Professional Documents
Culture Documents
b Theo thuyết trường tinh thể, ion phức [Fe(CN)6]3- khi xảy ra quá trình
0.25
tách obitan d. 5electron của ion Fe3+ được phân bố như sau:
t
↑↓ ↑↓ ↑
Từ giản đồ tách năng lượng của ion phức [Fe(CN)6]3- có thể kết luận
1
rằng: =
- ms = ½
0.5
- Phức spin cao 0.25
Câu 2 Gọi tên, xác định số oxi hóa, số phối trí của ion trung tâm trong các hợp 1.5điểm
chất phức sau
a. [Cr(NH3)2(H2O)2Cl2]NO3
b. [Pt(NH3)2Cl2]
a. Gọi số oxi hóa của Cr là X. Ta có: X+2x0+2x0+2x(-1)=+1 => X = +3 0.25
Đicloro điammin điaqua Crom(III) nitrat 0.25
Số phối trí: 6 0.25
b. Gọi số oxi hóa của Pt là X. Ta có : X+ 2x0+2x(-1) = 0=> X = +2 0.25
Đicloro điammin Platin (II) 0.25
Số phối trí: 4 0.25
Câu 3 a. Anh (chị) hãy biết có hiện tượng gì xảy ra khi cho từng giọt 5 mL (2,0
điểm)
dung dịch NaOH 0,2M vào 5 mL dung dịch CuSO4 0,1M, sau đó
cho tiếp 5 mL dung dịch NH 3 25%. Viết phương trình phản ứng
xảy ra (nếu có).
b. Cho biết hiện tượng, màu sắc và viết phương trình phản ứng (nếu
có) khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 đến dư.
a Dung dịch ban đầu kết tủa, thêm tiếp NH3 kết tủa tan dần tạo phức 0,25
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25
2Cu(OH)2 + 4NH3 = [Cu(NH3)4](OH)2 0,5
(viết đúng phương trình nhưng không cân bằng hoặc cân bằng sai 0,25)
Câu 4 Anh (chị) hãy trình bày tính chất hóa học của các hợp chất Mn có số 2,5 điểm
oxi hóa (+2)? Viết phương trình phản ứng minh họa?
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Mn(OH)4 + H2SO4 →
b. KMnO4 + H2SO4 + Na2SO3 →
c. K2Cr2O7 + H2SO4 + FeSO4 →
2
- Oxyt MnO màu lục xám, hydroxyt Mn(OH)2 màu trắng đều không tan 0,25
trong nuớc, dễ tan trong axit, chúng chỉ tan trong kiềm khi đốt nóng mạnh
và lâu:
MnO + 2HCl = MnCl2 + H2O
- Các hợp chất đơn giản Mn(+2) (MnO, Mn(OH)2) có tính bazơ trội hơn 0,25
tính axit.
- Các hợp chất Mn(+2) thể hiện tính khử khi gặp chất oxy hóa.
0,5
Trong môi trường kiềm Mn(OH)2 dễ bị oxy không khí oxy hóa thành
Mn(OH)4 màu nâu
2Mn(OH)2 + O2 + 2H2O = 2Mn(OH)4
Trong môi trường kiềm nóng chảy muối Mn2+ có thể bị oxy hóa thành
MnO42-:
3MnSO4 + 2KClO3 + 12KOH = 3K2MnO4 + 2KCl + 6K2SO4 + 6H2O
Những chất oxy hóa mạnh có thể oxy hóa muối Mn 2+ trong môi trường
axit thành MnO4-:
3MnSO4 + 5PbO2 + 6HNO3 = 2HMnO4 + 3Pb(NO3)2 + 2PbSO4 +
2H2O
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. 2Mn(OH)4 + 2H2SO4 = 2MnSO4 + O2 + 6H2O 0.5
b. 2KMnO4 + 3H2SO4 +5 Na2SO3 = 2MnSO4 + K2SO4 + 5Na2SO4 + 3H2O 0.5
c. K2Cr2O7 + 7H2SO4 + 6FeSO4 = Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 0.5
(viết đúng phương trình nhưng không cân bằng hoặc cân bằng sai 0,25)
Câu 5 Spinen CoAl2O4 được tổng hợp như sau: 2 điểm
Chuẩn bị hỗn hợp gồm muối coban (II) nitrat và bột nhôm kim loại với
tỉ lệ mol Al/Co2+ = 2:1. Sau đó, nghiền trộn kỹ hỗn hợp và nén hỗn hợp
bột thành thỏi dưới áp lực thích hợp. Cuối cùng nung hỗn hợp ở nhiệt độ
900oC khoảng 2 giờ trong lò nung thu được sản phẩm CoAl2O4.
Biết: Phản ứng 2Al + 3/2O2 → Al2O3 tỏa nhiệt và ∆H = - 1675
(kJ/mol);
Phản ứng Al2O3 + CoO → CoAl2O4 xảy ra ở khoảng nhiệt độ
1300oC -1600oC.
a. Hãy cho biết CoAl2O4 được tổng hợp bằng phương pháp gì?
3
b. Vẽ quy trình tổng hợp và giải thích quy trình (vai trò của các hóa
chất, các bước thực hiện và viết phương trình phản ứng xảy ra).
a. CoAl2O4 được tổng hợp bằng phương pháp đốt cháy 0,5
b. Quy trình tổng hợp 0,75
4
được 1500oC. Lúc này thỏi mẫu đạt được nhiệt độ cần thiết để xảy ra phản
ứng
Al2O3 + CoO → CoAl2O4