You are on page 1of 27

PHỤ LỤC 1.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

(Lớp 10, 4 tiết)

I. MỤC TIÊU
Sau bài học này HS có thể:

Năng lực hoá học

Nhận thức hoá 1. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như:
học nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

2. Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).

Tìm hiểu thế giới 3. Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới
tự nhiên dưới góc tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất
độ hoá học xúc tác).

Vận dụng kiến 4. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải
thức, kĩ năng đã thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
học

Phẩm chất chủ yếu

Trung thực 5. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm
trong quá trình thực hiện.

Trách nhiệm 6. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và
người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hoá chất và dụng cụ.

Năng lực chung

Giao tiếp và hợp 7. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ
Tác trợ các thành viên trong nhóm

8. Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với đồ thị, dữ liệu, hình ảnh để trình
bày thông tin và ý tưởng có liên quan đến tốc độ phản ứng.

Giải quyết vấn đề 9. Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch để khảo sát các
và sáng tạo yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Tư liệu dạy học bao gồm: Phiếu học tập về thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố đến
tốc độ phản ứng (phiếu số 01), bài đọc giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng (phiếu số 2), phiếu bài tập để luyện tập (phiếu số 3), phiếu đánh giá (phiếu số 4 và 5).
Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục.

Dụng cụ, hoá chất

+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng (dành cho 1
nhóm)
Hoá chất Dụng cụ

- Dung dịch Na2S2O3 0,1M - 3 ống đong 50 ml


- Dung dịch H2SO4 0,1M - 4 cốc thuỷ tinh 250 ml
- Nước cất - 1 mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ) ở giữa
- 1 đồng hồ bấm giờ

+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (dành cho 1
nhóm)
Hoá chất Dụng cụ

- Dung dịch Na2S2O3 0,1M - 2 ống đong 50 ml


- Dung dịch H2SO4 0,1M - 5 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt 250 ml
- 1 mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ) ở giữa
- 1 đồng hồ bấm giờ
- 1 nhiệt kế
- 1 bếp đun

+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng (dành
cho 1 nhóm)
Hoá chất Dụng cụ

- CaCO3 dạng khối và dạng bột - 2 ống nghiệm có nhánh


- Dung dịch HCl 0,25M - 1 cốc thuỷ tinh
- 1 cân điện tử
- 2 tờ giấy lọc
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.
- 1 đồng hồ bấm giờ.
+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng (dành cho 1
nhóm)
Hoá chất Dụng cụ

- Bột MnO2. - Ống nghiệm có nhánh.


- Dung dịch H2O2. - 1 cốc thuỷ tinh.
- 1 cân điện tử.
- 2 tờ giấy lọc.
- 1 muỗng.
- 1 xilanh.
- 1 ống dẫn khí.
- 1 nút cao su.
- 1 đồng hồ bấm giờ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Mô tả chung các hoạt động học

Hoạt động Đáp ứng Phương pháp, kĩ thuật Phương pháp và công cụ
(thời gian) mục tiêu dạy học đánh giá

Hoạt động 1. Đặt - Dạy học khám phá Phương pháp: Vấn đáp
vấn đề (10 phút) Kết hợp với dạy học hợp Công cụ: Câu hỏi

tác, đàm thoại gợi mở


Hoạt động 2. Lập 9, 7 Phương pháp: Quan sát
- KT mảnh ghép, KT
kế hoạch tìm hiểu Công cụ: Phiếu giao nhiệm
phòng tranh
ảnh hưởng của các vụ (phiếu số 1)
yếu tố đến tốc độ
phản ứng (35 phút)

Hoạt động 3. Thực 3,7,5,6 Phương pháp: Quan sát


hiện thí nghiệm Công cụ: Phiếu giao nhiệm
nghiên cứu ảnh vụ (Phiếu số 1)
hưởng của nhiệt

138
độ, nồng độ, chất
xúc tác, diện tích
bề mặt đến tốc độ
phản ứng (45 phút)

Hoạt động 4. Báo 1,2,5,7,8 Phương pháp: Quan sát


cáo kết quả thí Công cụ: Rubric đánh giá,
nghiệm, kết luận và bảng đánh giá
giải Thích ảnh
hưởng của nhiệt
độ, nồng độ, chất
xúc tác, diện tích
bề mặt đến tốc độ
phản ứng (45 phút)

