Professional Documents
Culture Documents
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108;
Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1 (6 điểm):
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron):
a. FeO + HNO3 N x O y ...
Trên cơ sở hệ số tìm được, hãy suy luận cho trường hợp Fe3O4:
Fe3O4 + HNO3 N x O y ...
b. CuFeS2 Fe 2 (SO 4 )3 O2 H 2 O CuSO 4 FeSO 4 H 2SO 4
2. Kim loại crom có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối. Khối lượng riêng của kim loại crom là
7,19 g/cm3, nguyên tử khối của crom là 52. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử kim loại crom. Cho số
Avôgađrô là N=6,022.1023
Câu 2 (4 điểm):
Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
1. Ozon oxi hóa I- trong môi trường trung tính
2. Sục khí CO2 qua nước Javel
3. Cho nước Clo qua dung dịch KI
4. Sục khí Flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh
5. Sục khí Clo đến dư vào dung dịch FeI2
6. Bình thủy tinh bị thủng khi đựng dung dịch axit flohiđric.
Câu 3 (4 điểm):
Đem nhiệt phân 22,12 gam kalipemangannat thu được 21,16 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng
với lượng dư dung dịch axit HCl đặc. Tính thể tích khí clo (đktc) có thể thoát ra cực đại.
Câu 4 (6 điểm):
A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (theo thứ tự từ trái sang phải trong chu kì)
có tổng số khối trong các nguyên tử chúng là 74.
a. Xác định A, B, C.
b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hoà tan (m) gam X vào nước dư thu
đựơc V lít khí; (2) hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí ; (3) hoà tan (m) gam
X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B không
tác dụng với nước và kiềm.
b1. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X?
b2. Áp dụng: cho V = 2,24. Tính m?
1
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2010 - 2011
2y
xN+5 + (5x - 2y) e N x x1 0,5
x
Cân bằng: (5x-2y) FeO + (16x-6y) HNO3 (5x-2y) Fe(NO3 )3 N x O y (8x 3y)H 2O 0,5
a
Suy luận:
Vì có thể xem Fe3O4 là FeO.Fe2O3, nên phần Fe2O3 không bị oxi hóa mà chỉ hòa tan
trong HNO3 thành Fe(NO3)3, còn FeO thì tham gia phản ứng oxi hóa khử với hệ số như ở
trên. Vì vậy ngoài phần HNO3, cần cho phản ứng với FeO như trên, 0,75
còn cần (5x-2y)6.HNO3 để tạo muối với Fe2O3. Vậy hệ số tổng cộng là:
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y) HNO3 (15x-6y) Fe(NO3 )3 N x O y (23x 9y)H 2O 0,5
2 Tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít là 68% 0,5
Khối lượng riêng của kim loại crom là 7,19 g/cm3 1cm3 crom nặng 7,19 gam
Trong 1cm3 crom thì thể tích thực của kim loại crom trong đó chỉ là 0,68 cm3
ta tính được thể tích thực của 1 nguyên tử crom là: 0,5
0, 68.52
V (1)
7,19.6, 022.1023
2
4
Mặt khác ta có V . .R
3
3
3.V
Bán kính gần đúng của nguyên tử kim loại crom là: R 3 0,5
4
Thay số: V tính theo (1) ở trên ta được R 1, 25.108 cm 0,5
Câu 2 4
1 O3 + 2I- + H2O O2 + I2 + 2OH- 0,5
2 CO2 + NaClO + H2O NaHCO3 + HclO 0,5
Cl2 + 2KI 2KCl + I2 ; 0,5
3
Nếu KI còn dư: KI + I2 KI3 0,5
4 2F2 + 2NaOH(loãng, lạnh) 2NaF + H2O + OF2 0,5
2FeI2 + 3Cl2 2FeCl3 + 2I2 ; 0,5
5
5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl 0,5
6 SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O 0,5
Câu 3 4
Ta có phản ứng nhiệt phân KMnO4
t0 0,25
2KMnO 4 K 2 MnO 4 MnO 2 O 2 (1)
Theo định luật BTKL ta tính được:
Khối lượng khí oxi đã thoát ra là: m O2 22,12 21,16 0,96 gam
0,5
0,96
số mol oxi là: n O2 0, 03mol
32
Từ phương trình phản ứng (1) ta tính được các đại lượng:
n KMnO4 2n O2 0, 06 mol
n K2 MnO4 n O2 0, 03mol 0,75
n MnO2 n O2 0, 03mol
22,12
Theo bài ra ta có: số mol KMnO4 ban đầu đem dùng là: n KMnO4 0,14 mol
158 0,5
số mol KMnO4 còn dư sau nhiệt phân là: 0,14 - 0,06 = 0,08 mol
Như vậy ta có chất rắn X gồm các chất sau: KMnO4: 0,08 mol
K 2 MnO 4 :0, 03mol 0,25
MnO 2 : 0, 03mol
Khi cho X tác dụng với HCl đặc dư ta có các phương trình của các phản ứng hóa học đã
xảy ra: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
0,75
K2MnO4 + 8HCl 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O (3)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (4)
Từ các phương trình (2), (3), (4) ta tính được tổng số mol khí Cl2 thoát ra là:
5 0,5
n Cl2 2n KMnO4 2n K2MnO4 n MnO2 = 0,29 mol
thể tích khí Cl2 (đktc) thoát ra là: V = n.22,4 = 0,29.22,4 = 6,496 (lít) 0,25
Vậy thể tích khí clo có thể thoát ra cực đại là 6,496 lít 0,25
Câu 4 6
a 3
Gọi Z1 là số electron của nguyên tử A 0,25
Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là Z1+1, Z1+2
3
Gọi N1, N2, N3, lần lượt là số nơtron của nguyên tử A, B, C
4
b2
Áp dụng: V = 2,24 x = 0,1 số mol Na = 0,05 mol 0,25
Vậy giá trị của m là: m = 0,05.23 + 0,1.27+ 0,05.24 = 5,05 gam 0,25
Ghi chú : - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa,
- Phương trình hóa học ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm.