Professional Documents
Culture Documents
Cơ chế 1:
2NO (k) N2O2 (k) (nhanh) (1)
N2O2 (k) + H2 (k) 2HON (k) (nhanh) (2)
HON (k) + H2 (k) H2O (k) +HN (k) (chậm) (3)
HN (k) + HON (k) N2 (k) + H2O (k) (nhanh) (4)
Chấp nhận gần đúng rằng giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng là giai
đoạn chậm nhất.
* Trong cơ chế đã cho, giai đoạn 3 chậm, quyết định tốc độ phản ứng,
nên: v = k3.[HON][H2] (5)
Khi nồng độ các sản phẩm trung gian đạt được trạng thái dừng 0,25
→ [N2O2] = (7)
0,25
Thay (7) vào (10) rút ra: [HON] = (11)
Kết quả này không phù hợp với định luật tốc độ thực nghiệm.
Cơ chế 1 là không phù hợp với thực nghiệm.
Cơ chế 2:
2NO N2O2 Kcb (nhanh) (12)
N2O2 + H2 N2O + H2O (chậm) (13)
N2O + H2 N2 + H2O (nhanh) (14) 0,5
Tốc độ phản ứng được quyết định bởi (13)
=> v = k5[N2O2].[H2] (15)
Từ (12) => [N2O2] = Kcb.[NO]2 (16)
Thay (16) vào (15) thu được: v = Kcb.k5[NO]2.[H2] = k[NO]2.[H2].
Kết luận: 0,5
- Cơ chế 2 cho phép rút ra biểu thức của định luật tốc độ thực nghiệm.
- Cơ chế này phù hợp với thực nghiệm.
(4)
Phản ứng:
0,228 0,249 (M)
- 0,021 0,249(M)
0,0585 0,021(M)
0,0375 - 0,021(M) 0,25
Bỏ qua (2) và (3) so với (1), bỏ qua (5) nên tính pH dung dịch B theo (1) và (4) 0,25
a. Trộn .
Điều kiện có kết tủa Mg(OH)2
C 0,1945
C’ 0,1945-x x x
C 5.10-4 0,1945
C’ 5.10-4-x 0,1945-2x 2x
0,25
Có Suy ra
C 0,1945 1,89.10-4
0,25
C’ 0,1945-y 1,89.10-4 +y y
b.
Cân bằng 4,1.10-4+s 1,068.10-4
Ks=[Mg2+][OH-]2 =(4,1.10-4+s)(1,068.10-4)2 =10-10,95 0,25
s = 5,67.10-4
1. a. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b. Tính độ tan (s) tại 25oC của AgI trong nước.
2. a. Tính điện áp phân cực để bắt đầu xảy quá trình điện phân dung dịch Ag 2SO4 0,01M
trong H2SO4 1,0M.
b. Nếu chuyển hết ion Ag+ vào phức, nồng độ cân bằng của nó sau khi tạo phức còn
lại 10-10 M thì lúc đó thế phân cực của nó giảm bao nhiêu lần? Giả thiết trong suốt quá trình điện
phân nồng độ ion H+ là 2M.
c. Khi có H2 bắt đầu thoát ra thì nồng độ ion Ag+ là bao nhiêu?
a. Để xác định tích số tan KS của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các điện
cực Ag làm việc thuận nghịch với Ag+. Điện cực Ag nhúng trong dung dịch
nào có [Ag+] lớn hơn sẽ đóng vai trò catot. Rõ ràng dung dịch không có AgI
kết tủa sẽ có [Ag+] lớn hơn. Vậy sơ đồ pin như sau:
(-) Ag │ I-(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
0,25
Hoặc: (-) Ag, AgI(r) │ I-(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
- Phản ứng ở cực âm: Ag(r) + I−(aq) AgI(r) + e K
Tại catot :
0.25
Điện áp giảm đi 0,6784-0,187=0,4914 (V) => (lần)
Hỗn hợp ban đầu chứa các muối: Na2CO3; (NH4)2CO3; BaCO3; PbCO3; 2,0
FeCO3; ZnCO3. (Mỗi
phương
trình
đúng
được
0,175
điểm)
Trong một thí nghiệm người ta cho dung dịch chứa 0,32 gam CrCl3 .6H2O đi qua một
lớp nhựa trao đổi cation dưới dạng H+. Cần 28,8 ml dung dịch NaOH 0,125M để chuẩn độ hết
lượng H+ đã chuyển vào dung dịch.
a. Gọi tên các phức chất A, B và C. Phức chất nào có đồng phân hình học?
c. Viết cấu hình electron của Cr trong ion phức xác định được ở (b) và xác định từ tính của
phức chất đó, mô tả liên kết hóa học trong phức theo thuyết VB.
C: Điclorotetraaqua crom (III) clorua hiđrat (có đồng phân hình học)
H+ + OH- H2O
3,60.10-3 mol
=> n = 0; 1,0
Vậy phức trong dung dịch là [Cr(H2O)6]Cl3 (phức A)
2. Guaniđin NH=C(NH2)2 là một bazơ mạnh. Điều này trái với quy luật là amin không no có
tính bazơ yếu hơn amin no. Hãy giải thích và viết công thức tạo thành giữa proton và guaniđin.
0,5
0,5
0,5
Sơ đồ tổng hợp A, B:
0,25
1,75
(Mỗi
phương
trình
đúng
được
0,25
điểm)
Do đó công thức cấu tạo của ancol coniferylic và chất B như sau:
Vì benzoylclorua tạo thành este với ancol và vì (C) có công thức phân tử
là: C24H20O5 -> cả 2 nhớm -OH đều tham gia phản ứng este hóa.
Vì ở nhiệt độ thấp nên HBr chỉ phản ứng với nhóm OH của ancol, do đó 1,0
CTCT của C và D là:
Theo điều kiện đã cho thì HI nóng tác dụng với ancol (M) cho ta 2 sản
phẩm là CH3I và dẫn xuất của benzen CTCT của (E) là:
Do (F) không tan trong bazơ mạnh nên các nhóm phenol bị khóa và vì
các dẫn xuất Iot dễ bị thủy phân trong môi trường bazơ nên chất (F) phải có cấu 1,0
2,0
(Mỗi
phương
trình
đúng
được
0,2
điểm)
(Mỗi
phương
trình
đúng
được
0,2
điểm)
.........................Hết.........................