Professional Documents
Culture Documents
2
Câu 3. Một học sinh tiến hành thí nghiệm như hình dưới đây:
Em hãy nêu hiện tượng quan sát được trong quá trình thí nghiệm (ở các ống thủy tinh nằm ngang và
trong cốc nước vôi). Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?
Gợi ý: Hơi nước qua than nóng đỏ tạo thành hỗn hợp khí cacbon monooxit và khí hiđro.
H2O ( hơi) + C CO + H2 (to)
H2 + CuO Cu + H2O (to)
CO + CuO Cu + CO2 (to)
Dẫn CO2 qua dung dịch nước vôi trong ( dung dịch Ca(OH)2) thì xảy ra phản ứng
CO2( khí) + Ca(OH)2 ( dung dịch) CaCO3 ( rắn, trắng ) + H2O ( hiện tượng là nước vôi trong bị
vẩn đục vì có tạo ra CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước sinh ra ) phản ứng này
dùng để nhận biết khí CO2
Câu 4.
(a) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí: N2, O2, H2, CO2.
N2 O2 H2 CO2
Dung dịch Ca(OH)2 - - - có pứ, làm vẩn đục nước vôi trong
Dùng que đóm đang cháy - bùng cháy tỏa nhiệt và sinh ra hơi nước
Các PTHH xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2H2 + O2 2H2O ( to)
(b) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm: CO2, H2.
Dẫn hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 pứ với dung dịch Ca(OH)2 và
bị giữ lại trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2, còn khí H2 không pứ thì bay ra ngoài, ta thu khí
bay ra thì sẽ thu được khí H2 nguyên chất.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 (rắn, trắng) + H2O
Lọc lấy chất rắn ta thu được CaCO3, và đem CaCO3 nung đến khi khối lượng không thay đổi nữa
và thu khí thoát ra thì ta sẽ thu được khí CO2 nguyên chất
CaCO3 (rắn) CaO (rắn) + CO2 ( khí) (to)
3
Câu 5. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính
(a) Số gam đồng kim loại thu được?
(b) Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
(c) Thể tích khí oxi cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong PỨ trên.
PTHH xảy ra
CuO + H2 Cu + H2O (to)
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,6 mol
nCuO = mCuO/ MCuO = 48/80 = 0,6 (mol)
a) nCu = 0,6 . 1/1 = 0,6 (mol) mCu = nCu . MCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g)
b) nH2 = 0,6 .1/1 = 0,6 (mol) VH2 = nH2 . 22,4 = 0,6 .22,4 = 13,44 (lít )
c) nH2O sinh ra = 0,6 .1/1 = 0,6 (mol) nH2O cần tạo ra = 2 . 0,6 = 1,2 (mol)
Lượng H2O này được tạo ra dựa vào phản ứng
2H2 + O2 2H2O (to)
2 mol 1 mol 2 mol
1,2 mol
nO2 cần dùng = 1,2 .1/2 = 0,6 (mol) VO2 cần dùng = nO2 cần dùng . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 6. Hãy nêu các ứng dụng của khí hiđro và giải thích các ứng dụng đó dựa vào tính chất của
hiđro.
4
MCO2 = 44 g/mol > M không khí = 29 g/mol khí CO2 nặng hơn không khí nếu bơm khí CO2 vào
quả bóng thì quả bóng không thể bay lên cao
MH2 = 2 g/mol và MHe = 4 g/mol đều < M không khí = 29 g/mol khí H2 và khí He đều nhẹ hơn không
khí bơm khí H2 hay He vào quả bóng thì quả bóng bay lên cao
(c) Vì sao đốt nóng hỗn hợp khí hiđro và oxi lại phát ra tiếng nổ?
Vì xảy ra phản ứng 2H2(k) + O2(k) 2H2O ( hơi) (to)
Khi xảy ra pứ do sự thay đổi đột ngột về áp suất chất khí ( lưu ý áp suất được gây ra bởi số phân tử khí
hay số mol khí ) dẫn tới có tiếng nổ phát ra.
(d) Vì sao hiện nay người ta khuyến khích dùng khí heli bơm vào quả bóng bay để thay thế cho việc dùng
khí hiđro như trước đây?
Do khí He là khí hiếm và trơ về mặt hóa học nên không có pứ với khí oxi trong không khí. Còn khí H2 khi
ở nhiệt độ cao có thể pứ với khí O2 có trong không khí, phát ra tiếng nổ và gây nguy hiểm.
