Professional Documents
Culture Documents
2x
2
Vậy : 36 2 x 6 0, 02 x x 0, 015
0, 02 x . 0, 02 x
0,03 2a
2
K 36
0,02 a 0,005 a
→ a = 2,91.10-3 và 2,89.10-2.
Vì a < 0,005 nên chỉ nhận a = 2,91.10-3
Khối lượng HI ở cân bằng cuối:
(0,03 + 2. 0,0029). 2. 128 = 9,165(gam)
0,018
CNO3 0,0391M
0, 46
0,002
CCl 0,0043M
0, 46
CNa CNO CCl 0,0434M
3
T
2
1,5
Vậy .103 1,1.1010
143,5
nH2SO4 1 0,2mol
5
nHCl 0,6mol
→ M = 56 (Fe)
Câu 3: đề 2001 trang 44
2. 14,224 iot và 0,112g hiđro được chứa trong bình kín thể tích 1,12 lít ở
nhiệt độ 400oC. Tốc độ ban đầu của phản ứng là Vo = 9.10-5 mol.l-1.phút-1,
sau một thời gian (tại thời điểm t) nồng độ mol của HI là 0,04 mol/lít và khi
phản ứng: H2 + I2 2HI
Ag
2,5.103
6,25.103 M NO3
0,4
Cl
1,5.102
3,75.102 M H
0,4
Nếu phản ứng hết:
Ag+ + Cl- → AgCl
6,25.10-3 6,25.10-3
Cân bằng: AgCl Ag+ + Cl-
Ban đầu: 3,125.10-2M
Phản ứng: x x
Cân bằng: x 3,125.10-2 + x
TAgCl = 10-10 → x(3,125.10-2 + x) = 10-10
1010
x quá nhỏ: x 2
3, 2.109 M
3,125.10
Eo 0,62V
I / 2I
2
2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,23M; và B là dung dịch chứa
Cl-, Br-, I- đều có nồng độ 10-2M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả
thuyết nồng độ ban đầu của các ion không đổi) thì kết tủa nào được tạo
thành? Trên cơ sở đó hãy đề nghị phương pháo nhận biết sự có mặt của ion
Cl- trong một dung dịch hỗn hợp chứa Cl-, Br-, I-.
Biết Ag NH3 2 Ag 2 NH3 K = 10-7,24
Ag NH3 2 Ag 2 NH3 K = 10-7,24
x. 0,23 2 x
2
+1,51
Dựa vào thế khử của Mn ta suy ra MnO42 và Mn3+ không bền vì chúng có
thể khử bên phải lớn hơn thế khử bên trái nên chúng sẽ bị dị phân thành hai
tiểu phân bên cạnh như ở HIO.
Đối với quá trình Mn2+ → Mn ta cũng không xét vì Mn kim loại không thể
tồn tại trong dung dịch nước khi có mặt H+ do thế khử của Mn2+/Mn quá âm.
Do đó ta có thể viết lại giản đồ thế khử của Mn như sau:
1,70 1,23
MnO4 MnO2 Mn2
Ta có phương trình ion thu gọn trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp sau phản ứng có I- dư:
H 4 IO6 hoặc IO3 không thể cùng tồn tại với I- vì:
EH0 IO / IO 1,7V EI0 / I 0,54V và EIO
0
1, 2V E
0
I /I
0,54V
4 6 3 3 3 3
hơn EI0 / I nên MnO4 và MnO2 đều có thể oxi hóa I thành I 3 . Như vậy MnO4
3
bị khử hoàn toàn thành Mn2 . Do đó phương trình phản ứng xảy ra khi I dư
dưới dạng ion thu gọn như sau:
2MnO4 15I 16H 5I3 2Mn2 8H 2O
3 H S 2 HS ka21 1012,92
3 HS H H 2 S ka11 107
2 E01
1
3 H 2 S 2e S 2H k 10
1
0,059
3 E20
1
2 NO 4 H 3e NO 2 H 2 k 10
3 2
0,059
2 E10 3E20
3(51,8) 3(12,92) 3(7) 3 2
0, 059 0, 059
155, 4 38,76 21 17, 29 97,63 15,3
k 1015,3
Vì k rất nhỏ nên xem như HgS không tan trong HNO3.
b, Trong nước cường toan:
Các quá trình xảy ra:
3HgS 2 NO3 8H 3Hg 2 3S 2 NO 4H 2O k 1015,3
k 1029,46 rất lớn. Vậy HgS tan mạnh trong nước cường toan.
