Professional Documents
Culture Documents
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
b) Vì sao kim loại T (Z=79) được gọi là kim loại quý? Giải thích. Trên thị trường
tồn tại các dạng nào của T?
Vàng được xem là kim loại quý vì:
+ các quặng vàng phân bố rải rác với trữ lượng nhỏ, tổng trữ lượng có giới hạn
+ việc tinh chế vàng gây các tác hại đến môi trường nên rất hạn chế
+ vàng rất bền trong môi trường và các chất hoá học
+ tính ứng dụng cao.
Trên thị trường tồn tại các dạng hợp kim của Vàng với các kim loại khác để làm trang
sức, tiền xu và dạng nano vàng dùng để trang trí đồ thủy tinh và sứ.
c) Viết phương trình tinh chế kim loại T bằng phương pháp cyanide và phương
trình miêu tả cơ chế hòa tan T trong nước cường toan.
T là Vàng (Au).
– Tinh chế Vàng bằng PP cyanide:
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O ⟶ 4Na[Au(CN)2] + NaOH
1
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
2
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
e) Nhỏ dung dịch sodium hydroxide đến dư vào dung dịch muối N3+, có kết tủa
lục xám xuất hiện rồi tan dần, nhỏ tiếp dung dịch bromine (Br2) vào thì dung
dịch chuyển từ màu lục sang màu vàng, sau đó acid hoá thì dung dịch chuyển
từ màu vàng sang màu da cam. Viết phương trình phản ứng giải thích các
hiện tượng trên.
Dung dịch muối N3+ là Cr3+
Cr3+ + 3NaOH → 3Na+ + Cr(OH)3↓ (màu lục xám)
*Chromium(III) hydroxide có tính lưỡng tính nên:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
2NaCrO2 +3Br2 + 8NaOH → 6NaBr + 2Na2CrO4 (màu vàng) + 4H2O
2CrO2− 2−
4 + 2H → Cr2 O7 (màu da cam) + H2 O
+
f) Vì sao nguyên tố X không tạo ra các hợp chất ứng với số oxi hóa cao nhất là
+8, mặc dù nó ở nhóm VIIIB. Biết X có thể tạo ra hợp chất với số oxi hóa cao
nhất là+6 khi cho hydroxide X(OH)3 tác dụng với dung dịch bromine trong
kiềm nóng chảy. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Trạng thái cơ bản Trạng thái kích thích
hi hi h h h h h hi h h h h h
4s 3d6 4s1 3d 6
4p1
2
Ở trạng thái kích thích, Fe chỉ có 6 electron độc thân nên chỉ có mức oxi hoá cao nhất
là +6.
2Fe(OH)3 + 10KOH + 3Br2 → 2K2FeO4 + 6KBr + 8H2O
Câu 2. Khi cho Fe2+ phản ứng với H2O2, H2C2O4 và K2C2O4 tạo thành hợp chất A
có màu xanh. A phản ứng với dung dịch NaOH cho Fe2O3·xH2O. A bị phân hủy
bởi ánh sáng tạo thành sắt(II) oxalate, K2C2O4 và CO2. Số liệu phân tích cho thấy
A chứa 11,4% Fe và 53,7% ion oxalate (ox-) về khối lượng.
3
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
a) Vì sao các đồ dùng bằng Bạc, Đồng để lâu ngoài không khí lại bị đổi màu,
không còn óng ánh như khi ở trạng thái tinh khiết? Viết phương trình phản
ứng phục hồi màu sắc của bạc bị đen khi để ngoài không khí.
− Đối với Cu:
+ Ở trong không khí có oxygen và hơi nước nên đồng sẽ bị oxi hóa tạo thành
một lớp màu đỏ (gồm Cu & Cu2O) bao phủ bên ngoài:
4
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
5
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
b) H2O2 bị NaCrO2 khử trong môi trường base và bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4
trong môi trường acid.
