Professional Documents
Culture Documents
ĐẮK LẮK
MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 – THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Tổng số đại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một nguyên tử là 4,5,
trong đó l = ml. Xác định nguyên tử trên.
2. Có 2 mẫu kim loại A cùng khối lượng. Một mẫu hoà tan trong dung dịch HCl dư, một
mẫu hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thể tích
của SO2 bằng 1,5 lần thể tích của H2 (đo ở cùng điều kiện), khối lượng muối clorua bằng 63,5%
khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại A.
NỘI DUNG ĐIỂM
1. Ta có: n + l + ml +ms = 4,5 (1)
l = ml (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
n + 2l + ms = 4,5
* Xét ms = -1/2
Ta có: n + 2l = 5 → n ≤ 5
Mặt khác: l ≤ n – 1 → n + 2(n -1) ≥ 5 → n ≥ 2,3
Do vậy: 2,3 ≤ n ≤ 5
n 3 4 5
l = ml 1 0,5 0
Các trường hợp thoã mãn là: * n = 3, l = ml =1, ms = -1/2 → 3p6 → nguyên tử là Ar
* n = 5, l = ml =0, ms = -1/2 → 5s2 → nguyên tử là Sr 0,5
* Xét ms = +1/2
Ta có: n + 2l = 4 → n ≤ 4
Mặt khác: l ≤ n – 1 → n + 2(n -1) ≥ 4 → n ≥ 2
Do vậy: 2 ≤ n ≤ 4
n 2 3 4
l = ml 1 0,5 0
Các trường hợp thoã mãn là: * n = 2, l = ml =1, ms = +1/2 → 2p3 → nguyên tử là N 0,5
* n = 4, l = ml =0, ms = +1/2 → 4s1 → nguyên tử là K
2. A + nHCl → ACln + n/2H2
1mol 1mol 0,5n mol
2A + 2mH2SO4 → A2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
1mol 0,5 mol 0,5m mol
Giả thiết ta có:
0,5m = 1,5.0,5n
63 ,5 1,0
MA + 35,5n = .0,5.(2MA +96m)
100
⇒ MA = 28n
n =2 → MA = 56 → A là Fe
[ NH ] [ Ag ]
.T
KCB = = 108.1,8.10-10 =
[ NH ] 3
2
3
2 + bền AgCl
1,8.10-2
AgCl + 2NH3 Ag(NH3)2+ + Cl-
Ban đầu: 1M 0,5
Độ tan: x 2x x x
CB: 1 – 2x x x
[ Ag ( NH ) ][Cl ]
3 2
+ −
x2
→ KCB = = = 1,8.10-2 → x = 0,11M
[ NH ]
3
2
(1 − 2 x ) 2
Câu 4: (1,5 điểm)
1. Hoà tan 12 gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa HCl 0,9M và NaNO 3 0,2M thu
được V lít hỗn hợp khí (đo ở đktc), trong đó có một khí không màu hoá nâu ngoài không khí và
dung dịch A.
Tính V.
2. Khi nghiên cứu một mẫu gỗ người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam cacbon) chỉ
bằng 0,636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ hiện tại.
Xác định tuổi của mẫu gỗ đó. Biết chu kì bán huỷ của cacbon là 5730 năm.
NỘI DUNG ĐIỂM
1. nMg = 12/24 = 0,5 mol
nHCl = 0,9 mol ⇒ nH+ = 0,9 mol
nNaNO3 = 0,2 mol ⇒ nNO3- = 0,2 mol
Pư oxi hoá Mg bằng NO3- xảy ra trước:
3Mg + 8H+ + 2NO3- → 3Mg2+ + 2NO + 4H2O
0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2
So sánh thấy NO3- hết ⇒ nNO = nNO3- = 0,2 mol ⇒ VNO = 4,48 lít
nMg dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol, nH+ dư = 0,9 – 0,8 = 0,1 mol 1,0
Xảy ra pư: Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
So sánh thấy H+ hết ⇒ nH2 = ½ .nH+ = 0,05 mol ⇒ V H 2 = 1,12 lít
Vậy tổng thể tích khí thoát ra là: 4,48 + 1,12 = 5,6 lít
0,693 0,693
2. k = = = 1,21.10-4 năm
t1 / 2 5730
N0 1 0,5
Ta có: ln( ) = kt ⇒ ln( 0,636 ) = 1,21.10-4t ⇒ t = 3740 năm (N0, N: tốc độ phóng xạ)
N
Câu 5: (2,0 điểm)
Có 6 dung dịch: KOH, (NH4)2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2 và CaCl2 đựng trong 6 ống
nghiệm mất nhãn được đánh số từ 1 đến 6. Để xác định hoá chất trong mỗi ống nghiệm người ta
tiến hành các thí nghiệm sau:
- Cho một giọt dung dịch ở ống nghiệm số 3 vào ống nghiệm số 6 thấy xuất hiện kết tủa, lắc thì
kết tủa tan.