Câu 8: trang 171
Thêm 1 ml dung dịch H2S 0,01M vào 1ml dung dịch hỗn hợp:
Fe3+ 0,01M và H+ 0,1M.
Có xuất hiện kết tủa không? Biết:
K1( H2 S ) 107,02 ; K2( H2 S ) 1010,9 ; EFe
0
3
/ Fe2
0,77V ; ES0 / H2 S 0,14V ; TFeS 1017,4
Hướng dẫn giải:
Nồng độ các chất sau khi trộn: [H2S] = 5.10-3 mol/l
[Fe3+] = 5.10-3 mol/l
[H+] = 5.10-2 mol/l
nE 0
3 2
Fe 1e Fe (1) K1 10 0,059
1013
S 2H 2e H 2 S (2) K 2 104,745
5,5.10 2 x x 10
2 2
19,92
K6
2,5.10 x
3
→ x = [S2-] = 5,2.10-20.
Ta có: [Fe2+].[S2-] = 2,6.10-23 < TFeS
Vậy FeS chưa kết tủa.
Câu 2: trang 192
1. Hãy cho biết sự biến thiên tính axit của dãy HXO4 (X là halogen). Giải
thích?
2. Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogen của kim loại Natri nặng 6,23g hòa
tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A
rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan B.
Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung
dịch AgNO3 dư thì thu được 3,22875g kết tủa. Tìm công thức của các muối
và tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
Hướng dẫn giải:
Tính axit của dãy HXO4 giảm dần khi X: Cl → I
Giải thích:
Cấu tạo của HXO4.
O O
H – O – X → O hoặc H – O – X = O
O O
Vì Cl → I độ âm điện giảm làm cho độ phân cực của liên kết – O – H giảm.
2. Giả sử lượng muối khan B thu được sau khi cho clo dư vào dung dịch A
3, 0525
chỉ có NaCl → nNaCl 0, 0522mol
58,5
Do đó, muối khan B thu được ngoài NaCl còn có NaF. Vậy trong hỗn hợp X
chứa NaF.
mNaF = mB – mNaCl = 3,0525 – 0,045.58,5 = 0,42(g)
0, 42
% NaF .100% 6, 74%
6, 23
Gọi công thức chung của hai muối halogen còn lại là: NaY
2 NaY Cl2 2 NaCl Y2 (2)
Theo (2) → nNaY nNaCl 0,045mol
mNaY mX mNaF 6, 23 0, 42 5,81( g )
5,81
Do đó: M NaY 129,11 23 M Y M Y 106,11
0,045
→ phải có một halogen có M > 106,11 → đó là iot. Vậy công thức của muối
thứ 2 là NaI.
Do đó có hai trường hợp:
* Trường hợp 1: NaF, NaCl và NaI
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaCl và NaI
58,5 a 150 b 5,81 a 0,01027
Ta có:
a b 0,045 b 0,03472
mNaCl = 58,5.0,01027 = 0,6008(g)
mNaI = 150. 0,03472 = 5,208 (g)
0,6008
Vậy: % NaCl .100% 9,64%
6,23
0, 6008
% NaCl .100% 9, 64%
6, 23
% NaF 6,77%
% NaI 83,59%
Thí nghiệm 2:
Khi nung, xảy ra sự loại nước để được muối khan, nên khôi lượng nước
ngậm trong muối bằng 38,92%×5,55=2,16gam, ứng với 2,16/18 = 0,12mol
H2O.
Khi tác dụng với dung dịch NaOH: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
to
Nung Mg(OH)2↓ → MgO + H2O
nMgO = 0,8/40 = 0,02mol = nMg ứng với 0,02 mol MgCl2 ban đầu.
2
Còn lại 0,02 mol Cl- sẽ kết hợp với ion kim loại M+ để cho 0,02 mol MCl có
khối lượng bằng:
5,55 – (2,16 + 0,02.95) = 1,49 gam.
1, 49
Tính được: M 35,5 39 đvC. Vậy M là Kali
0, 02
Công thức của muối là: 0,02 mol KCl, 0,02 mol MgCl2, 0,12 mol H2O hay
KCl.MgCl2.6H2O.
Câu 10: trang 206
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4 gam hỗn hợp A tác
dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch
D. Sau khi phản ứng kết xong thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F
vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đkc). Cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến khối
lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn.
