You are on page 1of 8

CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!

Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

Lý thuyết chung _ Các công thức cơ bản về Kinh Tế Lượng


1. Kinh tế lượng
Kinh tế lượng là môn khoa học áp dụng thống kê toán học, phân tích về lượng các vấn đề kinh tế hiện
thời dựa trên vận dụng đồng thời các lý thuyết và thực tế.
Quy trình nghiên cứu: Đưa ra lý thuyết, giả thuyết từ đó đưa ra mô hình toán học mô hình nghiên
cứu đề xuất và thu thập số liệu phù hợp với mô hình nghiên cứu. Ước lượng các tham số, phân tích kết
quả và đưa ra dự báo.
Phân tích hồi quy: Nghiên cứu mối quan hệ phụ thuộc giữa một biến gọi là ………… với một biến là
…………….. nhằm ước lượng, dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc với các giá trị đã biết của
biến độc lập
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy:
(1) ……………………..(2)…………………… (3)………………………
Các quan hệ trong phân tích hồi quy:
Quan hệ hàm số Quan hệ tương quan Quan hệ nhân quả
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………

Số liệu:
Số liệu chuỗi thời gian Số liệu chéo Số liệu hỗn hợp
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………
………………………… ………………………… …………………………

Một số kí hiệu cơ bản: Xji: giá trị của biến giải thích (j=2..k)
Yi : giá trị thực tế của biến phụ thuộc Y ( i=1..n);

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

β1 : hệ số chặn; βj: hệ số góc, hệ số hồi quy riêng (j>1); Ui : sai số ngẫu nhiên
𝑌̂i : giá trị ước lượng (lý thuyết) của Yi hoặc E(𝑌|X i )
∑ni=1 yi
̅=
Y ; 𝑥𝑖 = 𝑋𝑖 − 𝑋̅ ; 𝑦𝑖 = 𝑌𝑖 − 𝑌̅; 𝑒𝑖 = 𝑌𝑖 − 𝑌̂𝑖
n
𝑛 𝑛
̅̅̅2 − X
∑ 𝑥𝑖2 = 𝑛(X ̅ 2 ); ∑ 𝑥𝑖 𝑦𝑖 = 𝑛(XY
̅̅̅̅ − Y
̅X̅)
𝑖=1 𝑖=1

A. Mô hình hồi quy đơn


I, Các công thức cần nhớ
Hàm hồi quy tổng thể: 𝑌𝑖 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋𝑖 + 𝑈𝑖 hoặc E(𝑌|X i ) = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋𝑖
Hàm hồi quy mẫu: 𝑌̂𝑖 = 𝛽̂1 + 𝛽̂2 𝑋𝑖 ;
Ước lượng hệ số:
̅̅̅̅ − 𝐘
𝐗𝐘 ̅𝐗̅ ∑ni=1 xi yi Y̅ − 𝛽̂1 ̅ − 𝛽̂1
Y
̂𝟐 =
𝜷 = = ; ̂𝟏 = 𝐘
𝜷 ̅ − ̂ 𝟐𝐗
𝜷 ̅ ; ̅
X =
̅̅
𝐗̅̅𝟐 − 𝐗
̅𝟐 ∑𝑛𝑖=1 𝑥𝑖2 ̅
X 𝛽̂2
Ước lượng phương sai, độ lệch chuẩn các hệ số:
∑𝒏𝒊=𝟏 𝒆𝟐𝒊 𝑅𝑆𝑆
̂𝟐 =
𝝈 = ̅̅̅̅2 − 𝑋̅ 2 )𝑉(𝛽
= 𝑛(𝑋 ̅̅̅̅2 𝑉(𝛽̂2 );
̂2 ); 𝑉(𝛽̂1 ) = 𝑋
𝒏−𝟐 𝑛−2

̂𝟐
𝝈 𝝈
̂ ̅̅̅̅
𝑿𝟐 ̅̅̅̅
𝑿𝟐
̂ 𝟐) =
𝑽(𝜷 ̂ 𝟐) =
; 𝒔𝒆(𝜷 ̂ 𝟏) =
; 𝑽(𝜷 𝝈
̂ 𝟐
; ̂ 𝟏) = 𝝈
𝒔𝒆(𝜷 ̂ √
∑𝒏𝒊=𝟏 𝒙𝟐𝒊 ∑𝒏𝒊=𝟏 𝒙𝟐𝒊 ∑𝒏𝒊=𝟏 𝒙𝟐𝒊
√∑𝒏𝒊=𝟏 𝒙𝟐𝒊

