Professional Documents
Culture Documents
=>
=> =>
=>
=>
=>
=>
=>
=>
=> 0,5
=>
0,5
Câu 2: (Cân bằng và phản ứng trong dung dịch) 2,0 điểm
Lấy 1,0 L nước biển (chứa 35 gam NaCl) có pH = 8,2 đã được cân bằng với oxi
khí quyển rồi cho vào bình kín bằng Ag. Lắc cho hệ đạt trạng thái cân bằng.
1. Hỏi có kết tủa nào xuất hiện?
2. Tính khối lượng kết tủa tách ra.
Biết rằng, pH của nước biển không đổi, các thành phần khác không ảnh hưởng tới cân
bằng cần tính toán. Nồng độ O 2 trong nước biển là 206 μM, hằng số Henry của O2 là
1,18.10-5 mol.m-3.Pa-1 và áp suất khí quyển là 101,1 kPa; O 2,H+/H2O có E0=1,23V;
Ag+/Ag có E0=0,80V; AgCl có pKs = 9,70; AgOH có pKs = 7,70;
-lg* β AgOH = 11,7.
[] (2,06.10-4-x) 4x
→ ≈
x 2,06.10-4.
→ [Ag+] = 8,24.10-4.
Ta có: [Ag+][Cl-] = 4,94.10-4 > KsAgCl 0,25
[Ag+][OH-] = 1,31.10-9 < KsAgOH
a. Tính ΔH°, ΔG° và ΔS°ở 1100 K. (Cho rằng ΔH ° và ΔS° đều không phụ thuộc
vào nhiệt độ trong khoảng khảo sát).
b. Tính phần mol của I(k) trong hỗn hợp cân bằng khi trị số Kp bằng một nửa áp
suất chung.
kJ.mol-1
Như vậy ở 1100K ta có:
0,5
ΔG0 = -RTlnKp, 1100K = 37248,8J.mol-1; ΔG0 = ΔH0 – TΔS0 ⇒ΔS0 = 107,1 J.K-
1
.mol-1
Có cân bằng: I2(k) ⇌ 2I(k)
b. P(I2)o – x 2x
Ở thời điểm cân bằng: P(I2)cb = P(I2)o – x
1,0
Như vậy Pchung = P(I2)o + x;
Vậy Pchung = 4x và P(I2)cb = 2x. Tức phần mol I(k) lúc cân bằng là 0,50
Thay các giá trị của n ta tìm được M= 52 (Cr) với n= 3 Oxide KL
là Cr2O3
CrCl3 + Cl2 chất khí (sau khi được làm lạnh) rắn màu 0,5
nâu
b. CrCl4 bị phân huỷ trong nước tạo CrCl 3 và Cl2 rồi CrCl3 bị nước thuỷ phân tạo
0,5
HCl theo PT5.
Câu 5: (Phức chất) 2,0 điểm
1. Thêm từ từ dung dịch KCN vào dung dịch NiCl 2 lúc đầu thu được kết tủa
xanh R, sau đó kết tủa này tan ra tạo thành dd màu vàng của chất S. Nếu cho tiếp
KCN đặc thì thu được dd màu đổ của chất T.
Hãy viết phương trình của các phản ứng xảy ra trong TN này.
2. Cho biết S và T đều nghịch từ, dựa theo thuyết liên kết hoá trị (VB), hãy dự
đoán cấu trúc phân tử của chúng.
3. Chất S ở dạng rắn có màu vàng, phản ứng với lượng dư kali trong NH 3 lỏng
tạo thành chất rắn Z màu vàng nhạt, nghịch từ. Chất Z bị phân huỷ nhanh khi tiếp xúc
với không khí ẩm tạo thành lại chất S. Nếu cho 3,1910 gam Z vào nước (dư) thì thu
được 0,224L H2 (đktc). Cho biết Z chứa 49% kali theo khối lượng. Hãy xác định
CTHH, dự đoán cấu trúc phân tử của Z và viết các PTPƯ xảy ra.
Lai hoá dsp3 dạng hình học: lưỡng chóp tam giác
Ni (0) trong Z có cấu hình Ar[3d10] ko thể tạo phức vuông phẳng 0,5
Sắp xếp các hợp chất A1, A2 và A3 theo thứ tự tỉ lệ enol/keto giảm dần. Giải thích.