1. Tính khối lượng kết tủa B.
2. Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 sục
vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam chất
rắn. Tính V(đkc)?
Hướng dẫn giải:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của MgCl2, NaBr, KI.
Phương trình phản ứng:
Cl- + Ag+ → AgCl↓ (1)
Cl- + Ag+ → AgBr↓ (2)
I- + Ag-+ → AgI↓ (3)
Fe + 2Ag+(dư) → Fe2+ + 2Ag (4)
Fe(dư) + 2H+ → Fe2+ + H2 (5)
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓ (6)
1
2Fe(OH)2 + O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓ (7)
2
2Fe(OH)3↓ → Fe2O3 + 3H2O (8)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 (9)
Mg(OH)2 → MgO + H2O (10)
4, 48
Theo (5) nFe(dư) = nH 0, 2mol
2
22, 4
nAg ( du ) 0, 2 2 0, 4mol
a = 0,2 (II)
mA = 95.0,2 + 103b + 166c = 93,4 (III)
2. Phương trình phản ứng: Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2 (1)
Cl2 + 2Br- → 2Cl- + Br2 (2)
Khi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
0,2(127 – 35,5) = 18,3 gam
Khi cả hai phản ứng (1) và (2) xay ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
0,2(127 – 35,5) + 0,4(80 – 35,5) = 36,1 gam
Theo đề bài ta co khối lượng muối giảm:
93,4 – 66,2 = 27,2 gam
18,3 < 27,2 < 36,1 chứng tỏ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và có một phần
phản ứng (2).
Đặt số mol Br2 phản ứng bằng x thì khối lượng muối giảm:
18,3 + x(80 – 35,5) = 27,2
Suy ra x = 0,2 mol
1
Vậy nCl2 (0, 2 0, 2) 0, 2mol
2
VCl2 22,4.0,2 4,48lit
Câu 11: trang 208
Hỗn hợp A: KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl nặng 83,68 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích
oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch
H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M
(vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D
nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A.
1. Tính khối lượng kết tủa C?
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 trong A?
Hướng dẫn giải:
KClO3 : a (mol )
Ca (ClO ) : b(mol )
3 2
KCl : e(mol )
3
KClO3
to
KCl O2
2
3
Mol a a a
2
Mol b b 3b
Ca(ClO)2 CaCl2 O2
o
t
Mol c c c
* Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA mKCl mCaCl2 mO2
3a
83,68 = 74,5(a + e) + 111(b + c + d) + 32( + 3b + c) (1)
2
2SO2 O2
o
xt ,t
2SO3
3a
Mol 3b c 3a 6b 2c
2
SO3 H 2O H 2 SO4
Mol 3a 6b 2c 3a 6b 2c
98(3a 6b 2c) 100
80 (2)
191,1
80 191,1
3a 6b 2c 1,56
100 98
CaCl2 : (b c d )mol
* Chất rắn B ddK 2CO3
KCl : (a e)mol
KCl + K2CO3 →
CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3↓
Mol (b + c + d) (b + c + d) 2(b + c + d) (b + c + d)
Số mol K2CO3 = 0,36. 0,5 = 0,18 (mol) = b + c + d (3)
* Kết tủa C: CaCO3
Khối lượng kết tủa CaCO3 = 100(b + c + d) = 100. 0,18 = 18 gam
2. Dung dịch D (KCl)
nKCl = a + e + 2(b + c + d) = (a + e) + 2. 0,18
= a + e + 0,36
22 22
mKCl (ddD) mKCl ( A) nKCl (ddA) nKCl ( A)
3 3
22
a e 0,36 e (4)
3
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
3a
83, 68 74,5(a e) 111(b c d ) 32 2 3b c
3a 6b 2c 1,56
b c d 0,18
22e
a e 0,36
3
1,56
83, 68 74,5(a e) (111 0,18) 32
2
74,5 a e 38,74
a e 0,52
22
a e 0,36 3 e
122,5.a.100
% KClO3trongA 58,56%
83, 68
mKOHsau pư 44
6,3 3,85
80 (8)
M 60 100
→ mKOHpu(4) = mKOH(bđ) + mKOHsau pư
Giải ra M = 24 (Mg).
(6) → số mol MX2(2) = 0,075 → số mol MX2(1) = 0,025
(1)→ số mol của AgX(1) = 2 lần số mol MX2(1)
(5) → X = 80 (Br)
CT muối: MgBr2.
b, Khối lượng MgBr2 (trong 50gam dung dịch X) = 4,6g
→ C% MgBr2 = 9,2%.