2H2(k) + O2(k) 2H2O ( hơi) (to)
Câu 10. Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính
Sắt (III) oxit là Fe2O3
PTHH xảy ra: Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe
(a) số gam sắt kim loại thu được?
nFe2O3 = mFe2O3/MFe2O3 = 48/160 = 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (*)
1 mol 3 mol 3 mol 2 mol
0,3 mol
nFe = 0,3 .2 /1 = 0,6 (mol) mFe = nFe . MFe = 0,6 . 56 = 33,6 (g)
(b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
nH2 = 0,3 . 3/1 = 0,9 (mol) VH2 = nH2 .22,4 = 0,9 .22,4 = 20,16 (lít)
(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước
trong phản ứng trên.
nH2O sinh ra ở pứ (*) = 0,3 .3 /1 = 0,9 (mol) nH2O gấp đôi = 2. 0,9 = 1,8 (mol) và được tạo ra bởi pứ
2H2 + O2 2H2O (to)
2 mol 1 mol 2 mol
1,8 mol
nO2 cần dùng = 1,8 .1 /2 = 0,9 (mol) VO2 = nO2 .22,4 = 0,9 .22,4 = 20,16 (lít)
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của hiđro?
A. Chất khí. B. Không màu.
C. Nhẹ nhất. D. Tan tốt trong nước.
Câu 2. Khí hiđro có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
A. Cu. B. H2O. C. O2. D. Fe.
Câu 3. Khí hiđro có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2O. B. FeO. C. SO2. D. NaOH.
o
H2 + FeO H2O + Fe (t )
Câu 4. Khí hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa màu
A. xanh nhạt. B. vàng nhạt. C. tím. D. đỏ.
Câu 5. Để có hỗn hợp nổ mạnh cần lấy H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích H2 và O2 là bao nhiêu?
5
A. 2: 3. B. 1: 2. C. 1: 1. D. 2: 1.
o
2H2 + O2 2H2O (t )
Câu 6. Cho hiđro dư qua bột CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn là
A. CuO. B. Cu. C. H2O. D. Cu(OH)2.
o
H2 + CuO H2O + Cu (t )
Câu 7. Cho hiđro dư qua bột Fe2O3, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe. D. Fe(OH)3.
3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 8. Dẫn khí hiđro qua chất rắn X màu đen nung nóng, thu được chất rắn Y có màu đỏ. Hai chất X,
Y lần lượt là:
A. Cu, CuO. B. Cu2O, Cu. C. Cu, FeO. D. CuO, Cu.
o
H2 ( khí) + CuO ( rắn, màu đen ) H2O ( hơi) + Cu ( rắn, màu đỏ ) (t )
Câu 9. Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng
quan sát được là:
A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành.
D. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.
Câu 10. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy gây tiếng nổ vì:
A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ
mà ta nghe được.
D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu D không đúng vì H2 không phản ứng được với các oxit như Al2O3, MgO, Na2O, K2O…
Câu 12. Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu. B. Hiđro dùng để nạp vào khinh khí cầu.
C. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm. D. Hiđro dùng để sản xuất nước.
Câu C: N2 + 3H2 2NH3 ( xúc tác, nhiệt độ ) và người ta dùng NH3 điều chế phân đạm ( phân
đạm là phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng N )
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng;
(2) Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần;
(3) Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị;
(4) Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
_____HẾT_____
6
CHUYÊN ĐỀ 2: ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ. LUYỆN TẬP
❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế
nào (úp hay ngửa)? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí thì đặt ống nghiệm ngửa vì khí O2 ( MO2 = 32 g/mol) nặng
hơn không khí ( M không khí = 29 g/mol )
Còn thu khí H2 bằng cách đẩy không khí thì đặt ống nghiệm úp lại vì khí H2 ( MH2 = 2g/mol) nhẹ
hơn không khí
Câu 2. Cho bộ thiết bị điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí
nghiệm như hình bên.
(a) Phương pháp thu khí như hình bên là dựa vào tính chất vật
lí nào của khí hiđro? Hãy kể 4 khí khác có thể thu được theo
phương pháp này.
Dựa vào khí H2 nhẹ hơn so với không khí nên có thể thu khí H2 bằng cách đặt úp ống nghiệm
4 khí khác có thể thu được bằng cách này ( tức là khí nhẹ hơn không khí ) là CH4, He, N2, NH3 ( có
thể kể thêm khí CO )
(b) Chọn các chất rắn Y trong các chất sau đây: CaCO3, Cu, Zn, Mg, Al và dung dịch X trong các dung
dịch sau đây: dung dịch HCl, dung dịch muối ăn NaCl, dung dịch H2SO4 loãng.
c) Viết các phương trình hóa học để điều chế khí hiđro từ các cặp chất đã chọn ở ý b.
Có 6 phản ứng có thể xảy ra
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Chú ý: Cu ko pứ với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng
7
Câu 3. Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau đây và cho biết phản ứng nào là phản ứng thế?
phản ứng hóa hợp? phản ứng phân hủy?
(1) ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
8
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 7. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí H2 trong
phòng thí nghiệm.
(a) Hãy chọn 2 chất ở trên bình cầu (Y) và 2 chất trong bình thủy
tinh (Z) phù hợp?
2 chất ở trên bình cầu Y là dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4
loãng, còn 2 chất ở bình Z là Zn hoặc Fe
(b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
(c) Khí H2 đã thu bằng phương pháp gì? Phương pháp này dựa trên tính chất gì của H2?
Khí H2 được thu bằng phương pháp đẩy nước, dựa vào tính chất H2 là khí rất ít tan trong nước
Câu 8. Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng
sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy định sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu
đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
Fe (rắn, trắng xám) + CuSO4 ( dung dịch xanh ) Cu ( rắn, đỏ) + FeSO4 ( dung dịch lục nhạt)
(b) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Thuộc loại pứ thế
Câu 9. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết phản ứng nào là phản ứng
thế? phản ứng hóa hợp? phản ứng phân hủy?
(a) cacbon đioxit + nước axit cacbonic (H2CO3)
CO2 + H2O H2CO3 ( pứ hóa hợp )
(b) lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ (H2SO3)
SO2 + H2O H2SO3 ( pứ hóa hợp )
(c) kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + H2 ↑
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ( pứ thế )
(d) điphotpho pentaoxit + nước axit photphoric (H3PO4)
P2O5 +3H2O 2H3PO4 ( pứ hóa hợp )
(e) chì (II) oxit + hiđro chì (Pb) + H2O
PbO + H2 Pb + H2O ( to) ( pứ thế )
(f) hiđro + oxi nước
2H2 + O2 2H2O (to) ( pứ hóa hợp )
(g) Canxi cacbonat (CaCO3) Canxi oxit + cacbonđioxit
CaCO3 CaO + CO2 (to) ( pứ phân hủy )
Câu 10. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
9
4) SO3 + H2O H2SO4
5) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 hoặc Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
6) 2H2 + O2 2H2O (to)
7) 3H2O + P2O5 2H3PO4
Câu 11. Hỗn hợp X gồm CuO, Cu. Làm thế nào tinh chế Cu nguyên chất, viết phương trình hóa học
của phản ứng xảy ra.
Dẫn khí H2 dư qua hỗn hợp CuO, Cu và đun nóng thì xảy ra pứ
H2 + CuO H2O + Cu (to)
Câu 12. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
(a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
PTHH xảy ra: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0,4 mol 0,25 mol
nFe = mFe/MFe = 22,4 /56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = mH2SO4/ MH2SO4 = 24,5 / 98 = 0,25 (mol)
Lập tỉ lệ: 0,4/1 > 0,25/1 Fe còn dư sau pứ còn H2SO4 đã pứ hết. Lưu ý: pứ luôn tính dựa vào số
mol chất hết
nFe pứ = 0,25 . 1/1 = 0,25 (mol) nFe còn dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol) mFe còn dư = nFe dư .
MFe= 0,15 .56 = 8,4 (g)
(b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
nH2 sinh ra = 0,25 .1/1 = 0,25 (mol) VH2 = nH2 .22,4 = 0,25 .22,4 = 5,6 (lít)
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:
A. CuSO4 hoặc HCl loãng. B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.
C. Fe2O3 hoặc CuO. D. KClO3 hoặc KMnO4.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. D. 2H2O 2H2 + O2.
Câu 3. Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất gọi là:
A. Phản ứng oxi hóa – khử. B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng thế. D. Phản ứng phân hủy.
Câu 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 KCl + O2. B. SO3 + H2O H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 Cu + H2O. B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.
C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.
Câu 6. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?
A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. B. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
C. 2Mg + O2 → 2MgO. D. Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4.
Câu 7. Phản ứng được sử dụng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
10
B. 2CH4 C2H2 + 3H2
C. 2H2O 2H2 + O2
D. C + H2O (hơi) CO + H2
Câu 8. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế?
A. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
B. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
C. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
D. Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 9. Cho các chất sau: Cu, H2SO4, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí hiđro
H2 là:
A. Cu, H2SO4, CaO. B. Mg, NaOH, Fe. C. H2SO4, S, O2. D. H2SO4, Mg, Fe.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy.
