Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
Bài 2. Hệ keo
NỘI DUNG
Bài 3. Hệ bán keo và hệ thô
3
11/14/2022
KHÁI NIỆM
HỆ PHÂN TÁN
1. Pha: tập hợp những phần đồng thể của hệ ĐỒNG THỂ:
Giống nhau: thành phần hóa học và tính chất hóa lý − không có bề mặt phân chia
Các pha khác nhau, được phân cách bởi bề mặt − chỉ gồm 1 pha
phân cách giữa các pha DỊ THỂ:
2. Đồng nhất: sự giống nhau về thành phần và tính − có bề mặt phân chia
chất tại mọi vị trí của hệ
− gồm nhiều pha
11/14/2022
Hệ phân tán (disperse system) là hệ trong đó một hay Hệ phân tán (HPT) gồm
nhiều chất (tồn tại dưới dạng hạt có kích thước nhỏ pha phân tán (pha không liên tục, tướng phân tán,
bé, còn gọi là tiểu phân) phân bố vào một chất khác pha nội – internal phase) chứa các hạt nhỏ (tiểu phân)
(môi trường phân tán) và môi trường phân tán (pha liên tục, tướng ngoại,
pha ngoại- external phase).
Pha phân tán hay môi trường phân tán có thể ở một
trong ba trạng thái như khí, lỏng, rắn
9 10
11
11/14/2022
ĐỘ PHÂN TÁN
Đại lượng đặc trưng cho độ mịn của hệ phân tán
PHÂN LOẠI
HỆ PHÂN TÁN
13
DỰA THEO KÍCH THƯỚC HẠT PHÂN TỬ PHÂN LOẠI HỆ PHÂN TÁN
Hệ phân tán Kích thước hạt Đặc điểm HPT thô (hệ treo): d >10-5cm
Dung dịch thực d < 10-7cm Hệ đồng thể, bền 1. Tiểu phân rắn (R): huyền phù / hỗn dịch (R/L)
Dung dịch keo 10-7cm <d< 10-5cm Hệ dị thể, không bền
2. Tiểu phân lỏng (L): nhũ tương / nhũ dịch (L/L)
HPT thô d >10-5cm Hệ dị thể, không bền
3. Tiểu phân khí (K): (K/L)
10-7 10-5
DUNG DỊCH THẬT cm HỆ KEO cm HỆ THÔ
11/14/2022
17 18
Lỏng khí Sol khí Sương mù Keo bất thuận nghịch: máu, …
19 20
11/14/2022
Quá trình phân tán tiểu phân vào môi trường là tự xảy ra. lưu huỳnh, keo AgI và keo kim loại.
Độ nhớt của hệ tăng không nhiều khi tăng nồng độ tiểu phân
Độ nhớt của hệ tăng nhanh khi tăng nồng độ tiểu phân, hệ
tán. Không ổn định trạng thái tập hợp khi có mặt lượng nhỏ
có nồng độ cao có thể chuyển sang dạng gel. Keo thân dịch có
chất điện ly.
độ bền trạng thái tập hợp cao, không bị ảnh hưởng bởi chất
Khi tăng nồng độ của pha phân tán, keo sơ dịch sẽ bị keo
điện ly.
21
tụ còn keo thân dịch dễ trở thành gel. 22
Keo thuận nghịch: kết tủa khô (khi làm bay hơi Keo bất thuận nghịch: Là những hệ keo khi bốc hơi dung
môi, có cắn khô không trương nở khi tiếp xúc với môi
dung môi) có thể hòa tan tạo keo trở lại
trường phân tán cũ và không phân tán trở lại thành hệ
Thí dụ: khi phân tán agar, gelatin trong nước nóng
keo.
