You are on page 1of 6

ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT

KHÓA NGÀY.......................
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: ............................

Câu 1. (2,0 điểm)


a) Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Natri dư vào các ống nghiệm
chứa các dung dịch sau: Ca(HCO3)2; Al2(SO4)3; BaCl2; CuSO4.
b) Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra
khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.

Câu 2. (2,0 điểm)


a) Cho biết dạng hình học phân tử của NH3, NF3. So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị của
nhiệt độ sôi các chất này.
b) So sánh và giải thích độ mạnh tính axit và tính oxi hóa của các chất sau đây: HClO, HClO 2,
HClO3, HClO4.

Câu 3. (2,0 điểm)


a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 có pH = 1 cần dùng để pha vào 200 ml dung dịch
hỗn hợp NaOH, KOH có pH = 13 thu được dung dịch có pH = 2.
b) Thêm từ từ từng giọt AgNO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời các ion Cl - 0,01 M và I-
0,01 M thì AgCl hay AgI kết tủa trước? Khi nào cả hai chất cùng kết tủa?
Biết tích số tan TAgCl = 10-10; TAgI = 10-16 .

Câu 4. (2,0 điểm)


Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan 3,3 gam X trong dung dịch HCl
dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác, cũng hòa tan 3,3 gam trên trong dung dịch HNO 3
1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N 2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp Y
(gồm NO và C2H6) là 1,35 và dung dịch Z.
a) Xác định R và tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
b) Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ
mol/lít của dung dịch NaOH; biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.

Câu 5. (2,0 điểm)


Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch
H2SO4 18 M (dư) thu được dung dịch Y và V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho 450 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,4 gam kết
tủa. Tính khối lượng chất tan trong Y và giá trị của V.

Câu 6. (2,0 điểm)


Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với m gam dung
dịch HNO3 24% thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2, NO, N2O, NO2 trong
đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan.
Tìm giá trị của m. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.

Câu 7. (2,0 điểm)


Chia hỗn hợp 2 anđehit gồm 1 anđehit là đồng đẳng của anđehit fomic và 1 anđehit không no chứa
một liên kết đôi đơn chức thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag.
- Phần II đốt cháy hoàn toàn thu được 15,4 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên 2 anđehit trên?
Câu 8. (2,0 điểm)
a) Hợp chất A có công thức phân tử C 9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trong điều
kiện êm dịu tạo ra C9H10, còn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C9H16; oxi hóa mãnh liệt
A sinh ra axit phtalic [1,2-C6H4(COOH)2]. Lập luận xác định cấu tạo của A.
b) Hidro hoá một chất X (C7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang
hoạt có tỉ lệ tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là
2:3. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 có xúc tác là
Pd/PbCO3 tạo ra Z. Andehyt oxalic là một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon phân Z. Xác
định công thức cấu tạo X, Y, Z.

Câu 9. (2,0 điểm)


a) Hoàn thành các dãy chuyển hóa dưới đây:
axetilen + CH3MgBr   G + CH4
G + CO2  H  I (C3H2O2)

H

I H 2 O , H 2SO 4 , HgSO 4


  J (C3H4O3)
J + KMnO4   sản phẩm chỉ chứa một chất hữu cơ K.
b) So sánh (có giải thích) độ mạnh tính axit của K với axit sucxinic.

Câu 10. (2,0 điểm)


Đề nghị cơ chế chi tiết hình thành các sản phẩm trong các trường hợp sau:
a)
HO
H+
t0
HO O
b)
OH

H2SO4

OC2H5 O

----------Hết----------

ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT


KHÓA NGÀY.......................
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
(Bản hướng dẫn này có 04 trang)

