Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này HS có thể:
Nhận thức hoá 1. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như:
học nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
Tìm hiểu thế giới 3. Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới
tự nhiên dưới góc tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất
độ hoá học xúc tác).
Vận dụng kiến 4. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải
thức, kĩ năng đã thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
học
Trung thực 5. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm
trong quá trình thực hiện.
Trách nhiệm 6. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và
người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hoá chất và dụng cụ.
Giao tiếp và hợp 7. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ
Tác trợ các thành viên trong nhóm
8. Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với đồ thị, dữ liệu, hình ảnh để trình
bày thông tin và ý tưởng có liên quan đến tốc độ phản ứng.
Giải quyết vấn đề 9. Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch để khảo sát các
và sáng tạo yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Tư liệu dạy học bao gồm: Phiếu học tập về thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố đến
tốc độ phản ứng (phiếu số 01), bài đọc giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng (phiếu số 2), phiếu bài tập để luyện tập (phiếu số 3), phiếu đánh giá (phiếu số 4 và 5).
Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục.
+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng (dành cho 1
nhóm)
Hoá chất Dụng cụ
+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (dành cho 1
nhóm)
Hoá chất Dụng cụ
+ Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng (dành
cho 1 nhóm)
Hoá chất Dụng cụ
Hoạt động Đáp ứng Phương pháp, kĩ thuật Phương pháp và công cụ
(thời gian) mục tiêu dạy học đánh giá
Hoạt động 1. Đặt - Dạy học khám phá Phương pháp: Vấn đáp
vấn đề (10 phút) Kết hợp với dạy học hợp Công cụ: Câu hỏi
138
độ, nồng độ, chất
xúc tác, diện tích
bề mặt đến tốc độ
phản ứng (45 phút)
Hoạt động 5. Tìm 4 Sử dụng trò chơi Phương pháp: Vấn đáp
hiểu ý Nghĩa của (qua trò chơi)
tốc độ phản ứng Công cụ: Câu hỏi và đáp
trong cuộc sống án
(15 phút)
Hoạt động 6. 1,3,4 Sử dụng bài tập Phương pháp: Vấn đáp,
Luyện tập (30 KT think – pair – share quan sát
phút) Công cụ: Câu hỏi
142
Đỏ 1 – Poster 1 Đỏ 2 – Poster 5
Vàng 1 - Poster 2 Vàng 2– Poster 6
Xanh lá 1 - Poster 3 Xanh lá 2 – Poster 7
Xanh dương 1 - Poster 4 Xanh dương 2 – Poster 8
Sau khi hết 4 lượt, GV mời ngẫu nhiên một thành viên trong lớp trình bày kết quả khảo sát
của của 1 yếu tố đến tốc phản ứng trước lớp.
GV đặt vấn đề
Dự đoán ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng.
Giải thích ảnh hưởng của yếu tố áp suất đến tốc độ phản ứng dựa trên những thông tin đã
tìm hiểu được về sự ảnh hưởng của các yếu tố khác.
HS và GV sử dụng bảng tiêu chí để đánh giá kết quả buổi báo cáo.
GV tổng kết lại các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và những lưu ý khi giải thích về
sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
Dự kiến sản phẩm của học sinh
Bài trình bày và poster báo cáo thí nghiệm khảo sát yếu tố ảnh hưởng nồng độ, nhiệt
độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
Nêu được yếu tố áp suất ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng và giải thích.
Phương án đánh giá
GV đánh giá thông qua quan sát bài báo cáo của HS trong nhóm, các câu trả lời của
HS.
HS tự đánh giá thông qua bảng tiêu chí đánh giá.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu số 1. Các nhiệm vụ thực hiện thí nghiệm khảo sát các yếu tố
PHIẾU 1a
Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
144
Đề xuất bảng để ghi số liệu một cách khoa học.
- Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.
Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
- Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: +
Yếu tố khảo sát
+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng
+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)
PHIẾU 1b
THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG
145
Nhanh chóng thêm 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc
2. Bấm đồng hồ.
Quan sát cốc phản ứng, khi bắt đầu không còn thấy chữ X
(đỏ) thì bấm dừng đồng hồ. Ghi chú thời gian.
- Tiếp tục thực hiện thí nghiệm tại nhiệt độ 50oC, 60oC
và 70oC tương tự như thí nghiệm 2.
Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm thành công của thí nghiệm.
Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.
Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
Nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả
Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: + Yếu
tố khảo sát
+ Giả thuyết đã đặt ra
+ Các bố trí, tiến hành thí nghiệm
+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng
+ Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)
PHIẾU 1c
THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG
Tên yếu tố khảo sát:___________________
Hoá chất, dụng cụ Cách tiến hành
- CaCO3 dạng khối và Thí nghiệm 1
dạng bột - Đong 20ml dung dịch HCl 0,25M cho vào ống
- Dung dịch HCl 0,25M nghiệm có nhánh số 1 được nối với xilanh bằng ống
- 2 ống nghiệm có dẫn khí.
nhánh - Cân 0,25g CaCO3 dạng khối, đổ nhanh vào ống
- 1 cốc thuỷ tinh nghiệm chứa sẵn dung dịch HCl. Đậy nhanh ống
- 1 cân điện tử nghiệm bằng nút cao su. Bấm đồng hồ.
- 2 tờ giấy lọc - Ghi chú thể tích khí trong xilanh ở các thời điểm: 5
- 1 muỗng. giây, 10 giây, 15 giây, 20 giây.
- 1 xilanh. Thí nghiệm 2
- 1 ống dẫn khí. - Làm tương tự thí nghiệm 1. Thay CaCO3 dạng bột
- 1 nút cao su. bằng CaCO3 dạng khối.
- 1 đồng hồ bấm giờ.
Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.
Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
+ Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị) +
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng
147
Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)
PHIẾU 1d
THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG
Dự đoán yếu tố khảo sát ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng.
Ghi lại các dữ liệu cần thiết trong quá trình làm thí nghiệm. Sau
mỗi lần thực hiện, có thể thảo luận các vấn đề:
Những điểm thành công của thí nghiệm.
Những điểm cần cải tiến cho lần thực hiện sau.
Có cần lặp lại thí nghiệm để tăng số lần lặp của dữ liệu?
Thực hiện báo cáo kết quả thí nghiệm trên poster. Nội dung cần có trong báo cáo: +
Yếu tố khảo sát
Giả thuyết đã đặt ra
Kết quả thí nghiệm và xử lí dữ liệu (trình bày dưới dạng bảng, đồ thị)
Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng
Giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng (dựa vào tài liệu đọc - phiếu
học tập số 2 để giải thích sự ảnh hưởng của yếu tố đến tốc độ phản ứng)
BÀI ĐỌC
GIẢI THÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG
150
này có nghĩa là tốc độ của một phản
Với các phản ứng có liên quan đến chất khí, việc tăng áp suất có tác dụng giống
như việc tăng nồng độ, do đó tốc độ phản ứng giữa các chất khí sẽ tăng theo áp suất (Hình
01c). Khi nhiệt độ được tăng lên, một phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn. Ở các nhiệt độ cao
hơn, các hạt sẽ di chuyển nhanh hơn. Một lần nữa, điều này có nghĩa là các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn, mang lại nhiều cơ hội để phản ứng diễn ra hơn. Ở nhiệt độ cao
hơn, các hạt cũng sẽ có nhiều năng lượng hơn. Điều này làm tăng cơ hội để một vụ va
chạm sẽ dẫn đến việc các liên kết trong các chất phản ứng bị phá vỡ và các liên kết mới
được hình thành để tạo ra các sản phẩm.
Nếu xem xét phản ứng giữa kẽm (zinc) và hydrochloric acid, ta có thể thấy tần suất
va chạm làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào (Hình 02). Khi các dung dịch đậm đặc
hơn, tốc độ của một phản ứng sẽ nhanh hơn. Một dung dịch đặc hơn nghĩa là trong một thể
tích xác định (của dung dịch đó) sẽ có nhiều hạt chất phản ứng hơn. Các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn. Các hạt càng va chạm thường xuyên hơn, khả năng để chúng
phản ứng càng cao hơn. Điều này có nghĩa là tốc độ của một phản ứng hóa học sẽ tăng nếu
nồng độ của các chất phản ứng được tăng lên (Hình 02b).
Khi nhiệt độ được tăng lên, một phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn. Ở nhiệt độ càng
cao, các hạt sẽ di chuyển càng nhanh. Một lần nữa, điều này có nghĩa là các vụ va chạm sẽ
diễn ra thường xuyên hơn, mang lại nhiều cơ hội hơn để phản ứng diễn ra. Ở nhiệt độ cao
hơn, các hạt cũng có nhiều năng lượng hơn. Điều này làm tăng khả năng một vụ va chạm
sẽ dẫn đến việc các liên kết trong các chất phản ứng bị phá vỡ và các liên kết mới được
hình thành để tạo ra sản phẩm (Hình 02c).
151
Hình 02. Giải thích sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến tốc độ phản ứng trong
phản ứng giữa kẽm và dung dịch hydrochloric acid
Không phải mọi vụ va chạm giữa các hạt trong một hỗn hợp phản ứng đều gây ra
phản ứng. Cần phải có một lượng năng lượng nhất định để bắt đầu phá vỡ các liên kết.