3H2O2 + 2NaCrO2 + 2NaOH → 4H2O + 2Na2CrO4
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O
c) Cho từ từ dung dịch KI đến dư vào dung dịch HgCl2 được dung dịch A. Cho
vài giọt dung dịch KOH đặc vào dung dịch A, sau đó thêm vài hạt tinh thể
ammonium nitrate.
Cho KI tác dụng với dung dịch HgCl2 xuất hiện kết tủa đỏ, cho KI đến dư thì kết tủa
tan và thu đươc dung dịch A.
Cho vài giọt dung dịch KOH đặc vào dung dịch A, sau đó thêm vài hạt tinh thể
ammonium nitrate thì xuất hiện kết tủa có màu vàng hoặc nâu tùy vào lượng
ammonium nitrate thêm vào.
d) Cho dung dịch acid sulfuhydric (H2S) vào dung dịch tetramminecopper(II)
chloride.
Xuất hiện kết tủa màu đen, dung dịch màu xanh sẫm mất màu dần đến không màu.
Câu 6. Tổng hợp một hợp chất của Chromium. Phân tích thành phần nguyên tố
cho thấy có Cr(27,66%); C(25,53%); H(4,26%) theo khối lượng, còn lại là oxygen
6
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
b) Nếu công thức thực nghiệm gồm một phân tử nước, ligand kia là gì? Mức oxi
hóa của Chromium là bao nhiêu?
Công thức thực nghiệm có 1 phân tử H2O CT: (CrC4H6O4·H2O)x
Phức chất phù hợp với điều kiện đã cho, suy ra hợp chất đó có thể là phức 2 nhân có
CTPT là Cr2(CH3CO2)4·2H2O (với x = 2).
Vậy ligand kia là CH3COO–. Số oxi hóa của Cr trong phức chất này là +2.
Câu 7. Hợp kim Constantan có thành phần khối lượng là 59% Cu, 1% Mn, 40%
Ni; còn hợp kim May-so có thành phần khối lượng là 80% Cu; 20% Ni. Cần
thêm bao nhiêu gam Cu vào 100g hợp kim Constantan để chuyển thành hợp kim
có thành phần kim loại gần giống với thành phần kim loại trong May-so? Lúc đó
thành phần của Mn và Ni là bao nhiêu?
Để hợp kim có thành phần kim loại gần giống với thành phần kim loại trong May-so
thì cần thêm
59 + 𝑥
· 100% = 80% ⇒ x = 105 g
59 + 𝑥 + 40 + 1
Câu 8. Hỗn hợp Zn2+, Cd2+, Hg2+ gồm 0.001 mol mỗi ion hòa tan trong 1 lít dung
dịch HCl 1M. Sục khí H2S vào dung dịch cho tới khi nồng độ H2S đạt 0.1
M. Biết tích số tan của ZnS, CdS, HgS tương ứng bằng 1.10-23, 5.10-25 và
1.10-54. Hằng số phân ly của H2S tương ứng với 2 nấc là 10-7 và 10-14.
a) Hỏi sulfide của ion kim loại nào sẽ kết tủa trước?
Ka của H2S và Kw quá nhỏ => pH do HCl 1 M quyết định.
7
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
CM (HCl) = 1M => [H+] = 1 => pH = 0. Môi trường acid mạnh => Bỏ qua quá trình
tạo phức hydroxo.
b) Điều gì xảy ra nếu pha loãng dung dịch 10 lần và sau đó lại sục khí H2S vào
để nồng độ H2S = 0,1 M.
Sau khi pha loãng 10 lần: CM (Zn2+) = CM (Cd2+) = CM (Hg2+) = 0.0001M.
CM (HCl) = 0.1 M => pH = 1. Môi trường acid mạnh => pH quyết định bởi HCl.
