Professional Documents
Culture Documents
(TN125)
Sự tạo phức giwuax M và L phụ thuộc vào bản chất và nồng độ của M
và L.
Điện tích của ion phức bằng tổng điện tích của ion trung tâm
và phối tử.
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.2 Phân loại phức chất
Phức chất được phân theo một số loại sau:
Phức có một ion trung tâm được gọi là phức đơn nhân.
VD: Ag(NH3)2+; FeSCN2+; Ag(CN)2-; …
Phức có nhiều ion trung tâm cùng loại hoặc khác loại gọi là phức
đa nhân.
VD: [Fe2(OH)2]4+; [Cu3(OH)4]2+; [(CN)5Co(CN)Fe(CN)5]6-; …
Phức có nhiều loại phối tử khác nhau gọi là phức dị phối.
VD: [Pt(NH3)2Cl2]; [Co(NH3)3(NO2)3]
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.2 Phân loại phức chất
Phức mà phối tử chỉ có một nguyên tử tạo liên kết cho nhận gọi là
phức càng.
VD: [Cu(NH3)6]2+; [CuCl6]2+
Phức mà phối tử chỉ có nhiều nguyên tử tạo liên kết với ion trung
tâm gọi là phức càng đa càng hay phức càng cua.
VD: Dimethylglyoxime với Ni2+
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.2 Phân loại phức chất
Dựa vào thành phần của phức, có thể phân thành 3 loại:
Phức tạo bởi ion kim loại với các phối tử là các phân tử vô cơ.
Thường gặp là phức hydrate và ammoniac: Cu(NH 3)42+; Al(H2O)6+,
Ag(NH3)2+, …
Phức tạo bởi ion kim loại với phối tử là các anion vô cơ như FeF 63-;
AgCl32-, …
Phức tạo bởi ion kim loại với phối tử là anion hữ cơ hoặc phân tử
hữu cơ như [Fe(C2O4)3]3+, CaY2-, MgY2-, FeY-, …
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.3 Danh pháp
Cách gọi tên phức chất:
Tên phức chất = tên phối tử + tên ion trung tâm
Tên phối tử:
Nếu là gốc axit thì thêm đuôi –o: sunfato (SO 42-), nitrato (NO3-), …
Nếu là halogen (X-) thì đêm đuôi –o: Cl-(cloro), F-(floro), I-(Ioto), …
Một số anion khác có tên riêng nhưng chúng có đuôi –o: NO 2-
(nitro), OH-(hydroxo), O2-(oxo), S2-(sunfo), C2O42-(oxalate), …
Nếu là phối tử phân tử thì gọi như tên thường dùng ngoại trừ
H2O(aqua), NH3(ammine), CO2(carbonyl), N2(dinitrogen),
O2(dioxygen)
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.3 Danh pháp
Số phối tử được gọi bằng số Hy Lạp đặt trước phối tử: 1-
mono, 2-di, 3-tri, 4-tetra,5-penta, 6-hexa, 7-hepta, 8-octa, 9-nona, 10-
deca, 11-undeca, 12-dodeca, …
Nếu ion phức là cation thì thêm vào sau ion trung tâm chữ số
La Mã trong ngoặc đơn chỉ hóa trị của ion kim loại.
Nếu ion phức là anion thì thêm đuôi –at vào tên ion trung tâm
trước khi thêm chữ số La Mã chỉ hóa trị.
Nếu phức là phân tử trung hòa thì gọi như tên cation.
VD: [Ag(NH3)2]Cl : diammine bạc(I) clorua; K3[Co(NO2)6] : kali hexa-
ciano cobanat(III); [Co(SCN)(C2O4)(NH3)3] : triammine thiocinano
oxalate cobalt(III)
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.3 Danh pháp
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.3 Danh pháp
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.4 Hằng số bền và hằng số không bền của phức
Độ bền của phức được đặt trưng bằng hằng số bền K. K càng
lớn thì phức càng bền.
M + L ↔ ML K = [ML]/[M].[L]
Nghịch đảo của hằng số bền được gọi là hằng số không bền k
hoặc hằng số phân ly của phức.
ML ↔ M + L k = K -1 = [M].[L]/[ML]
Nếu phức tạo thành từng bậc thì sẽ có hằng số bền của từng
bậc và hằng số phân ly của từng bậc.
M + L ↔ ML K1 = [ML]/[M].[L]
ML + L ↔ ML2 K2 = [ML2]/[ML].[L]
ML2 + L ↔ ML3 K3 = [ML3]/[ML2].[L]
MLn-1 + L ↔ MLn Kn = [MLn]/[MLn-1].[L]
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.4 Hằng số bền và hằng số không bền của phức
Người ta còn sử dụng hằng số bền tổng cộng βn.
M + nL ↔ MLn βn = [MLn]/[M].[L]n = K1.K2…Kn
Trong những tính toán phức tạp người ta còn dùng hằng số
bền điều kiện β*, trong đó nồng độ cân bằng của các cấu tử được
thay bằng tổng nồng độ cân bằng khác nhau của các cấu tử đó không
tham gia vào quá trình tạo phức.
VD: Cd2+ tham gia các qáu trình tạo phức
Cd2+ + 4Cl- ↔ CdCl42- βn
Cd2+ + H2O ↔ CdOH+ + H+ γ
Chương 2: Cân bằng tạo phức
1. Các khái niệm
1.4 Hằng số bền và hằng số không bền của phức
Với: