Professional Documents
Culture Documents
2. = 2,03.10-7 m
3. EC = -(I1 + I2 + I3+ I4 + I5 + I6) = -99358 kJ và E C+ = - (I2 + I3+ I4 + I5 + I6) = -98272
kJ
Câu 2 a. Rb2S có cấu trúc mạng tinh thể florit ngược nên có cấu trúc như sau: các ion S2- lập thành
mạng lập phương tâm diện, các ion Rb+ chiếm 8 hốc tứ diện của tinh thể lập phương tâm
0,75
mặt đó. Như hình vẽ sau
S
Rb
Số ion S2- là 4
Số ion Rb+ là 8
b. Số phối trí của S là 8
Số phối trí của Rb là 4 0,5
Thông số mạng của tinh thể:
c.
Trong ô mạng của Rb2S, ion S2- và Rb+ nằm gần nhau nhất trên đường chéo của hình lập
0,75
phương con có cạnh là a/2 (hốc tứ diện)
=> a = 4.( rRb++ rS2-)/31/2= 7,62Å
dRb2S= 3,05 g/cm3
Câu 3 a. 55
134
Cs → 56
134
Ba + e (1) 1,0
55
137
Cs → 56 Ba + e
137
(2)
Gọi A2 là hoạt độ phóng xạ, t1/22 là thời gian bán hủy của 55137Cs 1,0
A02 =
→ Ci = Pi/RT và =
1,0
Như vậy định luật tốc độ có thể biểu diễn qua áp suất riêng phần của chất khí trong
hỗn hợp.
= 2,2.10-5 s-1
Chú ý: Có thể tính k bằng đồ thị. Dựa vào các số liệu có thể tính k với các cặp số liệu
khác nhau rồi tính trị trung bình
1,0
b) PSO2Cl2 = 1 – x = 2- Ptổng = 2 – 1,55 atm = 0,45 atm
= +
0,2169.T2 + 1199,7.T – 3606249,012 = 0
T = 2161,3703K => nước tạo ra ở thể khí.
CP của các khí trong ngọn lửa = 6.CP (CO2) + 4.(15/2)CP (N2) + 3. CP (H2O)
= 1064,4 + 0,4638.T
-H = + + 3. Hhoá hơi nước
0,5
= + + 3. Hhoá hơi nước
0,2319. T2 + 1064,4.T – 3466862,348 =0
T= 2201,336K
b. Nếu đốt trong oxi tinh khiết thì nhiệt độ ngọn lửa sẽ cao hơn đốt trong không khí
nên nước thu được ở thể khí nên:
CP của các khí trong ngọn lửa = 6.CP (CO2) + 3. CP (H2Ok)
= 251,4 +0,066.T
0,5
-H = + + 3. Hhoá hơi nước
Câu 6 1. Theo các trị số năng lượng liên kết của các phân tử X2 trên thấy có sự khác biệt giữa F2
với Cl2, Br2, I2 vì F2 chỉ có 1 liên kết đơn giữa hai nguyên tử, còn Cl2, Br2, I2 ngoài 1 liên
kết xích ma tạo thành giống phân tử F2 còn có một phần liên kết pi do sự xen phủ một
0,75
phần AO-p với AO-d, vì vậy năng lượng liên kết của Cl2, Br2 là cao hơn của F2. Còn từ
Cl2 đến I2 năng lượng liên kết giảm dần vì độ dài liên kết dH-X lớn dần nên năng lượng cần
thiết để phá vỡ liên kết là giảm dần.
2.a. EF- F = 155 kJ/mol > 0 => năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết F-F
F2(k) 2F(k) n H0 = 155,0 kJ/mol
Phần mol
0,75
Ở điều kiện chuẩn và 1500K => phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
Kp1 = 8,12.10-3
T2= 1207,51K hay 934,510C
CH3COO- + H+ = CH3COOH
C 0,04 0,02
[] 0,02 - 0,02
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
C 0,02 0,02
[] 0,02 - x 0,02 + x x
1,0
→ pin:
2. (1 điểm):
Sau (1)CuSO4 dư
2CuSO4 + 2H2O đp 2Cu + O2 + 2H2SO4
(2)
Khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì Cu2+ hết.
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
(3)
= = 0,01
= = 0,02
đầu = 0,03
đầu = đầu =
1,0
m = mCuSO4 + mNaCl = 2,627 (g)
C 5.10-4
0,25
5.10 – x
-4
x x
=> x<< 5.10-4M.
=> C’ (Mg2+)= 5.10-4M.
* Tìm C’ (OH-) tương tự phần (1) ta có
C 5.10-4M 0,1945M
C’ 5.10-4-x 0,1945-2x 2x
x= 9,47.10-5
Hỗn hợp ( Mg(OH)2 SO32- HSO3- Mg2+ HCOO-
)
C 0,1945M 1,894. 10-4M 4,05.10-4M 0,05M
Mg(OH)2 Mg +2+
2OH- Ks
C 4,05.10-4+S
Ks
[ Mg2+] = 4,05.10-4+S = 10-10,95/(1,54.10-4 )2
=> S = 6,811.10-5M