Professional Documents
Culture Documents
(Giải tích I)
§1. Hàm số
§2. Giới hạn dãy số
§3. Giới hạn hàm số
§4. Tính liên tục của hàm số liên tục
§1. HÀM SỐ
1.1. Một số khái niệm về hàm số
1.1.1. Định nghĩa hàm số
Cho hai tập khác rỗng 𝑋, 𝑌 ⊂ ℝ. Hàm số 𝑓 từ 𝑋 vào 𝑌 là một quy luật mà mỗi 𝑥
∈ 𝑋 xác định được duy nhất một và chỉ một 𝑦 ∈ 𝑌 sao cho 𝑦 = 𝑓(𝑥).
Khi đó:
Miền xác định (MXĐ) của 𝑓, ký hiệu 𝐷𝑓 .
Miền giá trị (MGT) của 𝑓 là: 𝐺 = 𝑦 = 𝑓 𝑥 |𝑥 ∈ 𝑋
• Nếu 𝑓 vừa là ánh đơn vừa là toàn ánh thì 𝑓 là song ánh.
x= g(y) = f-1(y)
• • y= f(x) = g-1(x)
g (=f-1)
X Y
Quy ước: x là đối số 1
( x ) là hàm ngược của y f ( x)
y f
y là hàm số
Đồ thị hàm số y = f(x) và 𝑦 = 𝑓 −1 (𝑥) đối xứng nhau qua đường thẳng 𝑦 = 𝑥
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 9
Chương 1. Hàm số một biến số
Cách tìm hàm ngược:
1. Từ 𝑦 = 𝑓 𝑥 , giải tìm nghiệm 𝑥 = 𝑓 −1 (𝑦)
2. Đổi vai trò của x, y trong biểu thức nghiệm.
Ví dụ
1. Tìm hàm ngược của hàm số y = f(x) = 2x + 1 trên R
𝑦−1
B1: Giải pt: 𝑦 = 𝑓 𝑥 = 2𝑥 + 1 ⇔ 𝑥 =
2
−1 𝑦−1
Biểu thức hàm ngược theo 𝑦: 𝑥 = 𝑓 𝑦 =
2
𝑥−1
B2: Đổi vai trò của 𝑥, 𝑦 ta được 𝑦 = 𝑓 −1 𝑥 =
2
Vậy: 𝑦 = 𝑓 −1 𝑥 = 𝑥
Vậy: 𝑦 = 𝑓 −1 𝑥 = 𝑙𝑛𝑥
Đồ thị hàm số y = f(x) và y = f-1(x) đối xứng nhau qua đường thẳng y = x.
VD. arcsin 0 = 0;
arcsin(-1)= - ;
2
3
arcsin = .
2 3
𝑥 ↦ 𝑦 = 𝑎𝑟𝑐𝑐𝑜𝑠𝑥
VD. arccos0= ;
2
arccos(-1) = ;
3 -1 2
arccos = ;arccos = .
2 6 2 3
𝜋
Chú ý: 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛𝑥 + 𝑎𝑟𝑐𝑐𝑜𝑠𝑥 = , ∀𝑥 ∈ [−1; 1]
2
c. Hàm số y =arctan x
1
Hàm số y = tan x có hàm ngược trên 2 ; 2 là f : R ;
2 2
x y = arctanx.
VD. arctan 0 = 0;
arctan(-1)= - ;
4
arctan 3 = .
3
𝜋 𝜋
Quy ước: 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 +∞ = ; 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 −∞ = −
2 2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 15
Chương 1. Hàm số một biến số
d. Hàm số y =arccot x
Hàm số y = cot x có hàm ngược trên 0; là f 1
: R 0;
x y arc cot x.
VD.
arccot0 = ;
2
3
arccot(-1) = ;
4
arccot 3 =
6
Quy ước:
arc cot() 0, arc cot()
Ký hiệu dãy số là 𝑥𝑛 , 𝑛 = 1, 2, …
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , … được gọi là các số hạng và xn là số hạng tổng quát của dãy số.