Câu Nội dung Điểm


Ca(HCO3)2: Có khí không màu, không mùi và kết tủa trắng. Viết pt. 0,25
Al2(SO4)3: Có khí không màu, không mùi và kết tủa keo trắng bị tan. Viết pt. 0,25
a
BaCl2: Có khí không màu, không mùi. Viết pt. 0,25
CuSO4: Có khí không màu, không mùi và kết tủa xanh lam. Viết pt. 0,25
Tách CuO : hòa tan hỗn hợp A vào nước được dd B gồm CuCl 2 và AlCl3 và chất
rắn C gồm CuO và Al2O3 không tan. Hòa tan C trong dd NaOH dư, lọc lấy phần
0,25
không tan thu được CuO, phần nước lọc chứa muối NaAlO2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Tách Al2O3:
1 NaAlO2 + CO2 +2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 0,25
(2,0 2 Al(OH)3  t0
 Al2O3 + 3H2O
điểm)
b Tách CuCl2: Cho NaOH vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa và thu lấy nước lọc.
Hòa tan kết tủa trong HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được CuCl2
AlCl3 + 4 NaOH  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 0,25
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O
Tách AlCl3: Sục khí CO2 dư vào phần nước lọc ở trên . Hòa tan kết tủa trong
HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được AlCl3
0,25
NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
2 Dạng hình học phân tử: tháp đáy tam giác
(2,0 .. ..
N N 0,5
điểm) H H F F
a
H F
NH3 là phân tử phân cực, tạo được liên kết hidro giữa các phân tử nên có nhiệt
0,5
độ sôi cao hơn NF3.
Độ mạnh tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
Giải thích: Do số oxi hóa của nguyên tố trung tâm clo tăng dần từ +1 đến +7
0,5
đồng thời số nguyên tử oxi không hidroxyl tăng làm tăng độ phân cực của liên
b kết O-H.
Độ mạnh tính oxi hóa: HClO > HClO2 > HClO3 > HClO4
Giải thích: Số nguyên tử oxi tăng làm tăng độ bền phân tử (độ bội liên kết tăng) 0,5
nên độ mạnh tính oxi hóa giảm.
3 a pH = 1  [H+] = 0,1 M , pH = 2  pH = 0,01 M 1,0
(2,0 pH = 13  pOH = 14-13 = 1  [OH-] = 0,1M
điểm)  số mol OH- trong 200 ml dung dịch = 0,2  0,1 = 0,02 (mol)
Phương trình hóa học: (1) H+ + OH-  H2O
Từ (1)  số mol H+ tham gia (1) = số mol OH- = 0,02 (mol)
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch 2 axit cần lấy.
Số mol H+ trong V lít dung dịch = 0,1V (mol)
Dung dịch thu được có pH < 7 chứng tỏ axit dư
Số mol H+ dư = 0,1V – 0,02 (mol)
0,1V  0, 02
[H+] trong dung dịch thu được =  0, 01 (M)  V = 0,244 (lít)