K1 K 2
[S 2− ] = 2
× C0 = 10−20 𝑀
h + K1 h + K1 K 2
Câu 9. Hợp chất A chứa 48,27% Fe; 10,34% C và 41,37% O về khối lượng. Nung
A trong bình kín có chứa một lượng khí O2 vừa đủ cho phản ứng oxi hoá. Kết thúc
phản ứng, thu được chất rắn B, đồng thời áp suất trong bình tăng thêm 500% so
với ban đầu.
Ban đầu có x mol O2 gây áp suất là p, áp suất lúc sau tăng thêm 500% so với ban đầu
là tăng thêm 5p
=> tổng áp suất lúc sau là 6p, vậy phản ứng sinh ra lượng khí CO2 gấp 6 lần lượng khí
O2 ban đầu.
8
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
𝑡°
6FeCO3 + O2 → 2Fe3O4 + 6CO2
b) A là chất rắn màu trắng, trong không khí ẩm biến dần thành màu nâu. Giải
thích bằng phương trình phản ứng.
𝑡°
4FeCO3 + O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 + 4CO2
Màu nâu xuất hiện do sự tạo thành tủa Fe(OH)3.
c) Bằng cách nào có thể điều chế B ở dạng tinh khiết?
Sử dụng phương pháp đồng kết tủa:
Phương trình phản ứng: 𝐹𝑒𝐶𝑙2 + 2 𝐹𝑒𝐶𝑙3 + 8 𝑁𝐻3 + 4 𝐻2 𝑂 → 𝐹𝑒3 𝑂4 + 8 𝑁𝐻4 𝐶𝑙
𝐹𝑒𝐶𝑙2 + 2 𝐹𝑒𝐶𝑙3 + 8 𝑁𝑎𝑂𝐻 + 4 𝐻2 𝑂 → 𝐹𝑒3 𝑂4 + 8 𝑁𝑎𝐶𝑙
- Tính toán số mol của FeCl2, FeCl3, NH3 (hoặc NaOH, KOH) vừa đủ cho phản ứng
theo phương trình trên.
- Pha dung dịch X chứa FeCl2 và FeCl3, dung dịch Y chứa NH3 (hoặc NaOH, KOH)
theo đúng số mol đã tính toán.
- Cho dung dịch X vào burette, nhỏ từ từ vào dung dịch Y đồng thời khuấy từ.
- Để kết tủa lắng xuống đáy cốc, lọc kết tủa bằng hệ thống hút chân không, rửa sạch
bằng nước cất
- Sấy khô kết tủa ở 105ºC trong 90 phút, sau đó nung ở 200ºC trong 60 phút.
- Cho sản phẩm vào nước cất, khuấy đều (hoặc đánh siêu âm), dùng nam châm hút các
hạt có từ tính rồi đem sấy khô ở 105ºC, ta thu được tinh thể Fe3O4 tinh khiết.
Câu 10. Cho 25.0 cm3 dung dịch N2H4 0.025 M phản ứng với lượng dư dung dịch
[Fe(CN)6]3- tạo thành [Fe(CN)6]4- và một sản phẩm A. Lượng [Fe(CN)6]4-
tạo thành lại được oxi hóa thành [Fe(CN)6]3- bằng 24.8 cm3 dung dịch
KMnO4 nồng độ là C.
a) Xác định giá trị C biết rằng 25.0 cm3 dung dịch H2C2O4 0.05 M phản ứng vừa
đủ với 24.8 cm3 dung dịch KMnO4 nồng độ C.
n(H2C2O4) = 0.05 mol·dm-3 × 25.0 × 10-3 dm3 = 1.25 × 10-3 mol
9
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
b) Xác định sản phẩm A biết rằng sự có mặt của A không ảnh hưởng đến quá
trình oxi hóa [Fe(CN)6]4- thành [Fe(CN)6]3-.
Tất cả phản ứng xảy ra trong môi trường H2SO4.
Sản phẩm A không ảnh hưởng đến quá trình oxi hóa [Fe(CN)6]4- thành [Fe(CN)6]3-
Phản ứng giữa N2H4 và [Fe(CN)6]3- thì [Fe(CN)6]3- là chất oxi hóa, vậy N2H4 phải là
chất khử. Vậy sản phẩm A phù hợp là N2, NO và NO2.
NO sinh ra không bền trong không khí, lập tức chuyển thành NO2. NO2 có khả năng
hòa tan trong nước tạo ra HNO3 có tính oxi hóa mạnh. Vậy sản phẩm phù hợp có thể
là N2.
10
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
PHẦN 2
Câu 1. Cho bảng số liệu sau về thế điện cực chuẩn trong môi trường acid:
E° (Mn+/M), Cu Ag Au
V
E° (M1+/M) + 0,52 + 0,80 + 1,69
2+
E° (M /M) + 0,34 + 1,30 -
E° (M3+/M) - + 1,44 + 1,50
Hãy giải thích vì sao Cu, Ag, Au đều có thể tồn tại các trạng thái oxi hóa +1, +2 và
+3 trong hợp chất, nhưng người ta chưa xác định được các giá trị E°(Cu3+/Cu) và
E°(Au2+/Au)?
Với cấu hình electron hoá tri c̣ ủa Cu, Ag, Au:
- Ở trạng thái cơ bản: (n -1 )d10ns1 với 1e độc thân
- Ở trạng thái kích thích: (n-1)d9ns1np1 với 3e độc thân
Nên cả Cu, Ag và Au đều có thể có 1, 2 hay 3e tham gia tạo liên kết với nguyên tử của
các nguyên tố khác, nên chúng có thể có các trang thái oxi hoá +1, +2 hay +3 trong hơp
chất
+ Ion Cu3+ không tồn tại trong dung dịch do có tính oxi hoá mạnh, nên người ta chưa
xác đinh được giá tri ̣E° của cặp oxi hoá/khử : Cu3+/Cu.
+ Về lý thuyết, Au có thể tồn tại các trạng thái oxi hoá +1, +2 và +3 như đã nói ở
trên; nhưng trong thực tế người ta chưa điều chế đươc hợp chất của vàng với trạng
thái oxi hoá +2 và do đó không tồn tại giá tri ̣E°(Au2+ /Au).
11
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
12
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
2Ag2O → 4Ag + O2
2Au2O → 4Au + O2
Tuy nhiên, ozon là một chất có tính oxi hóa rất mạnh do phân tử kém bền, dễ bị
phân hủy tạo oxi nguyên tử, mà oxi nguyên tử lại có hoạt tính hóa học lớn hơn rất
nhiều so với oxi phân tử, nên phản ứng được với Ag ở ngay nhiệt độ thường tạo trên
bền mặt một lớp oxit Ag2O.
O3 → O 2 + O
2Ag + O → Ag2O
---------------------
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Câu 6. Đốt một lá đồng kim loại trong không khí thấy bề mặt lá đồng bị hoá đen.
Cho lá đồng sau khi đốt vào cốc thuỷ tinh chứa dung dịch ammonium chloride
bão hoà và sục không khí liên tục vào cốc thì quan sát được các hiện tượng sau:
a) Lá đồng từ từ tan ra, ban đầu là lớp màu đen trên bề mặt, sau đó là lớp đồng kim
loại
2Cu + O2 → CuO
CuO + 2NH4+ → Cu2+ + 2NH3 + 2H2O
2Cu + O2 + 4H+ → 2Cu2+ + 2H2O
b) Dung dịch chuyển dần từ không màu sang màu xanh lam nhạt, rồi sau đó là
màu xanh lam rất đậm.
Dung dịch chứa ion Cu2+ có màu xanh lam nhạt
c) Đặt máy đo pH thì thấy giá trị pH của dung dịch tăng dần.
Nồng độ NH3 tăng và H+ giảm nên pH tăng dần. NH3 tạo phức với Cu2+ tạo màu xanh
lam đậm
Cu2+ + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+
d) Sau khi sục không khí một thời gian dài thì dung dịch từ màu xanh lam rất đậm
xuất hiện kết tủa màu lam nhạt. Hãy giải thích các hiện tượng trên. Viết các
phương trình hoá học xảy ra.