Hoạt động 5. Tìm 4 Sử dụng trò chơi Phương pháp: Vấn đáp
hiểu ý Nghĩa của (qua trò chơi)
tốc độ phản ứng Công cụ: Câu hỏi và đáp
trong cuộc sống án
(15 phút)

Hoạt động 6. 1,3,4 Sử dụng bài tập Phương pháp: Vấn đáp,
Luyện tập (30 KT think – pair – share quan sát
phút) Công cụ: Câu hỏi

2. Các hoạt động học

Hoạt động 2. Lập kế hoạch


Mục tiêu
Lập kế hoạch thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện
tích bề mặt, chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm. Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.
Cách thức tổ chức
GV chia lớp thành 8 nhóm chuyên gia, mỗi nhóm từ 5 đến 6 HS. GV thông báo mỗi
nhóm sẽ nghiên cứu về 01 trong các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất xúc
tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
GV thông báo tiêu chí đánh giá hoạt động 2, 3, 4 (phiếu số 4). HS thảo luận và làm
rõ các tiêu chí.
HS được phát phiếu học tập số 01, trong đó có sẵn danh mục hoá chất, dụng cụ cũng như
cách tiến hành thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
HS thảo luận nhóm và hoàn thành các thông tin còn thiếu trong phiếu học tập bao gồm
tên yếu tố khảo sát, dự đoán sự ảnh hưởng của yếu tố đó đến tốc độ phản ứng, sơ đồ thí
nghiệm khảo sát yếu tố đó đến tốc độ phản ứng, dự kiến các dữ liệu cần thu thập trong quá
trình thực hiện thí nghiệm khảo sát.
GV quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những điểm tốt, những thiếu sót trong quá trình
làm việc của các nhóm dùng để nhận xét, thảo luận sau đó.
Nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. HS và GV nhận xét góp ý. Một số câu hỏi thảo
luận:
Cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm?
Những dữ liệu nào cần được ghi chú trong quá trình thực hiện thí nghiệm để khảo sát
ảnh hưởng của yếu tố này đến tốc độ phản ứng? Có thể ghi chú như thế nào cho khoa
học?
Làm thế nào để tăng tính chính xác và tin cậy của các dữ liệu?
Dự kiến sản phẩm của học sinh
Xác định được yếu tố ảnh hưởng cần nghiên cứu trong thí nghiệm và nêu dự đoán
chiều hướng ảnh hưởng.
Vẽ được sơ đồ thực hiện thí nghiệm.
Nêu được các nguyên tắc để đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm.
Phương án đánh giá
GV đánh giá thông qua quan sát (bài làm trên phiếu học tập, thảo luận, trình bày),
thông qua vấn đáp.
HS đánh giá đồng đẳng qua nhận xét.
Hoạt động 3. Thực hiện thí nghiệm (tại phòng thí nghiệm)
Mục tiêu
Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt,
chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử
dụng hợp lí các hoá chất và dụng cụ.
Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.
Cách thức tổ chức
GV yêu cầu HS trong nhóm chuyên gia di chuyển về khu vực của nhóm.
GV tổ chức kiểm tra nhanh HS một số quy định an toàn phòng thí nghiệm. GV yêu cầu HS
kiểm tra các dụng cụ bảo hộ cần thiết.
GV thông báo tiến trình thực hiện:
Đại diện nhóm nhận hóa chất và dụng cụ cần thiết do GV chuẩn bị.
Nhóm tiến hành thực hiện thí nghiệm theo kế hoạch đã thống nhất ở hoạt động 2 trong
vòng 20 phút, ghi chú lại các dữ liệu cần thiết.
Dọn dẹp vệ sinh sau quá trình làm thí nghiệm.
Nhóm HS thực hiện thí nghiệm theo kế hoạch đã lập trong hoạt động 2. GV quan
sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
Nhóm HS chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả khảo sát lên giấy A1 để báo cáo vào tiết 3 với
các nội dung:
Tên yếu tố khảo sát
Thí nghiệm khảo sát (phương trình hoá học, hoá chất, dụng cụ, quy trình thực hiện)
Kết quả khảo sát
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng
Giải thích về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng. (Sử dụng bài
đọc trong phiếu số 2)
Đối với nhóm khảo sát về nhiệt độ, trả lời thêm câu hỏi
6. Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ) là gì. Nêu ý nghĩa của hệ số nhiệt Van’t Hoff
Cuối buổi học, GV yêu cầu nhóm HS báo cáo lại những kết quả học tập trong tiết học. GV
nhận xét, đánh giá và thông báo nhiệm vụ học tập để chuẩn bị cho hoạt động tiếp theo:
+ HS tiếp tục hoàn thành poster với các nội dung đã hướng dẫn.
+ Cần đảm bảo tất cả các thành viên đều nắm rõ nội dung báo cáo để chuẩn bị cho phần
báo cáo trong nhóm mảnh ghép.
Dự kiến sản phẩm của học sinh
Thực hiện được thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác,
diện tích bề mặt.
Các dữ liệu thu thập được trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
Bài poster trình bày báo cáo kết quả khảo sát với các nội dung đã được gợi ý.
Phương án đánh giá
GV đánh giá thông qua quan sát (quá trình thực hiện thí nghiệm) và poster.
Hoạt động 4. Báo cáo kết quả thí nghiệm
Mục tiêu
Báo cáo được kết quả thực hiện thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nồng độ, nhiệt độ,
diện tích bề mặt, chất xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Nêu được kết luận về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).
Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm. Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên
trong nhóm.
Cách thức tổ chức
GV hướng dẫn HS hình thành nhóm mảnh ghép:
Mỗi nhóm chuyên gia nhận 4 mảnh giấy màu (Đỏ - Vàng – Xanh lá – Xanh dương) theo
đúng số lượng thành viên của nhóm từ GV.
Nhóm 1, 2, 3, 4 tạo thành các nhóm mới theo màu. Nhóm 5, 6, 7, 8 tạo thành các
nhóm mới theo màu.
Như vậy lớp lúc này được chia làm 8 nhóm mới, mỗi màu có 2 nhóm. Các nhóm ngồi
theo sơ đồ như sau:
Nhóm mới tạo từ nhóm 1, 2, 3, 4 Nhóm mới tạo từ nhóm 5, 6, 7, 8

142
Đỏ 1 – Poster 1 Đỏ 2 – Poster 5
Vàng 1 - Poster 2 Vàng 2– Poster 6
Xanh lá 1 - Poster 3 Xanh lá 2 – Poster 7
Xanh dương 1 - Poster 4 Xanh dương 2 – Poster 8

GV thông báo cách tiến hành báo cáo:


HS là chuyên gia lần lượt báo cáo về yếu tố mà nhóm mình khảo sát với các nội dung đã
được thông báo. Thời gian báo cáo là 5 phút.
Các HS khác trong nhóm ghi nhận thông tin và tóm tắt thông tin dưới dạng sơ đồ tư duy
bao gồm:
Tên yếu tố khảo sát
Ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng thông qua các kết quả thí
nghiệm.
Giải thích ảnh hưởng của yếu đố đến tốc độ phản ứng
Các câu hỏi còn thắc mắc về vấn đề liên quan
HS cũng đánh giá phần trình bày của bạn học bằng Phiếu số 5.
Sau khi hết mỗi lượt, HS ngồi tại chỗ và chuyền poster theo chiều từ trên xuống dưới.
Nhóm cuối cùng chuyển poster lên nhóm ngồi đầu tiên.
Ví dụ ở lượt 2:

Nhóm mới tạo từ nhóm 1, 2, 3, 4 Nhóm mới tạo từ nhóm 5, 6, 7, 8


Đỏ 1 – Poster 4 Đỏ 2 – Poster 8
Vàng 1 - Poster 1 Vàng 2– Poster 5
Xanh lá 1 - Poster 2 Xanh lá 2 – Poster 6
Xanh dương 1 - Poster 3 Xanh dương 2 – Poster 7

Sau khi hết 4 lượt, GV mời ngẫu nhiên một thành viên trong lớp trình bày kết quả khảo sát
của của 1 yếu tố đến tốc phản ứng trước lớp.

GV đặt vấn đề

Dự đoán ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng.

Giải thích ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng dựa trên những thông tin đã
tìm hiểu được về sự ảnh hưởng của các yếu tố khác.

HS và GV sử dụng bảng tiêu chí để đánh giá kết quả buổi báo cáo.