V  0, 2
10 16
Để kết tủa AgI xuất hiện cần: [Ag+] = 2
= 10-14M
10
10 10
Để kết tủa AgCl xuất hiện cần: [Ag+] = 2
= 10-8M
10
b  AgI kết tủa trước. 1,0
Tiếp tục thêm Ag+ thì I- tiếp tục bị kết tủa cho tới khi [Ag+] = 10-8M thì cả AgI
và AgCl cùng kết tủa .
Lúc đó [Ag+] [I-]còn = 10-16 và [Ag+] [Cl-]còn = 10-16
10 2.10 16 
Vậy khi AgCl bắt đầu kết tủa thì [I-] = 10-8 I- kết tủa hết.
10 10
MNO = MC2H6 = 30  M Y = 30
Tìm được: nNO = 0,01 mol; nN2O = 0,03 mol
+ Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X
Ta có: 56x + Ry = 3,3 (I) 0,5
+ Gọi n là hóa trị của R (n  4). Áp dụng ĐLBT electron ta có:
 2x  ny  0,12.2  x  0,03 mol
a   
3x  ny  0, 03.8  0, 01.3  ny = 0,18 mol
+ Thay x = 0,03 mol vào (I) được; Ry = 1,62 (IV)
+ Chia (IV) cho (III) được: R = 9n  chỉ có n = 3; R = 27 = Al là phù hợp khi
đó thay n = 3 vào (III) ta có: y = 0,06 mol 0,5
0, 06.27
+ Vậy: R là Al với %mAl = .100% = 49,1%; %mFe = 50,9%
3,3
+ Ta có: Số mol HNO3 phản ứng = tổng số mol e trao đổi + số mol N trong khí
= (0,03.8 + 0,01.3) + (0,03.2 + 0,01.1) = 0,34 mol
4  Số mol HNO3 dư = 0,34.10/100 = 0,034 mol.
(2,0 + Ta luôn có: nFe(NO3)3 = nFe và nAl(NO3)3 = nAl.
điểm) Do đó dung dịch Z có: Fe(NO 3)3 = 0,03 mol; Al(NO3)3 = 0,06 mol; HNO3 dư =
0,034 mol
Khi Z + dd NaOH:
0,5
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (1)
Mol: 0,034 0,034
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3 (2)
b
Mol: 0,03 0,09 0,03
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3)
Mol: 0,06
Có thể có: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (4)
+ Khối lượng Al(OH)3 = 4,77 – 0,03.107 = 1,56 gam  Al(OH)3 = 0,02 mol
TH1: không xảy ra phản ứng (4):
Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,02 = 0,184 mol  CM = 0,46 M
0,5
TH2: xảy ra phản ứng (4):
Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,06 + (0,06 – 0,02) = 0,344 mol
 CM = 0,86M
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 0,5
Dung dịch Y gồm: Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
nNaOH bđ = 0,9 mol
5 nNaOH = 3nFe(OH)3 = 0,6 mol
1 1 0,5
(2,0  nH2SO4 dư = nNaOH =  0,9  0, 6  = 0,15 mol
điểm) 2 2
 nH2SO4 pứ = 0,9 – 0,15 = 0,75 mol
Gọi số mol SO2 là x mol
0,5
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mX  mH 2 SO4 pu  mFe2  SO4   mSO2  mH 2O
3