2. Vẽ cấu trúc lập thể sản phẩm chính (C 4H8) tạo thành khi xử lý 2-bromobutane
với NaOMe/MeOH ở điều kiện nhiệt độ cao. Nêu ra 2 lý do giải thích sự tạo thành sản
phẩm ấy.
3. So sánh moment lưỡng cực của các cặp chất sau và giải thích.
1. A2 > A1 > A3. Do sự cạnh tranh liên hợp của nhóm OEt làm giảm khả năng enol hóa. 0,5
Lý do: Thực hiện ở nhiệt độ cao vậy sản phẩm chính phải là sản phẩm bền 0,5
nhiệt động do vậy tạo ra trans-alkene và nối đôi nhiều lần thế.
0,5
Do có cấu trúc cộng hưởng như trên mà mà vòng pyrridine là một vòng nghèo
electron ở các vị trí 2,4,6. Do vậy mà cấu trúc pyrridine phân cực hơn piperidine.
a)
b)
1,0
b
.
1,0
1,0
2.
1,0
Câu 9: (Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ) 2,0 điểm
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có thành phần hóa học giống nhau: 79,97% C, 6,71%
H, 6,22% N và có khối lượng phân tử là 225g/mol. X phản ứng với HCl thu được 2
sản phẩm A, B. Trong khi Y phản ứng tương cho C, D. B và D đều là muối của amine
với HCl, trong khi B phản ứng với PhCHO cho imine còn D thì không. Phổ cộng
hưởng từ cho thấy A, B, D đều là dẫn chất 1lần thế của benzene. A và C đều phản ứng
với NaHCO3 và có khối lượng phân tử lần lượt là 122g/mol và 136g/mol. C phản ứng
với KMnO4 thu được C1, chất này bị loại nước cho C2 có M = 148g/mol. A không bị
oxide hóa bới KMnO4. Xác định cấu tạo các chất chưa biết.
Ý Nội dung Điểm
%C + %H + %N = 79,97% + 6,71% + 6,22% = 92,9% X,Y không chỉ
có 3 ntố
Gọi CT của X,Y là C15H15NZ 225 = 12x15 +15 +14 +MX 0,25
MX= 16 Z là O
X, Y có 2 vòng benzene
A là benzoic acid:
MC – MA = 14 >> C hơn A 1 nhóm -CH2, C không phải dẫn xuất 1 lần thế của benzene
+) C + KMnO4 C1
C1:
C:
+) X + HCl A+B
0,5
+) Y + HCl C+D
+) B và D là muối của amine với HCl, B + PhCHO cho imine còn D thì không
B là muối của amine bậc 2, D là muối của amine bậc 1.
B: hoặc
D:
- X và Y tác dụng HCl đều ra 2 sp trong đó có 1 sp là muối của amine với HCl và 1 sp là acid
0,5
X, Y là amide
X: hoặc
Y:
C1:
Do vậy, xác định được thứ tự amino acid của B (hình dưới). Từ đo, xác định được thứ
tự amino acid của A (hình dưới).
Do thủy phân A còn thu được 3 đương lượng NH3. Trong A, amino acid đầu C là Gly
đã cung cấp 1 đương lượng NH3 (do nhóm -COOH đã bị chuyển thành -CONH2). 2
đương lượng NH3 còn lại phải được từ các amino acid còn dư nhóm -COOH.
Từ đó, 2 amino acid trong A là Gln và Asn chứ không phải Glu và Asp.
A, B là aldohexose, chỉ khác nhau cấu hình của 1 carbon. A, B thuộc dãy D nên A, B có cấu trúc như
2 hình dưới. A chuyển hoá như sau:
0,5
.
Do G quang hoạt nên chỉ có 1 chất G thoả mãn. A, B sau khi thoái phân Ruff rồi phản ứng với HNO3
đều tạo G. Từ điều kiện đề bài, A tạo G2 do C không quang hoạt và B tạo G1. Cấu trúc các chất được
xác định như sau:
(C không quang hoạt do phân tử có mặt phẳng đối xứng, C là hợp chất triệt quang).
B chỉ khác A duy nhất cấu hình 1 carbon, do vậy, cấu trúc và chuyển hoá chất B được
cho như sau:
0,5
…………………Hết………………
Người ra đề
Trần Anh Tuấn - ĐT: 0919.416.320