GV tổng kết lại các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và những lưu ý khi giải thích về
sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
Dự kiến sản phẩm của học sinh
Bài trình bày và poster báo cáo thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng nồng độ, nhiệt
độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
Nêu được yếu tố áp suất ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng và giải thích.
Phương án đánh giá
GV đánh giá thông qua quan sát bài báo cáo của HS trong nhóm, các câu trả lời của
HS.
HS tự đánh giá thông qua bảng tiêu chí đánh giá.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu số 1. Các nhiệm vụ thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố

PHIẾU 1a

TN KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Tên yếu tố khảo sát:____________________

Hoá chất, dụng cụ Cách tiến hành


- Dung dịch Na2S2O3 - Chuẩn bị 4 mẫu dung dịch Na2S2O3 trong 4 cốc thuỷ
0,1M tinh như sau:
- Dung dịch H2SO4 * Cốc 1: 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M
0,1M * Cốc 2: 40 ml Na2S2O3 0,1M và 10ml H2O
- Nước cất * Cốc 3: 30 ml Na2S2O3 0,1M và 20ml H2O
- 3 ống đong 50 ml * Cốc 4: 20 ml Na2S2O3 0,1M và 30ml H2O
- 4 cốc thuỷ tinh 250 ml - Đặt cốc 1 lên mảnh giấy có đánh dấu X (đỏ).
- 1 mảnh giấy có đánh - Đổ 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào. Bấm đồng hồ.
dấu X (đỏ) ở giữa - Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu không còn thấy
- 1 đồng hồ bấm giờ chữ X (đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
- Làm tương tự với 3 cốc còn lại.

Phương trình hoá học: Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + S + H2O

Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm

Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?

Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?

Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.

Vẽ hình mô tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.

144
Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.

Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm

- Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo. -


Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.

- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:

Những điểm thành công của thí nghiệm.

Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.

Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?

Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả

- Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: +
Yếu tố khảo sát

+ Giả thuyết đã đặt ra

+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm

+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng

+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)

PHIẾU 1b

THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN

ỨNG

Tên yếu tố khảo sát:____________________

Hoá chất, dụng cụ Cách tiến hành


- Dung dịch Na2S2O3 - Thí nghiệm 1: thí nghiệm tại nhiệt độ phòng
0,1M + Cho 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M vào cốc 1.
- Dung dịch H2SO4 + Đặt cốc 1 lên mảnh giấy có đánh dấu X.
0,1M + Đặt nhiệt kế vào cốc để đo nhiệt độ phòng.
- 2 ống đong 50 ml + Thêm tiếp 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc 1.
- 5 cốc thuỷ tinh chịu Bấm đồng hồ.
nhiệt 250 ml + Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu không còn thấy
- 1 mảnh giấy có đánh chữ X (đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
dấu X (đỏ) ở giữa - Thí nghiệm 2: thí nghiệm tại nhiệt độ 40oC
- 1 đồng hồ bấm giờ + Cho 50 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M vào cốc 2. Đặt
- 1 nhiệt kế lên bếp điện. Đặt nhiệt kế vào cốc.
- 1 bếp đun + Bật bếp để làm nóng dung dịch đến 40oC.
+ Đặt cốc 2 lên mảnh giấy có đánh dấu X.

145
Nhanh chóng thêm 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc
2. Bấm đồng hồ.

Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu không còn thấy chữ X
(đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.

- Tiếp tục thực hiện thí nghiệm tại nhiệt độ 50oC, 60oC
và 70oC tương tự như thí nghiệm 2.

Phương trình hoá học: Na2S2O3 + H2SO4  Na2SO4 + S + H2O

Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm

Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?

Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?

Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.

Vẽ hình mô tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.

Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.

Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.

Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.

Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm thành công của thí nghiệm.
Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.
Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả
Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: + Yếu
tố khảo sát
+ Giả thuyết đã đặt ra
+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm
+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng
+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)

PHIẾU 1c

THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN

ỨNG
Tên yếu tố khảo sát:___________________
Hoá chất, dụng cụ Cách tiến hành
- CaCO3 dạng khối và Thí nghiệm 1
dạng bột - Đong 20ml dung dịch HCl 0,25M cho vào ống
- Dung dịch HCl 0,25M nghiệm có nhánh số 1 được nối với xilanh bằng ống
- 2 ống nghiệm có dẫn khí.
nhánh - Cân 0,25g CaCO3 dạng khối, đổ nhanh vào ống
- 1 cốc thuỷ tinh nghiệm chứa sẵn dung dịch HCl. Đậy nhanh ống
- 1 cân điện tử nghiệm bằng nút cao su. Bấm đồng hồ.
- 2 tờ giấy lọc - Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
- 1 muỗng. giây, 10 giây, 15 giây, 20 giây.
- 1 xilanh. Thí nghiệm 2
- 1 ống dẫn khí. - Làm tương tự thí nghiệm 1. Thay CaCO3 dạng bột
- 1 nút cao su. bằng CaCO3 dạng khối.
- 1 đồng hồ bấm giờ.

Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm

Viết phương trình hoá học trong thí nghiệm.

Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?

Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?

Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.

Vẽ hình mô tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.

Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.

Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.

Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.

Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:

Những điểm thành công của thí nghiệm.

Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.

Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?

Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả


Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: +
Yếu tố khảo sát

+ Giả thuyết đã đặt ra

+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm

+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng

147
Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)
PHIẾU 1d

THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN

ỨNG

Tên yếu tố khảo sát:____________________

Hoá chất, dụng cụ Cách tiến hành


- Bột MnO2. Thí nghiệm 1
- Dung dịch H2O2. - Cho 4 ml dung dịch H2O2 vào ống nghiệm số 1 có
- Ống nghiệm có nhánh. nhánh nối với xilanh bằng ống dẫn khí.
- 1 cốc thuỷ tinh. - Đậy ống nghiệm bằng nút cao su, bấm đồng hồ.
- 1 cân điện tử. - Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
- 2 tờ giấy lọc. giây, 10 giây, 15 giây.
- 1 muỗng. Thí nghiệm 2
- 1 xilanh. - Cho 4 ml dung dịch H2O2 vào ống nghiệm số 1 có
- 1 ống dẫn khí. nhánh nối với xilanh bằng ống dẫn khí.
- 1 nút cao su. - Cân 0,1 gam MnO2.
- 1 đồng hồ bấm giờ. - Cho bột MnO2 và ống nghiệm và đậy nhanh ống
nghiệm bằng nút cao su. Bấm đồng hồ.
- Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
giây, 10 giây, 15 giây.

Nhiệm vụ 1. Thảo luận trước khi thực hiện thí nghiệm

Viết phương trình hoá học trong thí nghiệm.

Yếu tố nào được cố định trong các thí nghiệm?

Yếu tố nào đã được thay đổi trong các thí nghiệm?

Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.

Vẽ hình mô tả tiến trình thực hiện thí nghiệm.

Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.

Nhiệm vụ 2. Thực hiện thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm như theo sơ đồ đã phác thảo.

Thực hiện thí nghiệm và ghi lại các dữ liệu.

Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm thành công của thí nghiệm.

Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.

Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?

Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả

Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: +
Yếu tố khảo sát
Giả thuyết đã đặt ra

Các bố trí, tiến hành thí nghiệm

Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị)

Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng

Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)

Phiếu số 2. Bài đọc

BÀI ĐỌC

GIẢI THÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN

ỨNG

Đối với các phản ứng hoá học


có sự tham gia của chất rắn, các phản
ứng chỉ có thể xảy ra khi các hạt va
chạm với bề mặt của một chất rắn. Nếu
một chất rắn bị phá vỡ thành các mảnh
nhỏ hơn, sẽ có thêm nhiều bề mặt được
lộ ra. Điều này có nghĩa là sẽ có thêm
nhiều vị trí để những vụ va chạm có
thể diễn ra và do đó khả năng xảy ra
một phản ứng cũng sẽ cao hơn. Sắt sẽ
dễ phản ứng với oxygen hơn nếu được
nghiền thành bột (Hình 01a).

Khi các dung dịch đậm đặc hơn, tốc

độ phản ứng sẽ nhanh hơn. Một dung

dịch đặc hơn nghĩa là trong một thể

tích xác định (của dung dịch đó) sẽ có


nhiều hạt chất phản ứng hơn. Những
vụ va chạm sẽ diễn ra thường xuyên
hơn. Các hạt càng va chạm thường
xuyên hơn, khả năng để
chúng phản ứng càng cao hơn. Điều
Hình 01. Ảnh hưởng của sự thay đổi các
điều kiện đến tần suất các vụ va chạm.

150
này có nghĩa là tốc độ của một phản

ứng hóa học sẽ tăng nếu nồng độ của

các chất phản ứng được tăng lên.