→x=4
Vậy công thức muối X là NaIO4.
Câu 20: trang 225
1. a, Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI phản ứng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A ở điều kiện chuẩn. Ở điều kiện thích hợp,
A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng
không làm chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần chất lỏng được dung
dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
được 9,5 gam muối.
Tìm m.
b, Đề nghị một phương pháp để tinh chế NaCl khan có lẫn các muối khan
NaBr, NaI, Na2CO3.
2. a, Một axit mạnh có thể đẩy được axit yếu ra khỏi muối, nhưng một axit
yếu cũng có thể đẩy được axit mạnh ra khỏi muối. Lấy ví dụ minh họa và
giải thích.
b, Tại sao H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng lại đẩy
được những axit đó ra khỏi muối?
c, Có một hỗn hợp gồm 2 khí A và B:
- Nếu trộn cùng một thể tích thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với Heli là
7,5(d1).
11
- Nếu trộn cùng khối lượng thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với oxi là d1
15
- Tìm khối lượng mol của A và B. Biết thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.
Hướng dẫn giải:
1. a, A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn màu vàng → A là hỗn hợp
SO2 và H2S.
Mặt khác, NaBr có tính khử yếu hơn NaI.
2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
0,15mol 0,075mol
8NaI + 5H2SO4 → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
(0,15.8)mol 0,15mol
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
0,15mol 0,075mol 0,15mol
Chất lỏng là H2O:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,15mol 0,15mol
B là NaOH
CO2 + NaOH → NaHCO3
x(mol) x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y
2, 24
nCO2 0,1(mol )
22, 4
x y 0,1
x y 0, 05
84 x 106 y 9,5
mhỗn hợp = (0,15.103) + (0,15.8.150) = 195,45(g)
b, Cho hỗn hợp trên vào dung dịch HCl, chỉ Na 2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Sục khí clo vào dung dịch thu được:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch, Br2 và I2 hóa hơi thoát ra, NaCl kết tinh lại.
2. a, Một axit mạnh có thể đẩy được một axit yếu ra khỏi muối vì axit yếu là
chất điện li yếu hoặc chất không bền.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CO2 + H2O H2CO3 H+ + HCO3- (1)
HCO3- H+ + CO32- (2)
HCl → H+ + Cl-
Khi cho HCl vào dung dịch Na2CO3 làm tăng nồng độ H+ làm cho các cân
bằng (1) (2) chuyển sang trái tạo ra H2CO3 rồi sau đó là CO2 và H2O
Ngược lại, 1 axit yếu có thể đẩy được 1 axit mạnh ra khỏi muối
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Axit yếu axit mạnh
Vì PbS không tan.
b, H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng đẩy được 2 axit
đó ra khỏi muối vì H2SO4 là axit không bay hơi còn HCl và HNO3 là axit dễ
bay hơi.
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
o
t
2NaNO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2HNO3
o
t
M1
c, d1 7,5 M1 7,5.4 30
4
M 2 11 11.32 352
d2 M2
32 15 15 15
A B
M1 30 A B 60
2
mm 2 2 AB 352
M2
m m 1 1 A B 15
A B A B
352.60
AB 704
2.15
A B 60 A 44 A 16
hoặc
AB 704 B 16 B 44
Câu 32: trang 243
Nung hỗn hợp bột Mg và S trong bình kín rồi để nguội. Lấy toàn bộ các chất
sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm
khí có tỉ khối hơi so với không khí là 0,9. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít sản phẩm
khí (đkc) trên rồi thu sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch H2O2 5% (tỉ khối
bằng 1).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính phần trăm khối lượng Mg và S trong hỗn hợp đầu.
c, Tính nồng độ % của dung dịch thu được cuối cùng.
Hướng dẫn giải:
a, Các phương trình phản ứng xảy ra.
Mg + S → MgS (1)
a (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S (2)
a (mol) a (mol)
MTB khí = 29.0.9 = 26,1< M H S 2
%mS 50,08%
100.5
nH 2O2 0,147(mol )
100.34
Dung dịch sau cùng chứa H2SO4, H2O2.
mdd = 100 + 18.(0,033 + 0,1) + 64.0,1 = 108,794 (g)
mH 2 SO4 = 0,1.98 = 9,8 (g)
C %H2 SO4 9%
C %H2O2 1, 45%