hoặc cao su trong benzen ta thu được những hệ keo Thí dụ những keo lỏng của các kim loại, keo AgI và keo
thuận nghịch lưu huỳnh trong nước là những keo không thuận nghịch
Những hệ keo thuận nghịch có thể điều chế được Keo không thuận nghịch thường khó điều chế ở nồng độ
nồng độ cao và ít bị đông tụ khi thêm chất điện ly cao, hệ keo dễ bị ngưng tụ khi bảo quản
23 24
11/14/2022
Hệ phân tán tự do: • Dung dịch thật, • Siêu vi dị thể, kích • 0.1-100 micromet
Các hạt tương tác với nhau rất yếu, chuyển động hỗn loạn kích thước ion thước <100nm • đục
Sol khí, sol lỏng, hỗn dịch, nhũ tương rất loãng • Trong suốt • Trong mờ
Hệ phân tán liên kết: • Không thấy • Quan sát được • Quan sát được
Các hạt liên kết tạo mạng lưới • Bền bằng KHV điện tử bằng KHV thường
Gel: kem • Bền • Dễ tách lớp
DIỆN TÍCH BỀ MẶT CỦA HỆ PHÂN TÁN VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN TRONG ĐỜI SỐNG
Hệ phân tán đồng thể: Tiểu phân phân tán: phân tử/
ion phân bố trong môi trường phân tán thường là dung
môi. Không có bề mặt phân chia pha
VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN TRONG ĐỜI SỐNG VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN TRONG ĐỜI SỐNG
29 30
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC
DƯỢC PHẨM (THUỐC)
Dược phẩm (thuốc)
• sản phẩm gốc động vật, thực
Sinh phẩm y tế
vật, khoáng vật, vi sinh vật,
Thuốc từ dược liệu dùng cho người
Thuốc đông y • phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn
đoán bệnh, phục hồi điều
Thuốc generic
chỉnh chức năng của cơ thể,
Thuốc brand name
…
31 32
11/14/2022
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC
SINH PHẨM Y TẾ SINH PHẨM Y TẾ
• sản phẩm sinh học, dùng cho người
• Sản phẩm sinh học: sản phẩm gốc sinh
học, dẫn xuất sinh học, hoặc sản xuất
theo quá trình sinh học…
• Chứa chất cao phân tử, độ tinh khiết,
hoạt lực không dễ xác định bằng phân
tích hóa học hay hóa lý
33 34
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC
THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU THUỐC GENERIC
THUỐC BRAND NAME
Sản phẩm gốc từ tự nhiên: thực
vật, động vật hoặc khoáng vật đạt
tiêu chuẩn làm thuốc
THUỐC ĐÔNG Y
35 36
11/14/2022
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN THUỐC KHÁI NIỆM SINH DƯỢC HỌC
DẠNG BÀO CHẾ
Tên gọi về dạng trình bày của dược phẩm, nhằm đưa dược
chất vào cơ thể để điều trị bệnh xác định.
HOẠT CHẤT
cefuroxim, meloxicam,
diltiazem, paracetamol … SINH DƯỢC HỌC
TÁ DƯỢC
Màu, mùi, vị, nước cất, nước pha tiêm… TÍNH CHẤT LÝ HÓA THUỐC
Dạng thuốc đã qua tất cả các giai đoạn sản xuất, đóng gói,
dán nhãn sử dụng 37 38
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU SDH KHÁI NIỆM SINH KHẢ DỤNG
SINH DƯỢC HỌC BÀO CHẾ SINH DƯỢC HỌC LÂM SÀNG SKD khảo sát tốc độ và mức độ hấp thu thuốc vào tuần
hoàn chung và sẵn sàng ở nơi tác động
Tính chất lý hóa dược chất • Đường sử dụng
LIỀU KHẢ DỤNG: phần liều thuốc được hấp thu nguyên vẹn
Dạng thuốc • Đặc điểm sinh lý, bệnh lý
Xác định SKD thuốc bằng các thông số dược học:
Kỹ thuật pha chế • Tương tác thuốc
Đóng gói, bảo quản… • Liều dùng, Thời gian dùng mức độ
Cmax nồng độ tối đa THUỐC trong huyết tương
• Chế độ ăn uống… hấp thu
tốc độ
Tmax thời gian nồng độ thuốc đạt tối đa
hấp thu
diện tích dưới đường cong → khảo sát nồng mức độ
AUC
độ thuốc theo thời gian hấp thu
39 40
11/14/2022
41
42
MỘT SỐ SẢN PHẨM DUNG DỊCH MỘT SỐ SẢN PHẨM DUNG DỊCH
DUNG DỊCH NƯỚC DUNG DỊCH CỒN DUNG DỊCH DẦU DUNG DỊCH KHÍ (K/K)
GEL (Dung dịch keo) HỖN DỊCH (R/L) NHŨ TƯƠNG (L/L)
Dầu / Nước (D/N)
VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN KEO VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN KEO
1. Điều trị: hệ phân tán keo được dùng như tác nhân trị 2. Ổn định:
liệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau Ngăn cản sự kết bông các keo sơ dịch
THÍ DỤ: Keo gelatin dùng trong bao viên, bao hạt bảo vệ hoạt
Keo bạc: sát khuẩn chất khỏi tác động của môi trường
VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN KEO VAI TRÒ CỦA HỆ PHÂN TÁN KEO
3. Hấp thu: hệ keo có kích thước khá nhỏ, chúng có 5.Phim ảnh: keo bạc bromid trong gelatin tráng lên
diện tích bề mặt rất lớn. Vì vậy thuốc bào chế dưới bản thủy tinh hoặc màng cellulose tạo bản nhạy cảm
dạng keo được phóng thích lượng rất lớn. với ánh sáng trong nhiếp ảnh.
Thí dụ keo lưu huỳnh cho 1 lượng lớn lưu huỳnh và 6.Trong thực phẩm: sữa, cream, …
thường dẫn tới ngộ độc lưu huỳnh. 7. Sơn, mực in,…
4. Sự phóng thích thuốc tại mục tiêu: các dạng
thuốc kích thước của hệ keo được ưu tiên phóng thích
tại gan, lách.