Một dung dịch acid đặc hơn sẽ phản

ứng với dải magnesium một cách

mãnh liệt hơn so với một dung dịch

acid loãng (Hình 01b).

Với các phản ứng có liên quan đến chất khí, việc tăng áp suất có tác dụng giống
như việc tăng nồng độ, do đó tốc độ phản ứng giữa các chất khí sẽ tăng theo áp suất (Hình
01c). Khi nhiệt độ được tăng lên, một phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn. Ở các nhiệt độ cao
hơn, các hạt sẽ di chuyển nhanh hơn. Một lần nữa, điều này có nghĩa là các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn, mang lại nhiều cơ hội để phản ứng diễn ra hơn. Ở nhiệt độ cao
hơn, các hạt cũng sẽ có nhiều năng lượng hơn. Điều này làm tăng cơ hội để một vụ va
chạm sẽ dẫn đến việc các liên kết trong các chất phản ứng bị phá vỡ và các liên kết mới
được hình thành để tạo ra các sản phẩm.

Nếu xem xét phản ứng giữa kẽm (zinc) và hydrochloric acid, ta có thể thấy tần suất
va chạm làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào (Hình 02). Khi các dung dịch đậm đặc
hơn, tốc độ của một phản ứng sẽ nhanh hơn. Một dung dịch đặc hơn nghĩa là trong một thể
tích xác định (của dung dịch đó) sẽ có nhiều hạt chất phản ứng hơn. Các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn. Các hạt càng va chạm thường xuyên hơn, khả năng để chúng
phản ứng càng cao hơn. Điều này có nghĩa là tốc độ của một phản ứng hóa học sẽ tăng nếu
nồng độ của các chất phản ứng được tăng lên (Hình 02b).

Khi nhiệt độ được tăng lên, một phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn. Ở nhiệt độ càng
cao, các hạt sẽ di chuyển càng nhanh. Một lần nữa, điều này có nghĩa là các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn, mang lại nhiều cơ hội hơn để phản ứng diễn ra. Ở nhiệt độ cao
hơn, các hạt cũng có nhiều năng lượng hơn. Điều này làm tăng khả năng một vụ va chạm
sẽ dẫn đến việc các liên kết trong các chất phản ứng bị phá vỡ và các liên kết mới được
hình thành để tạo ra sản phẩm (Hình 02c).

151
Hình 02. Giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến tốc độ phản ứng trong
phản ứng giữa kẽm và dung dịch hydrochloric acid

Không phải mọi vụ va chạm giữa các hạt trong một hỗn hợp phản ứng đều gây ra
phản ứng. Cần phải có một lượng năng lượng nhất định để bắt đầu phá vỡ các liên kết.
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng tối thiểu cần để để
phá vỡ các liên kết. Điều này tạo điều kiện cho nhiều vụ va chạm hiệu quả xảy ra, từ đó có
nhiều khả năng tạo ra sản phẩm hơn. Do đó, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên.

Có thể dùng một “phép so sánh” khi bàn về điều này. Giả sử chúng ta đang đi bộ
đường dài qua dãy Trường Sơn (Hình 3). Chúng ta xuất phát ở phía bên này của một ngọn
núi và muốn đi sang phía bên kia. Việc này đòi hỏi chúng ta phải rất khỏe. Có thể chúng ta
sẽ muốn tìm một lộ trình thay thế bằng cách đi theo một đường đèo xuyên qua các ngọn
núi. Cách này sẽ ít tốn sức hơn. Trong phép so sánh này, điểm khởi hành tương ứng với
các chất phản ứng và đích đến là các sản phẩm. Con đường leo qua đỉnh núi là con đường
không có chất xúc tác. Lộ trình dễ hơn đi qua con đèo sẽ là con đường có chất xúc tác.

152
Hình 3. Lộ trình của phản ứng khi có chất xúc tác lại là một con đèo giúp vượt qua các
ngọn núi một cách dễ dàng.

QUY TẮC VAN’T HOFF

Sự phụ thuộc nhiệt độ của tốc độ phản ứng được ước lượng gần đúng bởi quy tắc
van’t Hoff: “Ở những nhiệt độ thông thường, tốc độ phản ứng tăng lên từ hai đến ba lần
khi nhiệt độ tăng thêm 100”. Quy tắc này có thể biểu diễn bằng công thức:

T

 ( )
r  10 R
T T
2 1

Trong đó rT1 , rT2 là tốc độ phản ứng ở các nhiệt độ T1 và T2,


∆T = T2 – T1 , γ là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng (còn gọi là hệ số nhiệt Van’t

Hoff), cho biết khi nhiệt độ tăng thêm 100, tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần. γ có giá trị
bằng 2 - 3.