Ví dụ:
• Dãy số {𝑥𝑛 } được cho dưới dạng liệt kê:
1 1 1
𝑥1 = 1; 𝑥2 = ; 𝑥3 = ; … ; 𝑥𝑛 = ; …
2 3 𝑛
• Dãy số {𝑥𝑛 } sau được cho dưới dạng quy nạp (hồi quy):
𝑥𝑛 − 3
𝑥𝑛 = ; 𝑥1 = 1
5𝑥𝑛−1
Định nghĩa
Một dãy số tăng (hay giảm) được gọi là dãy số đơn điệu
𝑥𝑛+1
2. Xét thương số: so với “1” (dùng cho dãy số dương)
𝑥𝑛
1 1
a. Dãy {𝑥𝑛 } cho bởi: 𝑥𝑛 = 1 + + … + là dãy tăng (chặt)
2 𝑛
bằng cách xét hiệu
1 1
b. Dãy {𝑥𝑛 } cho bởi: 𝑥𝑛 = 1 − … (1 − ) là dãy giảm (chặt)
2 𝑛
bằng cách xét thương.
𝑛−1
c. Dãy {𝑥𝑛 } cho bởi: 𝑥𝑛 = là dãy giảm (chặt)
2𝑛−3
𝑥−1
bằng cách xét đạo hàm của hàm số: 𝑓 𝑥 = .
2𝑥−3
d. Dãy {𝑥𝑛 } cho bởi: 𝑥𝑛 = −1 𝑛 là dãy không đơn điệu
Ví dụ:
1
1. Dãy 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛 = − 4 bị chặn trên bởi 0.
𝑛
𝑛+2 1
2. Dãy 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛 = bị chặn dưới bởi .
2𝑛 2
3. Dãy 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛 = −1 n sinx bị chặn trên
bởi 1.
𝑛+1
4. Dãy {𝑥𝑛 }, 𝑥𝑛 = −𝑛 không bị chặn.
Định nghĩa
Ví dụ:
2𝑛−3 1
1. lim =
𝑛→∞ 4𝑛+5 2
Định lý
Cho hai dãy số hội tụ 𝑥𝑛 , {𝑦𝑛 } và lim 𝑥𝑛 = 𝑎; lim 𝑦𝑛 = 𝑏.
𝑛→∞ 𝑛→∞
Khi đó:
1. lim 𝑘𝑥𝑛 = 𝑘𝑎, 𝑘 ∈ ℝ 2. lim 𝑥𝑛 + 𝑦𝑛 = 𝑎 + 𝑏
𝑛→∞ 𝑛→∞
𝑥𝑛 𝑎
3. lim 𝑥𝑛 𝑦𝑛 = 𝑎𝑏 4. lim = ,𝑦 ≠ 0, 𝑏 ≠ 0
𝑛→∞ 𝑛→∞ 𝑦𝑛 𝑏 𝑛
Định lý: Cho hai dãy số 𝑥𝑛 , {𝑦𝑛 } thỏa mãn lim 𝑥𝑛 = 𝑎, lim 𝑦𝑛 = 𝑏.
𝑛→∞ 𝑛→∞
Nếu 𝑥𝑛 ≤ 𝑦𝑛 , ∀𝑛 ∈ ℕ thì 𝑎 ≤ 𝑏.
n n 1 n 1 n n
x
n y , x ; y x ; y , n Z
lim( y x ) 0.
n n n
8/15/2022
{x2n – 1} {x2n}
{x2n-1} = {x1, x3, x5, …} {x2n} = {x2, x4, x6, …}
Các chỉ số của dãy con cũng kéo dài ra
𝜋
VD. Cho dãy số bị chặn 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛 = 𝑠𝑖𝑛𝑛
2
Nhận xét
Hai dãy con của một dãy hội tụ về hai giới hạn khác nhau thì dãy đó phân kỳ.
Định nghĩa: Dãy số {xn} được gọi là dãy Cauchy (hay dãy cơ bản) nếu ∀𝜀 > 0
cho trước, ta tìm được 𝑁 ∈ ℤ+ sao cho ∀𝑚, 𝑛 ≥ 𝑁 thì 𝑥𝑚 − 𝑥𝑛 < 𝜀.
Định lý. (Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy) Mọi dãy số hội tụ đều là dãy Cauchy và
ngược lại, mỗi dãy Cauchy đều hội tụ.