51 52
11/14/2022
KHÁI NIỆM
Gồm 2 hay nhiều chất
• Cấu tử: có cấu tạo và tính chất lý hoá rất gần nhau
(các nguyên tố cấu tử là đồng phân, đồng vị, đồng
đẳng, chung phân nhóm…)
11/14/2022
Hiện tượng co thể tích, tỏa nhiệt khi pha cồn / • Tác dụng nhanh (hấp thu,
nước chuyển hóa, …)
59
11/14/2022
61 62
63 64
11/14/2022
TÍNH TOÁN & CHUYỂN ĐỔI NỒNG ĐỘ TÍNH TOÁN & CHUYỂN ĐỔI NỒNG ĐỘ
4. Tính các loại nồng độ của dung dịch thu được khi 4. Tính các loại nồng độ của dung dịch thu được khi
hoà tan 12,5 (g) CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước, thể hoà tan 12,5 (g) CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước, thể
tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước
CM = CN / NA C% = (CM.M)/(10.d) CM = CN / NA C% = (CM.M)/(10.d)
8. Nước biển tiêu chuẩn chứa 2,7 g muối NaCl trong mỗi 100
ml dd. Xác định CM của NaCl trong nước biển → 0.46M
BÀI TẬP
10. Cần bao nhiêu ml HCl đậm đặc 12,1 N để pha loãng thành
1 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,1N → 8.26ml (NAVA=
NBVB)
11. Amoniac đậm đặc chứa 28 % (kl/kl) NH3 , khối lượng riêng TÍNH CHẤT DUNG DỊCH
0,899. Tính thể tích của dung dịch này cần dùng để pha
500 ml dung dịch có nồng độ 0,25M. Phân tử mol của NH3
là 17,03 → 8.45ml
12. Tính nồng độ mol của acid nitric (M = 63), biết rằng khối
lượng riêng là 1,42 và chứa 70% (kl/kl) HNO3 → 16M
69
HỆ MỞ HỆ KÍN
Hệ mở Hệ kín
11/14/2022
Tăng điểm sôi dung dịch nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
Đo độ tăng điểm sôi DD Nhiệt độ đông đặc của dung dịch lỏng thấp hơn
nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất
Xác định trọng lượng phân tử chất tan M2
84
11/14/2022
K : hằng số phụ thuộc theo dung môi Bước 3: xác định p thẫm thấu theo
KHÁI NIỆM ĐẲNG TRƯƠNG XÁC ĐỊNH DUNG DỊCH ĐẲNG TRƯƠNG
Ưu trương: Nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn Dung dịch đẳng trương với MÁU khi có:
nồng độ chất tan bên trong tế bào. • Áp suất thẩm thấu là 7,4 atm
Nhược trương: Nồng độ chất tan bên ngoài thấp • Độ hạ băng điểm là -0,52oC
hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào. • Không làm thay đổi thể tích máu trong nghiệm pháp
Đẳng trương: Nồng độ chất tan bên ngoài bằng Hematocrit
nồng độ chất tan bên trong tế bào. Yêu cầu thuốc tiêm phải đẳng trương so với máu
Chất tan đi từ môi trường ưu trương sang môi Nếu nhược trương, thêm các chất tan như natri
trường nhược trương, nước đi ngược lại. clorid, natri sulfat, glucose, …
11/14/2022
Dung dịch ion micelle Gel Trong hệ bán keo, tồn tại những hạt chủ yếu:
95 96
11/14/2022
97 98
101 102
104
11/14/2022
Các hạt bọt trong hệ có kích thước cỡ mm đến cm Hệ lỏng-khí: sương mù, mây…
105 106
107 108
11/14/2022
• gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng
• có kích thước hạt rắn > 10-5 cm nên sa lắng nhanh hơn keo
• Chuyển động Brown rất yếu, hầu như không khuếch tán
• gồm các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường lỏng
• Không nhiễu xạ ánh sáng vì kích thược hạt lớn hơn bước sóng
• Hai pha lỏng không tan lẫn nhau
ánh sáng
109 110
111
11/14/2022
Lọc gel
113 114
Dùng một túi thẩm tích đựng dung Nguyên tắc thẩm tích liên tục được ứng dụng trong chạy thận
dịch keo cần tinh chế và ngâm vào nhân tạo, thẩm tích phúc mạc, để loại các tiểu phân có kích
thước nhỏ như (urê, H+) ra khỏi huyết thanh người bị suy thận
một chậu nước.
hoặc ngộ độc do toan huyết.
Sau một thời gian, các ion chất điện
ly khuếch tán qua màng ra ngoài thì
cần thay nước mới.
Tiếp tục thẩm tích như thế nhiều
lần, thu được keo tinh khiết
117 118
119 120
11/14/2022
THE END
121