Hệ số xác định của hàm hồi quy


𝒏 𝒏
̅ )𝟐 = ∑ 𝒚𝟐𝒊 = (𝑛 − 1) ∗ 𝑠𝑒(𝑌)2
𝑻𝑺𝑺 = ∑(𝒀𝒊 − 𝒀
𝒊=𝟏 𝒊=𝟏
𝒏 𝒏
𝟐
̂ 𝒊 ) = ∑ 𝒆𝟐𝒊 = (𝑛 − 2) ∗ 𝜎̂ 2
𝑹𝑺𝑺 = ∑(𝒀𝒊 − 𝒀
𝒊=𝟏 𝒊=𝟏
𝒏 𝒏 𝑛
𝟐 2
̅
̂𝒊 − 𝒀
𝑬𝑺𝑺 = ∑(𝒀 ̂𝟐𝒊 = 𝛽̂2 ∑ 𝑥𝑖2 = 𝑇𝑆𝑆 − 𝑅𝑆𝑆
̂) = ∑ 𝒚
𝒊=𝟏 𝒊=𝟏 𝑖=1

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

𝑬𝑺𝑺 𝑛
2 ∑𝑖=1 𝑥𝑖
2 ̅̅̅̅ − Y
(XY ̅X̅)2 𝑛
2 ∑𝑖=1 𝑥𝑖
2
𝟐
𝑹 = ̂
= 𝛽2 𝑛 = 2 ̂
= 𝛽2 𝑛
𝑻𝑺𝑺 ̅̅̅ − X
∑𝑖=1 𝑦𝑖 2 (X ̅̅̅2 − Y
̅ 2 )(Y ̅2) ∑𝑖=1 𝑦𝑖 2
𝑛
𝜎̂ 2 𝑅𝑆𝑆 𝜎̂ 2
̅̅̅2 − X
∑ 𝑥𝑖2 = 𝑛(X ̅2) = = = ̅̅̅̅2 ;
𝑋
̂ ̂ ̂
𝑉(𝛽2 ) (𝑛 − 2) ∗ 𝑉(𝛽2 ) 𝑉(𝛽1 )
𝑖=1

𝑉(𝛽̂1 )
̅̅̅̅2 =
𝑋
𝑉(𝛽̂2 )

II, Các dạng bài tâp:


1. Ý nghĩa hệ số
a. Ý nghĩa hệ số chặn
Cho biết giá trị kỳ vọng (trung bình) của Y khi các giá trị 𝑋𝑗 đồng thời bằng 0.
Lưu ý: Chỉ diễn giải ý nghĩa hệ số chặn khi tồn tại các quan sát mà các giá trị 𝐗 𝐣 lân cận bằng 0.
b. Ý nghĩa hệ số góc 𝛽𝑗
hệ số góc gắn với biến giải thích là biến số lượng 𝑋𝑗
Cho biết khi 𝑿𝒋 tăng thêm 1 đơn vị thì Y thay đổi trung bình 𝛽̂𝑗 đơn vị, với điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
Lưu ý: Tất cả những chỗ in đậm cần được thay thế thích hợp tùy từng trường hợp cụ thể. X, Y là gì, đơn
vị bao nhiêu, thay đổi là tăng hay giảm, 𝛽̂𝑗 chính xác là bao nhiêu.
1. Khoảng tin cậy đối xứng của 𝜷𝒋

(β̂j − 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j ); β̂j + 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j ))


2 2

2. Khoảng tin cậy lệch trái của 𝜷𝒋 (−∞; β̂j + 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j ))

3. Khoảng tin cậy lệch phải của 𝜷𝒋 (β̂j − 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j ); +∞)

-> giá trị lớn nhất của 𝛽𝑗 với mức ý nghĩa 𝛼: |β̂j | + 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j )

giá trị nhỏ nhất của 𝛽𝑗 với mức ý nghĩa 𝛼: |β̂j | − 𝑡𝛼 (𝑛 − 𝑘 )𝑠𝑒(β̂j )