Quy tắc van’t Hoff không phải là một định luật nghiêm ngặt. Trong khoảng ∆T
rộng hệ số nhiệt độ γ cũng thay đổi, vượt ra khỏi khoảng 2 – 3. Quy tắc này cho phép ước
lượng một cách gần đúng sự thay đổi của tốc độ phản ứng, khi nhiệt độ thay đổi trong một
khoảng không quá rộng.

Phiếu số 4. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 2, 3, 4


Lưu ý

HS thảo luận và thống nhất các nội dung trong bảng tiêu chí ở đầu hoạt động
2.

153
HS sử dụng bảng tiêu chí để đảm bảo các yêu cầu khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.

GV sử dụng tiêu chí 1, 2, 3 để đánh giá HS trong hoạt động HS nhận nhiệm vụ,
đề xuất thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm

HS sử dụng tiêu chí 4 để đánh giá lẫn nhau trong quá trình nghe báo cáo
trong nhóm mảnh ghép.

TỐT KHÁ ĐẠT CẦN CẢI


NỘI DUNG
THIỆN

… … … …

Nội dung báo Còn thiếu 1-2 nội Còn thiếu 2 nội Chỉ trình bày 1-2
cáo đầy đủ theo dung theo yêu dung theo yêu nội dung theo
yêu cầu. Thông cầu. Thông tin cầu. Một số yêu cầu. Các
tin chính xác và chính xác và rõ thông tin không thông tin không
rõ ràng. ràng. rõ ràng hoặc rõ ràng hoặc
không chính xác. không chính xác.

Bố cục poster rõ Bố cục poster rõ Bố cục poster Bố cục poster


ràng. Các thông ràng. Một số chưa rõ ràng. Rất chưa rõ ràng.
4. Báo cáo kết tin được trình thông tin được ít thông tin được Thông tin chỉ
quả bày khoa học và trình bày khoa trình bày dưới được trình bày
trực quan dưới học và trực quan dạng bảng, đồ dưới dạng văn
dạng bảng, đồ dưới dạng bảng, thị, hình ảnh. bản.
thị, hình ảnh. đồ thị, hình ảnh.

Học sinh trình Học sinh tự tin, Học sinh khá tự Học sinh lúng
bày tự tin, thu đôi chỗ chưa làm tin, chưa trình túng, không trình
hút, rõ ràng về rõ nội dung báo bày rõ nội dung bày rõ nội dung
nội dung báo cáo báo cáo báo cáo
cáo.
154
Phiếu số 5. Phiếu đánh giá dùng cho hoạt động báo cáo trong nhóm mảnh ghép

Lưu ý:

Nội dung mỗi cá nhân trình bày bao gồm: (1) Tên yếu tố khảo sát, (2) Thí nghiệm
khảo sát (phương trình hoá học, hoá chất, dụng cụ, quy trình thực hiện), (3) Kết quả
khảo sát, (4) Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng, (5)
Giải thích về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng.

Lưu ý đối với bài báo cáo yếu tố nhiệt độ có thêm nội dung:. Hệ số nhiệt độ Van’t
Hoff (γ) và ý nghĩa.

Sử dụng tiêu chí số 4 để dánh giá hoạt động báo cáo.

Tên người đánh giá:

Nồng độ Nhiệt độ Diện tích tiếp Chất xúc tác


xúc

Người
trình bày

   
Nội dung Tốt Tốt Tốt Tốt
   
Khá Khá Khá Khá
   
Đạt Đạt Đạt Đạt
   
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện

   
Hình thức Tốt Tốt Tốt Tốt
   
Khá Khá Khá Khá
   
Đạt Đạt Đạt Đạt
   
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện

   
HS báo cáo Tốt Tốt Tốt Tốt
   
Khá Khá Khá Khá
   
Đạt Đạt Đạt Đạt
   
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện
Các câu hỏi

You might also like