thức phân tử C5H10 là
A. 6. B. 2.
C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính độ bất bão hòa k của phân tử.
Độ bất bão hòa:
k
 2x  2  y  t
2.5  2  10
2 k 1
2
= số liên kết  + số vòng đơn.
Vì k = 1, mạch hở  Phân tử có một liên đôi C = C.
Với k = 0  Hợp chất chỉ có liên kết đơn.
 Có đồng phân về mạch C và vị trí nối đôi.
Với k = 1  Hợp chất có một liên kết đôi hoặc có
một vòng đơn.
Bước 2: Xác định các đồng phân cần viết theo yêu
cầu của bài tập.
Hợp chất thuộc dãy đồng đẳng nào?
Hợp chất mạch hở hay mạch vòng?
Bước 3: Viết khung mạch cacbon có thể có, từ
1 CH 2  CH  CH 2  CH 2  CH3
mạch dài nhất đến mạch ngắn nhất.
Bước 4: Thêm nối đôi, nối ba, nhóm chức vào các  2  CH3  CH  CH  CH 2  CH3
vị trí thích hợp trên mạch cacbon.  3 CH 2  CH  CH 2  CH3
|
Điền số nguyên tử H để cacbon đủ hóa trị IV. CH3

 4  CH3  C  CH  CH3
|
CH3

 5 CH3  CH  CH  CH 2
|
CH3
 Có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
 Chọn D.
Chú ý: Nếu đề bài hỏi số đồng phân thì tính cả Ví dụ: Số đồng phân ứng mạch hở ứng với công
đồng phân hình học còn đề bài hỏi số đồng phân thức phân tử C5H10 là
cấu tạo thì không tính đồng phân hình học: A. 6. B. 2.
Điều kiện cần: Có liên kết đôi hoặc vòng. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Tương tự ví dụ trên nhưng tính cả đồng phân hình
học. Đồng phân số (2) có đồng phân hình học (cis,
a  b
Điều kiện đủ:  trans) nên tổng số đồng phân là 6.
c  d
 Chọn A.
Hai dạng đồng phân hình học:

Trang 7
cis  : cïng phÝa
trans  : kh¸c phÝa

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu cấu tạo khác nhau chứa nhóm OH?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
2.4  2  10
Độ bất bão hòa: k   0  Phân tử chỉ có liên kết đơn.
2
Có bốn công thức thỏa mãn là:
CH3  CH 2  CH 2  CH 2  OH

CH3  CH 2  CH  OH   CH3

CH3  CH  CH 2  OH
|
CH3
OH
|
CH3  CH  CH3
|
CH3
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Đồng phân là
A. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
B. những đơn chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
C. những hợp chất giống nhau và có cùng công thức phân tử.
D. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng dạng công thức cấu tạo.
Câu 2: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2 H 5OH và CH3  O  CH3 . B. CH3  O  CH3 và CH3CHO.
C. C3H 7 OH và C2 H5OH. D. C4 H10 và C6 H 6 .
Câu 3: Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4 H9Cl là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6. Số đồng phân của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?

Trang 8
 CH3 2 CHCH  CH3 2 1 ; CH3CH  CH3  CH  CH3 2  2  ;

 CH3 2 CHCH  CH3  CH 2CH3  3 ;  CH3 2 CHC  CH3 2 CH 2CH3  4  ;


 CH3 2 C  C2 H5  CH 2CH  CH3 2 5  .
A. 1 ,  5  . B. 1 ,  2  . C. 1 ,  4  . D. 1 ,  3 .

Câu 8: Cho các chất sau: C3H8 , C3H7 Cl, C3H8O và C3H9 N . Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H9 N. B. C3H7 Cl . C. C3 H8O . D. C3 H 8 .
Câu 9: Cho các chất: C4 H10 , C4 H9 Br, C4 H10 O và C4 H11N. Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C4 H 9 Br . B. C4 H10 . C. C4 H10 O . D. C4 H11 N.
Bài tập nâng cao
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hiđrocacbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít
H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.
B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau.
C. Ba chất X, Y, Z là đồng phân hình học của nhau.
D. Ba chất X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.

Trang 9

You might also like