B. Phương trình hóa học: 2H2O 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp.
C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế.
D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng phân hủy.
Câu 11. Một học sinh thực hiện 3 cách thu khí hiđro vào ống nghiệm được mô tả như hình dưới đây:
12
CHUYÊN ĐỀ 3: NƯỚC
13
Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(a)
(a)
Câu 3. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra nếu có trong các thí
nghiệm sau đây:
(a) Cho mẩu kim loại nhôm vào dung dịch axit clohiđric.
(b) Cho vài giọt dung dịch pheno phtalein vào cốc nước cất rồi cho tiếp một mẩu nhỏ kim loại natri
vào cốc.
(c) Cho mẩu vôi sống khan vào bát sứ, nhỏ từ từ nước cất vào bát vôi. Cho tiếp mẩu giấy quỳ tím vào
hỗn hợp sản phẩm trong bát sứ.
(d) Đốt cháy trong không khí một mẩu photpho đỏ trên thìa đốt có gắn nút cao su. Đưa nhanh mẩu
photpho đang cháy vào lọ thủy tinh và đậy kín đến khi mẩu photpho tắt thì lấy thìa đốt ra. Đổ nước
vào bình sản phẩm và lắc đều sau một thời gian rồi cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch trong bình.
Câu 4. Có 3 gói chất rắn màu trắng BaO, P 2O5, CaCO3. Hãy nêu phương pháp nhận biết mỗi chất, viết
các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 5. Cho các chất A, B, D, E đều là các chất rắn. Biết rằng ở nhiệt độ thường:
- Chất A tác dụng với nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
- Chất B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 nhưng không tác dụng với nước.
- Chất D tác dụng được với cả nước hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí hiđro. Biết D và E có
chung một nguyên tố hóa học.
- Chất E tác dụng với nước không giải phóng khí hiđro, dung dịch sản phẩm làm quỳ tím chuyển
sang màu xanh. Mặt khác, nung nóng một số loại vỏ ốc, sò… thì thu được chất rắn E.
Hãy xác định các chất tường ứng với A, B, D, E và viết phương trình hóa học để minh họa cho các thí
nghiệm trên.
Câu 6. Hòa tan m gam natri vào nước dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch X.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Nêu hiện tượng quan sát được khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X. Giải thích.
(c) Tính m.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào các ô còn trống trong bảng dưới đây:
Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng
Fe2O3 N2O5
Ba(OH)2 H3PO4
Cu(OH)2 H2SO4
MnO H2SO3
K2O CO2
CaO H2SiO3
Câu 8. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có)? Mỗi phản ứng thuộc loại phản
ứng gì?
(a) Na + H2O (g) SO3 + H2O
(b) Na2O + H2O (h) P2O5 + H2O
(c) Ba + H2O (i) N 2O 5 + H 2O
14
(d) BaO + H2O (k) SiO2 + H2O
(e) MgO + H2O (l) SO2 + H2O
(f) Cu + H2O (m) CO + H2O
Câu 9. Cho các chất sau: CH4, Fe, Na, SO2, CO, CaO, Fe2O3, CO2, P2O5. Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Cho từng chất lần lượt tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao.
(b) Cho các đơn chất lần lượt tác dụng với axit clohidric.
(c) Cho từng chất lần lượt tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(d) Cho từng oxit bazơ tác dụng với khí hiđro ở nhiệt độ cao.
Câu 10. Có các dung dịch và chất lỏng sau đây bị mất nhãn: dung dịch NaOH, dung dịch H 2SO4,
dung dịch nước vôi trong, nước cất. Hãy nêu phương pháp nhận biết mỗi chất lỏng và dung dịch nói
trên, viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí
cacbon đioxit (đktc).
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính m và V.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong phân tử nước là
A. 1: 2. B. 2: 1. C. 1: 8. D. 8: 1.
Câu 2. Tỉ lệ khối lượng H và O trong phân tử nước là
A. 1: 2. B. 2: 1. C. 1: 8. D. 8: 1.
Câu 3. [MH1 - 2020] Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Ag. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 4. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Cu. C. Be. D. K.
Câu 5. [MH2 - 2020] Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. Ba. B. Al. C. Fe. D. Cu
Câu 6. [QG.20 - 203] Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
A. K2O. B. Ca. C. CaO. D. Na2O.
Câu 7. [QG.20 - 204] Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?
