You are on page 1of 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 8

Bài tập 1: Cho biết ở 400 oC và áp suất 1 atm thì 0,1 mol COCl2 chiếm thể tích 6,73 lít.
a) Xác định HSCB KP và KC của phản ứng phân li fosgen ở điều kiện trên:
COCl2  CO + Cl2
b) Các hỗn hợp phản ứng sau đây sẽ phản ứng theo chiều nào?
+) 0,5 mol COCl2; 0,3 mol CO2 và 0,2 mol Cl2
+) 0,8 mol COCl2; 0,1 mol CO2 và 0,1 mol Cl2
Bài tập 2: Xác định thành phần hỗn hợp cân bằng ở 1000 K và áp suất 0,1 atm của phản ứng:
C(r) + CO2(k)  2CO(k) KP = 1,85 atm
Trong các trường hợp sau:
a) Cho CO2 nguyên chất tác dụng với C dư
b) Cho hỗn hợp đẳng phân tử (CO2 + N2) tác dụng với C dư
Bài tập 3: HSCB của phản ứng sau ở 600 oC là KP =1,15 atm:
<Fe3O4> + (CO)  3<FeO> + (CO2)
Hỗn hợp ban đầu gồm 1 mol Fe3O4; 2 mol CO; 0,5 mol FeO và 0,3 mol CO2, áp suất
tổng của hệ là 5 atm. Tính số mol mỗi chất khi cân bằng.
Bài tập 4: Tính HSCB và áp suất riêng phần của oxi ở 1727 oC cho phản ứng:
ZrO2 = Zr + O2
Go = 259940 + 4,33T.log T – 59,12T (cal)
Ở nhiệt độ này với P = 10-5 mmHg thì ZrO2 có bị phân hủy hay không?
Bài tập 5: Cho phản ứng: <NiO> + (H2) = <Ni> + (H2O) (*)
<Ni> + ½(O2) = <NiO> (1) Go = -58.450 + 23,55T (cal)
(H2) + ½(O2) = (H2O) (2) Go = -58.900 + 13,1T (cal)
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng (*) ở 750 oC
b) Xét chiều của phản ứng (*) ở 750 oC trong môi trường khí chứa 95% H2O + 5% H2 theo thể
tích.

You might also like