Sau đó nồng độ OH- tăng, sẽ tạo muối base – carbonate kết tủa có màu xanh lam nhạt
Cu2+ + xOH- + Cl- → Cu(OH)xCl(2-x)
13
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
Câu 7. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau theo quy tắc
Klechkovsky và cho biết trạng thái oxi hoá bền nhất của chúng trong hợp chất.
Giải thích ngắn gọn: 8O, 17Cl, 26Fe, 29Cu.
8O: 1s22s22p4 → O dễ nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bán bão hòa nên trạng thái
OXH bền trong hợp chất là -2.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 → Cl dễ nhận thêm 1 e để đạt cấu hình bán bão hòa nên trạng
thái ÕH bền trong hợp chất là -1.
26Fe: 1s22s22p63s33p64s23d6 → Fe thể hiện số OXH từ -2 đến -6, trong đó các mức từ
-2 đến +1 thể hiện trong phức chất, bền nhất là +3. Vì Fe nhường 3e ngoài cùng để đạt
cấu hình bán bão hòa 3d54s0
29Cu: 1s22s22p63s33p64s23d9 → Cu thể hiện 3 mức OXH chính +1, +2, +3, trong đó
mức +2 là bền nhất. Vì +3 không bền vì có thế khử caoo, +1 không bền vì có thể bị dị
li thành Cu(II) và Cu(0).
Câu 8. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng/gold (Au) có khối lượng riêng 19,40
g/cm3 và có mạng lưới tinh thể lập phương tâm diện. Độ dài cạnh ô mạng đơn vị
là 4,070.𝟏𝟎−𝟏𝟎 m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97 g/mol.Tính % thể
tích không gian trống trong mạng tinh thể của vàng.
Từ hình vẽ:
𝑎√2 √2 × 4,070 × 10−10
𝑟= = = 1,438 × 10−10 𝑚
4 4
Mỗi tế bào vàng có 5 nguyên tử nên khối lượng của 1 tế bào
Thể tích của 5 nguyên tử vàng:
4 4
𝑉5 𝑛𝑔𝑡𝑢 = 5 × 𝜋𝑟 3 = 5 × × 𝜋 × (1,438 × 10−10 )3 = 4,982 × 10−29 𝑚
3 3
Thể tích hình lập phương:
𝑉𝑙ậ𝑝 𝑝ℎươ𝑛𝑔 = 𝑎3 = 6,742 × 10−29 𝑚
14
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
1 12
1đ𝑣𝐶 = × = 0,166 × 10−23 𝑔
12 6,023 × 10−23
Thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể vàng:
𝑉 = 𝑉𝑙ậ𝑝 𝑝ℎươ𝑛𝑔 − 𝑉5 𝑛𝑔𝑡𝑢 = 1,76 × 10−29 𝑚
Phần trăm không gian trống trong mạng lưới tinh thể vàng:
𝑉 1,76
%𝑉 = × 100% = × 100% = 26,1%
𝑉𝑙ậ𝑝 𝑝ℎươ𝑛𝑔 6,742
Câu 9: Một số thông tin của vàng và nhôm được cho ở bảng sau đây:
a) Hãy giải thích vì sao bán kính nguyên tử của vàng và nhôm lại xấp xỉ nhau (mặc
dù nguyên tố vàng ở chu kỳ 6, trong khi nhôm ở chu kì 3).
Vì ở nguyên tố vàng có hiệu ứng đồng co d, co f.
b) Hãy cho biết nhôm và vàng, kim loại nào nặng hơn? Giải thích.