A. Na2O. B. Ba. C. BaO. D. Li2O.
Câu 8. Chất nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường?
A. Na2O. B. Cu. C. CuO. D. Fe.
Câu 9. Chất nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường?
A. Zn. B. MgO. C. BaO. D. Al.
Câu 10. Chất nào sau đây tan tốt trong nước ở điều kiện thường?
A. Mg. B. SO3. C. Fe3O4. D. Cu.
Câu 11. Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ?
A. CO2. B. SO3. C. K. D. P2O5.
Câu 12. Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch axit?
A. CaO. B. MgO. C. K. D. P2O5.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
15
Câu 13. Cho hợp chất X vào nước thu được dung dịch Y có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành màu
đỏ. Công thức hóa học của hợp chất X có thể là
A. CaO. B. SO3. C. CO. D. Na2O.
Câu 14. Tất cả các kim loại trong dãy nào dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.
Câu 15. Dãy nào gồm tất cả các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K, Na, Mg, Ca. C. K, Na, Ca, Ba.
B. Zn, Na, Ca, Ba. D. K, Ca, Ba, Fe.
Câu 16. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K, BaO, SO2. B. K, CaO, ZnO. C. Na, Cu, SO3. D. CaO, CuO, P2O5.
Câu 17. Dãy nào gồm tất cả các chất là oxit và tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. CaO, MgO, Na2O, P2O5. C. CaO, Ca, Na2O, P2O5.
B. Na2O, CaO, SO3, P2O5. D. CaO, CuO, P2O5.
Câu 18. Dãy nào gồm toàn các chất tác dụng với nước ở nhiệt thường, tạo thành dung dịch axit?
A. SO2, SO3, P2O5. C. SiO2, SO3, P2O5.
B. CaO, SO3, P2O5. D. CaO, CuO, P2O5.
Câu 19. Dãy các chất tác dụng với nước thu được dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. K, BaO, SO3. B. K, BaO, MgO. C. CO2, SO2, SO3. D. CaO, Na, K2O.
Câu 20. Dãy các chất tác dụng với nước thu được dung dịch làm đỏ quỳ tím là
A. Na, CaO, SO3. B. Na, BaO, ZnO. C. CO2, SO2, SO3. D. Ca, Na, K2O.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 21. Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với
nước tạo ra bazơ tương ứng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 22. Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra
axit tương ứng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
______HẾT______
16
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT – BAZƠ – MUỐI
17
CuO
Bari oxit
Sắt (III) oxit
Mg(OH)2
Ca(OH)2
Kali hiđroxit
Bạc hiđroxit
Câu 3. Phân loại và gọi tên các muối sau: Na2CO3, KCl, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2, FeS, AgBr, MgSO4,
CaSO3, NaH2PO4, KHSO4, NH4HSO3, AlCl3, Pb(NO3)2.
Câu 4. Cho các chất: Na2O, CO2, Na2SO4, HNO3, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2, Ca3(PO4)2, H2SO3, P2O5, H3PO4,
Fe(OH)3, CuO, AgNO3, K2CO3. Hãy phân loại các chất trên thành: oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối
và gọi tên.
Câu 5. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl.
Câu 6. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(a) ….Mg + …..HCl → ………..……. + ……….… …..
(b) ….Al + …..H2SO4 → ………..……. + ……….… …..
(c) ….MgO + …..HCl → ………..……. + ……….… …..
(d) ….CaO + …..H3PO4 → ………..……. + ……….… …..
(e) ….BaO + …..HNO3 → ………..……. + ……….… …..
(f) ….CO2 + …..NaOH → ………..……. + ……….… …..
Biết rằng: Oxit bazơ + axit → muối + nước
Oxit axit + bazơ → muối + nước
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 7. Hoàn thành bảng sau:
Oxit axit Tên oxit axit Axit tương ứng Tên axit tương ứng
CO2
SO2
Lưu huỳnh trioxit
Điphotpho pentaoxit
HNO3
Câu 8. Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
(a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
(b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
(c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.
Câu 9. Cho các chất: K2O, SO2, K2SO4, H2SO4, Ba(OH)2, KHCO3, Ba3(PO4)2, HNO2, N2O5, HCl, Fe(OH)2,
MgO, NH4NO3, NH4H2PO4. Hãy phân loại các chất trên thành: oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối và
gọi tên.