4. Khoảng tin cậy đối xứng của 𝛔𝟐 :

(𝑛 − 𝑘 )𝜎̂ 2 (𝑛 − 𝑘 )𝜎̂ 2
( 2 ; )
𝜒𝛼 (𝑛 − 𝑘 ) 𝜒 2 𝛼 (𝑛 − 𝑘 )
1−
2 2

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

2. BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT


1. Kiểm định giả thiết đối với 𝛃𝐣 với mức ý nghĩa 𝛂 (so sánh với 𝛃∗𝐣 )

𝐻0 : βj = β∗j 𝐻0 : βj ≥ β∗j 𝐻0 : βj ≤ β∗j


{ { {
Cặp giả thiết 𝐻1 : βj ≠ β∗j 𝐻1 : βj < βj∗ 𝐻1 : βj > βj∗

Điều kiện bác bỏ |t | > t α ( n − k ) t < −t α (n − k) t > t α (n − k )


2

̂ j −𝛽∗
β 𝑗
Trong đó tiêu chuẩn kiểm định: 𝑡 = ̂j)
𝑠𝑒(β

Và các giá trị t α (n − k), t α (n − k) tra bảng


2

2. Kiểm định giả thiết đối với 𝝈𝟐 với mức ý nghĩa 𝛂 (so sánh với 𝝈𝟐𝟎 )

𝐻0 : σ2 = σ0 2
𝐻 : σ2 = σ0 2 { 𝐻0 : σ2 = σ0 2
Cặp giả thiết { 0 2 𝐻1 : σ2 < σ0 2 {
𝐻1 : σ ≠ σ0 2 𝐻1 : σ2 > σ0 2

χ2 > χ2α (n − k)
2 2 (
Điều kiện bác bỏ [ 2 2 χ2 < χ1−α n − k) χ2 > χ2α (n − k)
χ < χ1− α (n − k)
2

̂2
(𝑛−𝑘)𝜎
Trong đó tiêu chuẩn kiểm định: 𝜒 2 =
𝜎0 2

Các giá trị χ2α (n − k); χ1−


2 2
α (n − k) ; χα (n − k) tra bảng
2 2

3. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy:


𝐻0 : 𝑅2 = 0
Bước 1: Nêu cặp giả thiết: KĐGT: {
𝐻1 : 𝑅2 > 0
𝑅2 𝑛−𝑘
Bước 2: Tính tiêu chuẩn kiểm định: 𝐹 = .
1−𝑅2 𝑘−1

Bước 3: Tra bảng tìm Fα (k − 1, n − k)


Bước 4: Nếu 𝐹 > 𝐹𝛼 (𝑘 − 1, 𝑛 − 𝑘) → Bác bỏ Ho, hàm hồi quy phù hợp. Nếu không, chưa có cơ sở bác
bỏ Ho
𝑯𝟎 : 𝒓𝟐 = 𝟎 𝑯 :𝜷 = 𝟎
Riêng đối với mô hình hồi quy đơn: { ⇔{ 𝟎 𝟐 → Kiểm định hệ số thông thường.
𝟐
𝑯𝟏 : 𝒓 > 𝟎 𝑯𝟏 : 𝜷𝟐 ≠ 𝟎
3. BÀI TOÁN DỰ BÁO

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

1. Dự báo giá trị trung bình có điều kiện của Y khi X=X0
Ước lượng điểm: 𝑌̂0 = 𝛽̂1 + 𝛽̂2 𝑋0
Độ lệch chuẩn

1 (𝑋0 − 𝑋̅ )2
𝑠𝑒(𝑌̂0 ) = √𝜎̂ 2 ( + 𝑛 2 )
𝑛 ∑𝑖=1 𝑥𝑖

Khoảng tin cậy: (𝑌̂0 − 𝑡𝛼 (𝑛 − 2) ∗ 𝑠𝑒(𝑌̂0 ); 𝑌̂0 + 𝑡𝛼 (𝑛 − 2) ∗ 𝑠𝑒(𝑌̂0 ))


2 2

2. Dự báo giá trị cá biệt của Y khi X=X0:


Ước lượng điểm: 𝑌̂0 = 𝛽̂1 + 𝛽̂2 𝑋0 ;
Độ lệch chuẩn

1 (𝑋0 − 𝑋̅ )2
𝑠𝑒(𝑌0 − 𝑌̂0 ) = √𝜎̂ 2 (1 + + 𝑛 2 )
𝑛 ∑𝑖=1 𝑥𝑖

Khoảng tin cậy: (𝑌̂0 − 𝑡𝛼 (𝑛 − 2) ∗ 𝑠𝑒(𝑌0 − 𝑌̂0 ); 𝑌̂0 + 𝑡𝛼 (𝑛 − 2) ∗ 𝑠𝑒(𝑌0 − 𝑌̂0 ))