- Dung dịch trong ống nghiệm số 6 không phản ứng với dung dịch trong ống nghiệm số 5 nhưng
cho khí mùi khai với dung dịch trong ống nghiệm số 2.
- Dung dịch trong ống nghiệm số 1 không tạo kết tủa với dung dịch trong các ống nghiệm số 3, 4
và 6.
Hãy xác định các hoá chất trong các ống nghiệm.
NỘI DUNG ĐIỂM
Cho dd trong các ống nghiệm lần lượt pư với nhau. Kết quả được tổng hợp ở bảng
dưới đây:
KOH (NH4)2SO4 K2CO3 Ba(NO3)2 Pb(NO3)2 CaCl2
KOH NH3↑ Pb(OH)2↓
(NH4)2SO4 NH3↑ BaSO4↓ PbSO4↓ CaSO4↓ 1,0
K2CO3 BaCO3↓ PbCO3↓ CaCO3↓
Ba(NO3)2 BaSO4↓ BaCO3↓
Pb(NO3)2 Pb(OH)2↓ PbSO4↓ PbCO3↓ PbCl2↓
CaCl2 CaSO4↓ CaCO3↓ PbCl2↓
δ -
1 CH2 δ +
Cl CH2 Cl
2 C
+ →
3 CH δ - CH 0,25
δ + COOH
4 CH2 COOH
2. C10H18O có độ bất bảo hoà α = (2.10+2-18)/2 =2 và có khả năng cộng 2 phân tử Br2
nên geraniol có 2 liên kết π trong phân tử.
- Khi oxi hoá có thể thành andehit hoặc axit cacboxylic chứa 10 cacbon nên geraniol có 1,0
nhóm OH ở cacbon đầu mạch.
- Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt tạo thành: CH3COCH3,
CH3COCH2CH2COOH, HOOC-COOH nên geraniol có công thức cấu tạo:
CH3-C=CH-CH2-CH2-C=CH-CH2OH
CH3 CH3
Câu 8: Rafinozơ là một loại đường không có tính khử trong mật mía có công thức phân tử
C18H32O16 (A). Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A chỉ thu được 1mol mỗi chất D-glucozơ, D-fructozơ và
D-galactozơ là đồng phân epime của D-glucozơ ở cacbon số 4.
Thuỷ phân không hoàn toàn A nhờ enzim α-galactozidaza (enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ
phân các α-galactozit) thu được α-D-galactozơ và saccarozơ. Nếu thuỷ phân A bằng enzim invecta
(men thuỷ phân saccarozơ) cho D-fructozơ và 1 đisaccarit.
Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH3I và Ag2O, sau đó thuỷ phân sản phẩm metyl hoá thu
được 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-
glucozơ.
1/ Viết công thức Fisơ (Fischer) của α-D-galactozơ
2/ Xác định công thức cấu trúc của A
H OH OH H
Câu 9: 1. Axit fumaric (F) và axit maleic (M) có công thức cấu tạo và pKa như sau:
HO HO OH
O=
O O= =O
OH
(F) (M)
pK1= 3,0; pK2= 4,6 pK1= 1,9; pK2= 6,2
Giải thích tại sao pK1(M) < pK1(F); pK2 (M)> pK2 (F)
2. Viết các nguyên tử và nhóm nguyên tử vào vị trí thích hợp trên các công thức sau:
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3 este của một axit đơn chức. Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch
NaOH 1,25 M, sau đó cô cạn dụng dịch, làm khô thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần
bay hơi thu được 3 ancol đơn chức, trong đó có một ancol không no chứa một nối đôi và 2 ancol no
là đồng đẳng liên tiếp. Chia lượng ancol thành 2 phần bằng nhau, phần 1 đem đốt cháy thu được
7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Phần 2 cho phản ứng với kali kim loại thì thu được 1,12 lít khí (đo
ở đktc).
1/ Xác định công thức cấu tạo của axit.
2/ Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi este.
NỘI DUNG ĐIỂM
1/ Đặt công thức chung của 3 ancol là R ’OH = n 2 n +2 −2 a , a : số lk π
C H O
trung bình
R ’OH + K → R ’OK + ½ H2
Số mol H2 =1,12/22,4 = 0,05 mol
Từ pư ⇒ số mol R ’OH = 0,1 mol
⇒ số mol R ’OH tạo ra do phản ứng thuỷ phân = 0,2 mol
Công thức 3 este: RCOO R ’
RCOO R ’ + NaOH → RCOONa + R ’OH
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Số mol NaOH dư = 0,2.1,25 – 0,2 = 0,05 mol
1,0
Chất rắn thu được sau khi cô cạn dd gồm NaOH và RCOONa
Khối lượng RCOONa = 18,4 – 40.0,05 = 16,4 gam
MRCOONa =16,4/0,2 = 82 g/mol
⇒ MR = 82 – 67 =15 g/mol
Vậy R là CH3-, axit là CH3COOH
0,5