Câu 10. Hoàn thành bảng sau:
Tên chất Công thức Phân loại Tên chất Công thức Phân loại
Kẽm clorua Magie
hiđrocacbonat
Natri hiđroxit Natri photphat
Đồng (II) sunfat Sắt (II) oxit
18
Lưu huỳnh Cacbon đioxit
trioxit
Axit clohiđric Axit photphoric
Canxi hiđroxit Kali sunfit
Sắt (III) nitrat Magie hiđroxit
19
A. HNO3. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. Na2SO4.
Câu 14. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?
A. Cu(OH)2. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Câu 15. Bazơ nào sau đây tan được trong nước?
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. NaOH. D. Al(OH)3.
Câu 16. Công thức hóa học của axit sunfurơ và muối natri sunfit lần lượt là
A. H2SO4, Na2SO4. B. H2S, Na2S. C. Na2SO3, H2SO3. D. H2SO3, Na2SO3.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 17. Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4. D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.
Câu 18. Dãy chất nào chỉ gồm các muối?
A. MgCl; Na2SO4; KNO3. B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2.
C. CaSO4; HCl; MgCO3. D. H2O; Na3PO4; KOH.
Câu 19. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3. B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2. D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 20. Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan
trong nước tạo thành dung dịch kiềm là
A. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3. B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH.
C. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH. D. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 21. Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5, N2O5. Khi tác dụng với nước thu được các axit hoặc
bazơ lần lượt là:
A. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO2. B. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO3.
C. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO3. D. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO2.
Câu 22. Cho các oxit sau:
(1) Na2O, CaO, CO2, Fe3O4, MgO;
(2) K2O, SO3, CaO, N2O5, P2O5;
(3) SiO2, SO2, CO2, CuO, NO;
(4) Na2O, CO2, N2O5, Cu2O, Fe2O3.
Trong các dãy oxit trên, dãy oxit tan trong nước là:
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (2).
Câu 23. Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng
gì trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit?
A. Dung dịch chuyển màu xanh. B. Dung dịch bị vẫn đục.
C. Dung dịch chuyển màu đỏ. D. Dung dịch không có hiện tượng.
Câu 24. Trong chế biến bánh bao người ta thường trộn vào trong nguyên liệu một loại muối có tên là
amoni hiđrocacbonat, chất này khi hấp sẽ sinh ra hỗn hợp chất khí làm cho bánh bao nở to hơn nên
còn gọi là bột nở. Công thức của muối amoni hiđrocacbonat là
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO4. C. NH4HCO3. D. NH4HSO4.
Câu 25. Để phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn: nước cất, axit clohiđric, natri hiđroxit, natri clorua thì
phải dùng những thuốc thử và biện pháp kỹ thuật nào?
A. Chỉ dùng quỳ tím.
B. Dùng quỳ tím và cô cạn dung dịch.
C. Chỉ dùng phenol phtalein.
20
D. Chỉ cô cạn dung dịch.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 26. Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các
chất trên là:
A. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím.
C. H2SO4, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ.
Câu 27. Có những chất rắn sau: CaO, P 2O5, MgO, Na2SO4. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết
các chất rắn trên?
A. Axit và giấy quì tím. B. Axit H2SO4 và phenolphtalein.
C. Nước và giấy quì tím. D. Dung dịch NaOH.
Câu 28. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt: CaO, Na 2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc
thử nào để nhận biết các lọ trên?
A. Dùng nước và dung dịch axit sunfuric.
B. Dùng dung dịch axit sunfuric và phenolphtalein.
C. Dùng trong nước và giấy quì tím.
Câu 29. Nước giếng ở một số địa phương có chứa chất X. Khi sử dụng ấm đun để đun sôi nước, sau
nhiều lần đun thấy đáy ấm có bám một lớp chất rắn màu trắng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
do khi đun nóng nước có xảy ra phản ứng phân hủy hợp chất X theo phương trình hóa học tổng quát
như sau (phản ứng đã được cân bằng):
X CaCO3 (bám đáy ấm) + H2O + CO2 (thoát ra)
Công thức hóa học của X là
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 30. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối
lần lượt là:
A. 1; 2; 2; 3. B. 1; 2; 2; 2. C. 2; 2; 1; 2. D. 2; 2; 2; 1.
Câu 31. Cho các bazơ thức sau: Ba(OH) 2; Ca(OH)2, NaOH, Cu(OH)2; Mg(OH)2. Số bazơ tan trong
nước là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
_____HẾT_____
21
CHUYÊN ĐỀ 5: TỔNG ÔN HIĐRO – NƯỚC
10 ĐIỀU GHI NHỚ VỀ HIĐRO – NƯỚC – AXIT – BAZƠ – MUỐI
1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các khí, có phản ứng nổ với oxi, khử được các oxit kim loại thành
kim loại.