<Vàng và Nhôm có bán kính nguyên tử xấp xỉ nhau, nhưng điện tích hạt nhân của
vàng lớn hơn nhôm rất nhiều, khối lượng nguyên tử của Au ≫ Al → vàng nặng hơn
nhôm> sợ không được trả lời như vậy nên chứng minh bên dưới:
15
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
- Khối lượng 1 tế bào tinh thể của nguyên tử Al: mAl = 4.26,982.1, 66.10−24 = 1, 79.10−22 g
- Khối lượng 1 tế bào tinh thể của nguyên tử Au: mAu = 4.196, 67.1, 66.10−24 = 1,3.10−21 g
3
3 4𝑟𝐴𝑙 3 4.1,43.10−8
- Thể tích 1 tế bào tinh thể Al: 𝑉𝐴𝑙 = 𝑎 = ( ) =( ) = 6,62. 10−23 cm3
√2 √2
3
4𝑟𝐴𝑙 3 4.1,44.10−8
- Thể tích 1 tế bào tinh thể Au: 𝑉𝐴𝑙 = 𝑎3 = ( ) =( ) = 6,76. 10−23 cm3
√2 √2
1,79.10−22
- Khối lượng riêng của nguyên tử nguyên tố Al: = 2,7 g/cm3
6,62.10−23
1,3.10−21
- Khối lượng riêng của nguyên tử nguyên tố Au: = 19,23 g/cm3.
6,76.10−23
- Cho dung dịch HCl vào kết tủa → Loại kim loại Ag, thu được dung dịch CuCl2.
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Ag + HCl → X
- Cho vài viên kẽm vào dung dịch CuCl2:
CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu
- Rửa kim loại thu được bằng dung dịch HCl:
16
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
Nguyên tử Cu Ag Au K Rb Cs
r, Å 1,28 1,44 1,44 2,36 2,48 2,68
Năng lượng
liên kết 174,3 157,5 210 50,2 46,0 41,8
(kJ/mol)
a) So sánh và giải thích độ bền liên kết trong phân tử kim loại nhóm IB và IA.
- Bán kính nguyên tử càng nhỏ → chiều dài liên kết càng ngắn → liên kết càng bền →
năng lượng liên kết càng lớn.
→ Dựa vào bảng số liệu:
+ Độ bền liên kết phân tử kim loại nhóm IA: Cs < Rb < K
+ Độ bền liên kết phân tử kim loại nhóm IB: Ag < Cu < Au
+ Độ bền liên kết phân tử kim loại nhóm IA < nhóm IB (do cùng chu kỳ, nguyên tố
nhóm IA không có hiện tượng co d như nguyên tố nhóm IB → bán kính nguyên tử
nguyên tố nhóm IA lớn hơn nhóm IB).
b) Giải thích quy luật biến đổi về biến thiên năng lượng liên kết của các phân tử
trong dãy Cu2 – Ag2 – Au2 và K2 – Rb2 – Cs2?
- Trong nhóm IA, đi từ trên xuống, điện tích hạt nhân càng tăng dần → Bán kính
nguyên tử tăng dần: K < Rb < Cs (phù hợp thực nghiệm)
→ Năng lượng liên kết phân tử Cs < Rb < K và biến thiên năng lượng liên kết trong
dãy K2 – Rb2 – Cs2 xấp xỉ nhau.
- Trong nhóm IB:
+ Đi từ trên xuống, điện tích hạt nhân tăng → bán kính nguyên tử tăng → Bán kính
nguyên tử Cu < Ag → Năng lượng liên kết phân tử giảm từ Cu – Ag.
+ Tuy nhiên, Au có hiện tượng đồng co d, co f làm cho bán kính Au giảm → bán
kính nguyên tử Au ≈ Ag.
Trong khi đó, điện tích hạt nhân nguyên tử Au lớn hơn Ag
→ Năng lượng liên kết tăng từ Ag – Au và độ biến thiên năng lượng liên kết Cu2 –
Ag2 nhỏ hơn Ag2 – Au2.
17
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
Câu 12, Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa
có công thức Cux(OH)y(SO4)z. Để kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ chứa trong 25 mL
dung dịch CuSO4 0,1M cần 18,75 mL dung dịch NaOH 0,2M.