2 2

Bài tập:
Bài tập 1: Cho bảng số liệu thu được từ phần mềm Eview như sau với biến phụ thuộc là giá nhà chung cư
và biến độc lập là diện tích.
Dependent Variable: GIA
Method: Least Squares
Date: 03/19/20 Time: 20:05
Sample (adjusted): 135
Included observations: 135 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.851052 0.043091 19.75012 0.0000


DT 0.021999 0.000401 54.81213 0.0000

R-squared 0.957608 Mean dependent var 3.134637


Adjusted R-squared 0.957289 S.D. dependent var 0.618701
S.E. of regression 0.127865 Akaike info criterion -1.260985
Sum squared resid 2.174467 Schwarz criterion -1.217944
Log likelihood 87.11646 Hannan-Quinn criter. -1.243494
F-statistic 3004.369 Durbin-Watson stat 1.138697
Prob(F-statistic) 0.000000

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

Hãy thực hiện các công việc / trả lời các câu hỏi sau:
1. Viết hàm hồi quy tổng thể, hàm hồi quy mẫu tương ứng với kết quả trên. Có tổng cộng bao nhiêu quan
sát?
2. Cho biết các đại lượng sau: 𝑛; 𝛽̂1 ; 𝛽̂2 ; 𝑠𝑒(𝛽̂1 ); 𝑠𝑒(𝛽̂2 ); 𝑅2 ; 𝜎̂; 𝑅𝑆𝑆; 𝑌̅; 𝑠𝑒(𝑌)
3. Trong kiểm định 𝐻0 : 𝛽1 = 0, giá trị thống kê t bằng bao nhiêu? Trong kiểm định 𝐻0 : 𝛽2 = 0, giá trị
thống kê t bằng bao nhiêu? Trong kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy 𝐻0 : 𝑅2 = 0, giá trị thống kê F
bằng bao nhiêu?
4. Các hệ số của mô hình có thực sự khác 0 với mức ý nghĩa 𝛼 = 5%?
5. Hàm hồi quy có thực sự phù hợp, với độ tin cậy 90%?
6. Diện tích căn hộ giải thích được bao nhiêu % sự biến động của giá bán?
7. Phương sai của yếu tố ngẫu nhiên được ước lượng bằng bao nhiêu?
̅̅̅̅2 bằng cách nhanh nhất
8. Hãy tính các đại lượng sau: 𝑋̅ ; 𝑇𝑆𝑆; 𝐸𝑆𝑆; ∑𝑥 2 ; 𝑋
9. Với mức ý nghĩa 𝛼 = 5%, hãy dự báo:
a. giá bán trung bình nếu diện tích căn hộ là 100 m2
b. giá bán của một căn hộ bất kì có diện tích 100 m2
10. Giả sử kết quả hồi quy được cho bởi

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.851052 0.043091 a 0.0000


DT b 0.000401 54.81213 0.0000
Tính các giá trị a, b
11. Giả sử chưa biết R-squared, hãy tính 𝑅2 bằng tất cả các cách có thể có.
12. Giả sử chưa biết F-statistic. Hãy tính F-statistic trong các trường hợp: (a) biết R-squared; (b) chưa biết
R-squared bằng tất cả các cách có thể có.
13. Giả sử chưa biết Sum squared resid, hãy tính RSS bằng cách nhanh nhất.
Bài tập 2:
Cuối thế kỉ 19, Francis Galton đã chỉ ra mối quan hệ giữa chiều cao của đứa trẻ với chiều cao của bố mẹ
chúng. Ông cho rằng, bố mẹ cao sẽ sinh ra những đứa con cao, nhưng không cao quá bố mẹ chúng; bố mẹ
thấp sẽ sinh ra con thấp, nhưng không thấp quá bố mẹ chúng. Để kiểm chứng điều này, bạn đi thu thập dữ
liệu của 110 sinh viên ( gồm 29 nữ và 81 nam) trong trường và tiến hành hồi quy thu được kết quả ước
lượng như sau:

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

Y 19.6 0.73 X , R 2 0.45, ˆ 2.0


(se)(7.2) (0.10)

Trong đó Y là chiều cao của một sinh viên và X là trung bình chiều cao của bố mẹ sinh viên đó ( đơn vị đều
là inches = 2.54 cm). Giá trị trong ngoặc là độ lệch chuẩn của các ước lượng. Tất cả các kết quả làm tròn
đến 3 chữ số sau dấu phẩy, tất cả các câu trả lời đều phải giải thích. Tất cả các câu hỏi liên quan đến kiểm
định giả thuyết đều phải nêu rõ cặp giả thuyết.
1. Cho biết ý nghĩa các hệ số ước lượng được.