2. Khí hiđro điều chế ra được thu bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí úp bình.
3. Khí hiđro cháy với ngọn lửa xanh nhạt ⇒ dùng que đóm đang cháy để nhận biết hiđro.
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. PTHH: A + BC → AC + B
5. Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi theo tỉ lệ mol 2 : 1, tỉ lệ khối lượng 1 : 8 ⇒
CTHH: H2O
6. Nước tác dụng được với một số kim loại (Na, K, Ca, Ba, …), một số oxit bazơ (NaOH, KOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2, …) và một số oxit axit (CO2, SO2, SO3, P2O5, …).
7. Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit: HCl, HNO3, H2SO4.
8. Phân tử bazơ gồm nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH): NaOH,
KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, …
9. Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4: amoni) liên kết với một hay nhiều
gốc axit.
10. Tên gọi axit – bazơ – muối
Axit Bazơ Muối
- Tên axit không có oxi: Tên kim loại + hiđroxit Tên kim loại + tên gốc axit
Axit + tên phi kim + hiđric (kèm hóa trị nếu KL có nhiều (kèm hóa trị nếu KL có nhiều
- Tên axit có nhiều oxi: hóa trị) hóa trị)
Axit + tên phi kim + ic Một số gốc axit thường gặp
- Tên axit có ít oxi: - Cl: clorua, -Br: bromua, =S: sunfua.
Axit + tên phi kim + ơ - NO3: nitrat, = SO4: sunfat, =CO3: cacbonat, ≡PO4: photphat.
- HSO4: hiđrosunfat, -HCO3: hiđrocacbonat, -H2PO4: đihiđro
photphat.
=SO3: sunfit, -HSO3: hiđro sunfit, -NO2: nitrit.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Cho các từ và cụm từ: oxi, khử, nhẹ nhất, oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, kim loại,
hiđroxit, gốc axit. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
(a) Khí hiđro là chất khí …………. trong các khí, có phản ứng nổ với ……….., ……… được cac oxit
kim loại thành kim loại.
(b) …………………. là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
(c) Nước là hợp chất tạo bởi hai ……………… là ………….. và …………. Nước tác dụng với một số
……………….. ở nhiệt độ thường và một số ……………….. tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều
……………… tạo ra axit.
(d) Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ………………. liên kết với ……………………
Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ……………………..
(e) Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ………………… liên kết với một hay nhiều nhóm …………..
22
Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
Phân loại
Tên chất Công thức
(oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối)
Natri sunfat
Magie oxit
Bạc nitrat
Lưu huỳnh trioxit
Sắt (III) sunfat
Magie bromua
Cacbon đioxit
Nhôm sunfat
Natri cacbonat
Kali photphat
Bari đihiđrophotphat
Natri hiđrosunfat
Kẽm clorua
Natri sunfit
Kali hiđrosunfit
Sắt (III) hiđroxit
Thủy ngân (II) sunfua
H2SO4
H3PO4
HCl
Fe2O3
KNO3
Ag3PO4
NO2
Ba(NO3)2
NaNO2
Ca(HCO3)2
KHSO4
FeO
HBr
Fe(OH)2
23
(7) ….. Na + ….. H2O → ……………………………….……………..…...
(8) ….. Ba + ….. H2O → ……………………………….……………..…...
Kim loại (trừ Ag, Cu, Hg, Pt, Au) + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối (hóa trị thấp) + H2↑
(9) …..Fe + …..HCl → ………………………………………………..…...
(10) …..Al + …..H2SO4 loãng → ………………………………………….……
(11) …..Mg + …..HCl → ……………………………………………………..
(12) …..Cu + …..H2SO4 loãng → …………………………………………….…
Oxit kim loại (tất cả) + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + H2O
(13) …..CuO + …..HCl → ………………………………………………….…..
(14) …..Al2O3 + …..H2SO4 → ……………………………………………...…..
(15) …..FeO +….. H2SO4 loãng → ………………………………………………..
(16) …..BaO + …..HCl → ……………………………………………………..
Axit + bazơ → Muối + H2O
(17) …..NaOH + …..HNO3 → …………………………………………………..
(18) …..Ca(OH)2 + …..HCl → ……………………………………………...…..
(19) …..Ba(OH)2 + …..H2SO4 → ………………………………………………..
(20) …..Ba(OH)2 + …..HNO3 → ………………………………………………..
Trong các phản ứng trên, phản ứng hóa hợp gồm: ……………………………….
phản ứng phân hủy gồm: ………………………………
phản ứng thế gồm: ……………………………………..