Xác định công thức kết tủa và viết phương trình hoá học xảy ra.
nNaOH = 0,01875.0,2 = 3,75.10-3 mol
nCuSO4 = 0,025.0,1 = 2,5.10-3 mol
x 2,5.10−3 2
= =
y 3, 75.10−3 3
1 1
BT [Na]: nNa SO = nNaOH = .3, 75.10−3 = 1,875.10−3 mol
2 4
2 2
x 2,5.10−3
=> Trong kết tủa: nSO = 2,5.10−3 − 1,875.10−3 = 6, 25.10−4 mol =>
2− = =4
4
z 6, 25.10−4
18
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
Câu 15. Giải thích tại sao ở điều kiện thường chromium không tan trong nước
nhưng khi tan trong acid giải phóng khí hydrogen và tạo thành muối Cr (II) chứ
không tao thành muối Cr (III)?
Ở điều kiện thường Cr có lớp màng oxit Cr2O3 bảo vệ bên ngoài nên không bị tan
trong nước.
Acid giải phóng khí hydrogen là acid không có tính oxy hóa vì vậy Crom chỉ tạo
Crom(II) chứ không Crom(III).
Tham khảo: Khi tác dụng acid, Chromium sẽ hình thành dưới dạng phức [Cr(OH2)6]2+
nên nó khá bền so với Chromium (III). Acid khi tác dụng Chromium sẽ huỷ bỏ lớp
oxide bên ngoài, sau đó tác dụng trực tiếp với Chromium bên trong, tạo ra phức chức
Cr (II) bền, và khi có mặt chất khử thì phải có chất oxi hoá – H2.
Câu 16. Hai nhà hoá học trẻ nghiên cứu tác dụng của dung dịch K2S với dung dịch
K2Cr2O7 trong môi trường trung tính.
Ngưới thứ nhất kết luận rằng: phản ứng tạo nên kết tủa không tan trong acid
sulfuric loãng nhưng tan trong aicd nitric đặc đun nóng.
Người thứ hai kết luận rằng: phản ứng tạo nên kết tủa tan một phần trong acid
sulfuric loãng.
Hãy giải thích những kết quả thu được khác nhau đó nếu biết những quan sát của
hai sinh viên đều đúng.
Vì sản phẩm phản ứng hai nhà hóa học là khác nhau
❖ Người thứ nhất :
𝐾2 𝐶𝑟2 𝑂7 + 3𝐾2 𝑆 + 7𝐻2 𝑂 → 2𝐾3 [𝐶𝑟 (𝑂𝐻 )6 ] + 3𝑆 + 2𝐾𝑂𝐻
Vì cả 𝐾3 [𝐶𝑟(𝑂𝐻 )6 ] 𝑣à 𝑆 đều không tan trong H2SO4 loãng và đều tan trong
HNO3 đặc nóng
19
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
20
BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP:
ĐÌNH TRUNG, VÂN ANH, THANH PHƯƠNG, THU NGÂN, HOÀNG YẾN
Ở trạng thái số oxi hoá thấp nhất, cấu hình electron của Mn (II) và Cl (I) rất khác
nhau vì Mn (II) thì có electron trên (n-1)d còn Cl (I) thì các electron ở phân lớp p.
Chính vì vậy mà dẫn đến sự khác nhau về tính chất hoá học.
Mn (II): 1s2 2s2 2p6 3s2 3d5 Cl (I): 1s2 2s2 2p6 3s2
3p6
Cl2O MnO
Trạng thái khí Tồn tại dạng rắn (bột)
Là anhydride của acid HClO Là base oxide
Không có tính phản sắt từ Có tính phản sắt từ
Tan được trong nước tạo thành HClO Khó tan trong nước
HClO Mn(OH)2
Tồn tại ở trạng thái lỏng (dung dịch) Tồn tại dạng chất rắn (kết tủa)
Là một acid kém bền Là một base trung bình
Tan được trong nước Ít tan trong nước
21