2. Theo bạn, ước lượng hệ số góc và hệ số chặn phải thỏa mãn điều gì để kết quả thu được phù hợp với nhận
định của Galton? Kết quả hồi quy có phù hợp với nhận định của Galton hay không?
3. Chiều cao của bố mẹ có ảnh hưởng đến chiều cao của đứa con không, với mức ý nghĩa 1%?
4. Mỗi inches tăng thêm về chiều cao trung bình của bố mẹ sẽ làm chiều cao của đứa con biến động như thế
nào, với xác suất 95 % ?
5. Hàm hồi quy có phù hợp không, với xác suất 99% ?
6. Hãy cho biết các giá trị .
n
X 2, i 1
x i2 , X
7. Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho chiều cao của một sinh viên có bố mẹ cao 71 inches.
8. Chúng ta biết rằng, có tương quan không có nghĩa là có quan hệ nhân quả. Điều đó được thể hiện như thế
nào trong ví dụ đã cho.
Bài 3:
Cho giá bán của một căn hộ phụ thuộc diện tích người ta thu thập số liệu từ 135 căn hộ thu được
như sau: 𝑋̅ = 103.802 ; 𝑌̅ = 3.135 ; ̅̅̅̅
𝑋𝑌 = 341.921;
̅̅̅̅ = 11526.697; ∑𝑥 2 = 101492.36 ; ∑𝑦 2 = 51.294
𝑋 2

1. Cho biết bộ số liệu trên thuộc loại số liệu gì?


2. Ước lượng mô hình hồi quy 𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋 + 𝑈
4. Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy ước lượng được. Kết quả ước lượng có phù hợp với lý thuyết
kinh tế không, vì sao?
5. Hãy tính ESS, RSS, ước lượng phương sai của U
6. Ước lượng phương sai, độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy ước lượng được (bản chất là tìm
𝑉(𝛽̂1 ); 𝑉(𝛽̂2 ); 𝑠𝑒(𝛽̂1 ); 𝑠𝑒(𝛽̂2 ))
7. Nếu diện tích tăng thêm 1m2, với mức ý nghĩa 𝛼 = 5%:
a. giá bán sẽ tăng lên/giảm đi trong khoảng nào?
b. giá bán sẽ tăng lên/giảm đi nhiều nhất là bao nhiêu?

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)
CCU EDUCATION – Học là yêu, học là siêu!
Tài liệu bản quyền thuộc về CCU EDUCATION – Cấm sao chép dưới mọi hình thức

c. giá bán sẽ tăng lên/giảm đi ít nhất là bao nhiêu?


8. Với mức ý nghĩa 𝛼 = 10% hay với độ tin cậy 90%, có thể nói rằng:
a. diện tích ảnh hưởng đến giá bán căn hộ? (Bản chất là kiểm định giả thiết 𝛽2 = 0)
b. diện tích tăng thì giá bán căn hộ tăng? (Bản chất là kiểm định giả thiết 𝛽2 > 0)
9. Với độ tin cậy 99%, có thể nói rằng nếu diện tích tăng thêm 1m2 thì giá bán căn hộ:
a. tăng 20 triệu đồng?
b. tăng ít nhất 15 triệu đồng?
c. tăng không quá 40 triệu đồng?
10. Tính hệ số xác định của hàm hồi quy 𝑅2 trong 2 trường hợp: (a) biết RSS; (b) chưa biết RSS. Giải
thích ý nghĩa 𝑅2
11. Hàm hồi quy có phù hợp không, với mức ý nghĩa 1%
12. Với mức ý nghĩa 𝛼 = 5%, hãy dự báo:
a. giá bán trung bình nếu diện tích căn hộ là 90 m2
b. giá bán của một căn hộ bất kì có diện tích 90 m2
14. Xây dựng khoảng tin cậy 95% cho phương sai của sai số.
15. Với mức ý nghĩa 𝛼 = 5%, liệu phương sai của sai số
a. có bằng 0.2? b. có nhỏ hơn 1? c. có lớn hơn 0.01?

Địa chỉ: P1005A – Chung Cư An Lạc – 45 Lưu Hữu Phước – Nam Từ Liêm – Hà Nội
Hotline: 0902182156 (Mr. Chuyên)

You might also like