Câu 4: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
(a)
(1) …………………………………………………………………
(2) …………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………
(4) …………………………………………………………………
(b)
(1) …………………………………………………………………
(2) …………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………
(4) …………………………………………………………………
(c)
(1) …………………………………………………………………
(2) …………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………
(4) …………………………………………………………………
(5) …………………………………………………………………
(6) …………………………………………………………………
(7) …………………………………………………………………
(8) …………………………………………………………………
(10) ………………………………………………………………..
Câu 5: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có)?
24
(a) Cho mảnh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(b) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(c) Dẫn luồng khí hiđro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(d) Cho bột canxi oxit vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt phenol phtalein.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(e) Cho lưu huỳnh trioxit vào nước rồi cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch sản phẩm.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(f) Nhúng lần lượt mẩu giấy quỳ tím vào nước xà phòng và nước vắt từ quả chanh.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
(g) Ngâm một đinh sắt (đã đánh sạch lớp gỉ) vào dung dịch axit clohidric.
Hiện tượng: ……………………………………………………………………………………………
PTHH: …………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
(a) Các chất khí: H2, O2, CO2, N2.
H2 O2 CO2 N2
25
Câu 7: Điều chế (xem như các dụng cụ, thiết bị có đủ).
(a) Từ thuốc tím (KMnO4), kẽm, axit sunfuric loãng, sắt (III) oxit, hãy viết các phương trình hóa học
điều chế sắt từ oxit.
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
..…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
(b) Chỉ có Fe2O3, H2O, dung dịch HCl, kim loại Na. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các
chất NaOH, Fe, FeCl2.
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
..…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
..…………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
26
PHẦN B – CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Bài toán CO, H2 khử oxit kim loại
Dạng 2: Bài toán kim loại tác dụng với axit
Dạng 3: Bài toán kim loại tác dụng với nước
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam
sắt.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
(c) Tính thể tích khí H2 đã phản ứng (đktc).
Câu 2. Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho khí CO dư khử hoàn toàn 0,2 mol Fe3O4 ở nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 2: Cho khí H2 dư khử hoàn toàn 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính số lít khí CO và H2 (ở đktc) cần dùng cho mỗi thí nghiệm.
(c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi thí nghiệm.
Câu 3. Cho H2 dư qua 16 gam hỗn hợp X gồm FeO và CuO (trong đó CuO chiếm 25% về khối lượng).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
(b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 4. Cho dòng khí CO dư qua 24 gam hỗn hợp X gồm hai oxit CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,6 gam hỗn hợp kim loại.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
(c) Tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 5. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 gam hỗn hợp X gồm hai oxit CuO và Fe 2O3, nung nóng. Sau
phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
27
Câu 6. Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hai khí H 2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO
nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp oxit giảm m gam.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính m.
(c) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X, biết tỉ khối hỗn hợp X so với CH4 bằng 0,45.
28
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 17. (C.08): Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 12. (QG.19 - 204). Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 13. (QG.19 - 203). Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của m là
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,24. D. 2,80.
Câu 14. (Q.15): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28
lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 15. (Q.15): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 17. (201 – Q.17). Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.
Câu 18. (A.12): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung
dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
32
Câu 5. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào không làm quỳ tím đổi màu?
A. HNO3. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. NaCl.
Câu 6. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản
ứng là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 7. Cho Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch axit clohidric. Dẫn khí
sinh ra đi qua ống chữ V chứa bột đồng (II) oxit đang nung nóng. Thí
nghiệm mô tả như hình bên. Hiện tượng quan sát được là
A. Kẽm tan dần, dung dịch trong ống nghiệm sủi bọt khí.
B. Bột đồng (II) oxit chuyển dần từ màu đen sang đỏ gạch.
C. Có những giọt nước đọng trong ống thủy tinh chữ V.
D. Tất cả các hiện tượng trên.
Câu 8. Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào H 2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc).
Kim loại M là
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
Câu 9. Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓; (2) Na2O + H2O → 2NaOH;
(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑; (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O;
(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑; (6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓;
(7) CaO + CO2 → CaCO3; (8) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10. Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra
axit tương ứng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Phân loại và gọi tên các chất sau: H2SO4, KHSO3, CO2, NaOH, Fe2O3.
Câu 2. (2 điểm)
(a) Hoàn thành chuỗi phản ứng:
(b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, NaCl, CuO.
Câu 3. (3 điểm) Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được dung dịch X và 11,2 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(c) Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 48 gam CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kim loại. Tính m.
_____HẾT____
33