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng tối thiểu cần để để
phá vỡ các liên kết. Điều này tạo điều kiện cho nhiều vụ va chạm hiệu quả xảy ra, từ đó có
nhiều khả năng tạo ra sản phẩm hơn. Do đó, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên.
Có thể dùng một “phép so sánh” khi bàn về điều này. Giả sử chúng ta đang đi bộ
đường dài qua dãy Trường Sơn (Hình 3). Chúng ta xuất phát ở phía bên này của một ngọn
núi và muốn đi sang phía bên kia. Việc này đòi hỏi chúng ta phải rất khỏe. Có thể chúng ta
sẽ muốn tìm một lộ trình thay thế bằng cách đi theo một đường đèo xuyên qua các ngọn
núi. Cách này sẽ ít tốn sức hơn. Trong phép so sánh này, điểm khởi hành tương ứng với
các chất phản ứng và đích đến là các sản phẩm. Con đường leo qua đỉnh núi là con đường
không có chất xúc tác. Lộ trình dễ hơn đi qua con đèo sẽ là con đường có chất xúc tác.
152
Hình 3. Lộ trình của phản ứng khi có chất xúc tác lại là một con đèo giúp vượt qua các
ngọn núi một cách dễ dàng.
Sự phụ thuộc nhiệt độ của tốc độ phản ứng được ước lượng gần đúng bởi quy tắc
van’t Hoff: “Ở những nhiệt độ thông thường, tốc độ phản ứng tăng lên từ hai đến ba lần
khi nhiệt độ tăng thêm 100”. Quy tắc này có thể biểu diễn bằng công thức:
T
( )
r 10 R
T T
2 1
Hoff), cho biết khi nhiệt độ tăng thêm 100, tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần. γ có giá trị
bằng 2 - 3.
Quy tắc van’t Hoff không phải là một định luật nghiêm ngặt. Trong khoảng ∆T
rộng hệ số nhiệt độ γ cũng thay đổi, vượt ra khỏi khoảng 2 – 3. Quy tắc này cho phép ước
lượng một cách gần đúng sự thay đổi của tốc độ phản ứng, khi nhiệt độ thay đổi trong một
khoảng không quá rộng.
HS thảo luận và thống nhất các nội dung trong bảng tiêu chí ở đầu hoạt động
2.
153
HS sử dụng bảng tiêu chí để đảm bảo các yêu cầu khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.
GV sử dụng tiêu chí 1, 2, 3 để đánh giá HS trong hoạt động HS nhận nhiệm vụ,
đề xuất thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm
HS sử dụng tiêu chí 4 để đánh giá lẫn nhau trong quá trình nghe báo cáo
trong nhóm mảnh ghép.
… … … …
Nội dung báo Còn thiếu 1-2 nội Còn thiếu 2 nội Chỉ trình bày 1-2
cáo đầy đủ theo dung theo yêu dung theo yêu nội dung theo
yêu cầu. Thông cầu. Thông tin cầu. Một số yêu cầu. Các
tin chính xác và chính xác và rõ thông tin không thông tin không
rõ ràng. ràng. rõ ràng hoặc rõ ràng hoặc
không chính xác. không chính xác.
Học sinh trình Học sinh tự tin, Học sinh khá tự Học sinh lúng
bày tự tin, thu đôi chỗ chưa làm tin, chưa trình túng, không trình
hút, rõ ràng về rõ nội dung báo bày rõ nội dung bày rõ nội dung
nội dung báo cáo báo cáo báo cáo
cáo.
154
Phiếu số 5. Phiếu đánh giá dùng cho hoạt động báo cáo trong nhóm mảnh ghép
Lưu ý:
Nội dung mỗi cá nhân trình bày bao gồm: (1) Tên yếu tố khảo sát, (2) Thí nghiệm
khảo sát (phương trình hoá học, hoá chất, dụng cụ, quy trình thực hiện), (3) Kết quả
khảo sát, (4) Kết luận về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng, (5)
Giải thích về sự ảnh hưởng của yếu tố khảo sát đến tốc độ phản ứng.
Lưu ý đối với bài báo cáo yếu tố nhiệt độ có thêm nội dung:. Hệ số nhiệt độ Van’t
Hoff (γ) và ý nghĩa.
Người
trình bày
Nội dung Tốt Tốt Tốt Tốt
Khá Khá Khá Khá
Đạt Đạt Đạt Đạt
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện
Hình thức Tốt Tốt Tốt Tốt
Khá Khá Khá Khá
Đạt Đạt Đạt Đạt
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện
HS báo cáo Tốt Tốt Tốt Tốt
Khá Khá Khá Khá
Đạt Đạt Đạt Đạt
Cần cải thiện Cần cải Cần cải Cần cải
thiện thiện thiện
Các câu hỏi