0, 75  x
 19, 2  98.0, 75  400.  64 x  18.0,75  x  0,3
3
 VSO2 = 6,72 lít
nH 2 SO4 pu  nSO2 0, 75  0.3
Bảo toàn nguyên tố S, ta có: nFe2  SO4  (Y )
   0,15  mol 
3
3 3 0,5
 mchất tan trong Y = 0,15.98 + 0,15.400 = 74,7 gam
Gọi x là số mol mỗi kim loại ta có: 56x + 24x + 64x = 14,4  x = 0,1
0,5
Lập luận chứng tỏ có muối NH4NO3 và n = 0,0125 (mol)
Vì hỗn hợp 4 khí trên NO2, NO, N2O, N2 trong đó số mol N2 bằng số mol NO2 ta coi
2 khí này là một khí N3O2  NO.N2O cho nên hỗn hợp bốn khí được coi là hỗn hợp 2 0,5
khí NO và N2O với số mol lần lượt là a và b
6
Ta có hệ phương trình:
(2,0
điểm) a  b  0,12 a  b  0,12 a  0, 072 0,5
  
3a  8b  0,1  0, 7 3a  8b  0,6 b  0, 048
Tổng số mol HNO3 đã dùng là: 4a + 10b + 0,125 = 0,893 (mol)
0,893.63.100.120 0,5
 m= = 281,295 (gam)
24.100
32, 4 15, 4 5, 4
nAgNO3   0,3(mol ) ; nCO2   0,35(mol ) ; nH 2O   0,3(mol )
108 44 18
Hỗn hợp gồm: a mol anđehit no đơn chức CnH2nO (n  2)
b mol anđehit không no đơn chức CmH2m-2O (m  3)
Cn-1H2n-1CHO+2AgNO3+NH3+H2O  Cn-1H2n-1COONH4 +2NH4NO3 + 2Ag 0,5
a 2a
Cm-1H2m-3CHO+2AgNO3+NH3+H2O  Cm-1H2m-3COONH4 +2NH4NO3 +2Ag
b 2b
 a + b = 0,15 (1)
7 3n  1
CnH2nO + O2   n CO2 + n H2O
(2,0 2
điểm) a an an
3n  1
CmH2m-2O + O2   mCO2 + (m-1) H2O 0,5
2
b bm (bm- b)
an + bm = 0,35 (2)
an + bm - b = 0,3 (3)
- Từ (2) và (3)  b = 0,05 (mol)
0,5
- Từ (1)  a = 0,1
 0,1n + 0,05 m = 0,35  2n + m = 7  n =2 và m= 3
0,5
- CTCT của 2 anđehit là : CH3CHO và CH2=CH-CHO
8 A (C9H8) có độ bất bão hòa   6
(2,0 A làm mất màu Br2 và cộng êm dịu 1 phân tử H 2 cho thấy A có 1 liên kết đôi
điểm) kém bền.
A cộng tối đa 4 phân tử H 2 và khi oxi hóa tạo axit phtalic cho thấy A có vòng
a benzen và ngoài ra còn một vòng 5 cạnh chứa 1 liên kết đôi kém bền nữa. 1,0
Công thức của A:

b C7H10 H  C7H16 0,5


o

/ Ni , t
2

(X không quang hoạt) (Y không quang hoạt)


Vì X cộng 3 phân tử hidro để tạo thành Y nên X có các liên kết bội hoặc vòng 3
cạnh
Y có: số ngtử H/CII: số ngtử H/CI = 2:3
Vậy CTCT của Y là:
CH3-CH-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
hoặc: CH3-CH2-CH-CH2-CH3
|
CH2CH3
X + AgNO3 + NH3 ® kết tủa
 trong cấu tạo của X có liên kết ba đầu mạch (-CºCH)
X + H2 Pd/ PbCO
 Z 3

Þ trong cấu tạo của Z không còn liên kết -CºCH, mà chỉ có liên kết C=C
Z ozonphan
  HOC-CHO
Þ Trong cấu tạo của Z phải có: C=CH-CH=C
Vậy CTCT của X là: CH3-CH-CH=CH-CºCH
| 0,5
CH3
Y là: CH3-CH-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
Z là: CH3-CH-CH=CH-CH=CH2
|
CH3
Hoàn thành dãy chuyển hóa
CHCH + CH3MgBr  CHCMgBr + CH4
CHCMgBr + CO2  CHCCO2MgBr H CHCCOOH

a 1,0
CHCCOOH H 2 O , H 2SO 4 , HgSO 4
  HOCCH2COOH
KMnO4
HOCCH2COOH   HOOCCH2COOH
K1 (axit malonic) > K1 (axit sucxinic) do khi mạch cacbon tăng, hiệu ứng (-I)
9
của nhóm cacboxyl giảm làm độ phân cực của liên kết O-H giảm và độ bền của
(2,0
bazơ liên hợp giảm. K2 (axit malonic) < K2 (axit sucxinic) do ion sucxinat bền
điểm)
hơn ion malonat nhờ mạch cacbon lớn hơn, thế năng tương tác giữa các nhóm
b COO- nhỏ hơn. 1,0
HO OH HO O- O O 2-
C C C C C C
O O O O O O
HOOC(CH2)nCOOH  HOOC(CH2)nCOO  OOC(CH2)nCOO- - -

HO H2O
H + -H+
a 1,0
-H2O
10 HO HO
HO HO O
(2,0
+
điểm) H OH H OH2

H+ -H2O +H2O H -C2H5OH


b +
OC2H5 1,0
OC2H5
+ -H+
OC2H5 OC2H5 OC2H5 +
H2O OH O

You might also like