4𝑛2 −6𝑛+11
1. Tìm lim
𝑛→∞ 7𝑛2 +15
32𝑛 −5𝑛+1
3. Tìm lim
𝑛→∞ 14 𝑛 +𝑛12
7. Tìm
L lim n 3 2n 1 .
n
8. Tìm giới hạn
n
L lim n n n 3 ?
2 2
3
A.L ; B.L ; C.L ; D. L 0
2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 34
Chương 1. Hàm số một biến số
9. Tìm giới hạn L lim 3
n 1 n n
3 2
n
1 1
A. L 0; B. L ; C. L ; D. L .
2 2
10*. Xét sự hội tụ và tìm giới hạn (nếu có) của dãy :
xn 2 xn 1 , x0 3.
Ta nói f(x) có giới hạn là L (hữu hạn) khi 𝑥 → −∞ nếu với mọi 0 cho trước
ta tìm được số m0 sao cho khi x m thì f ( x) L
Ký hiệu là: lim f ( x) L.
x
Ta nói f(x) có giới hạn là L = khi x x0 nếu với mọi m 0 tùy ý, ta tìm
được số 0 sao cho khi 0 x x0 thì f ( x) m.
Nếu f(x) có giới hạn là L (L có thể là ∞) khi x x0 (x0 hữu hạn) và x x0 thì ta
nói f(x) có giới hạn trái tại 𝑥0 . Ký hiệu: lim f ( x) L. hoặc lim f ( x) L.
x x0 0 x x0
Chú ý
lim f ( x) L lim f ( x) lim f ( x) L.
x x0 x x0 x x0
1. lim k . f ( x) k .a ( k R )
x x0
2. lim f ( x) g ( x) a b
x x0
f ( x) a
3. lim f ( x) g ( x) ab 4) lim
x x0 g ( x )
x x0 b
4. Nếu f ( x) g ( x), x ( x0 ; x0 )thì ab
5. Nếu f ( x) h( x) g ( x), x ( x0 ; x0 ) và
lim f ( x ) lim g ( x ) Lthì lim h( x ) L.
x x0 x x0 x x0
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 40
Chương 1. Hàm số một biến số
Một số kết quả cần ghi nhớ
sin ( x) tan ( x)
1. lim lim 1
( x ) 0 ( x ) ( x ) 0 ( x )
ln x x
2. Nếu 1, 1 thì lim lim x 0
x x x
A. L= 9 B. L= 4 C. L= 1 D. L= 0.
2 x 3
x x 3
2
6. Tìm giới hạn L lim .
x 1
x 2
A. L= ∞; B. L= e3; C. L= e2; D. L= 1.
1
cos x x2
7. Tìm giới hạn L lim .
x 0 cos 2 x
3 1
A. L= ∞; B. L = e ;2
C. L = e ;2
D. L= 1.
VD1. ( x) 2 x 3 x
2
là VCB khi x 0
1
( x) là VCB khi x .
x
2. Nếu x là VCB và x bị chặn trong lân cận x0 thì x . x là VCB khi
x x0
Định nghĩa
x
1. Cho x , x là các VCB khi x x0 , lim k.
x x x 0
Khi đó
Nếu k = 0, ta nói x là VCB cấp cao hơn x ký hiệu x 0 x
Nếu k , ta nói x là VCB cấp thấp hơn x
Nếu 0 k ,ta nói x và x là các VCB cùng cấp.
Đặc biệt, nếu k = 1, ta nói x và x là các VCB tương đương, ký hiệu
x ~ x , x x0
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 47
Chương 1. Hàm số một biến số
VD. 1 cos( x) là VCB cùng cấp với 𝑥 2 khi x 0 vì:
x2
2sin
1 cos x 2 1
lim 2
lim 2
.
x 0 x x 0
x 2
4
2
sin x - 1 ~ x - 1 khi x 1
2 2
n
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 49
Chương 1. Hàm số một biến số
Chú ý. Nếu u(x) là VCB khi x → 0 thì ta có thể thay thế x bởi u(x) trong các
công thức trên.
x 2t t 2
lim
e x ex 2
lim
e x 1 e x 1
VD: x 0 2 2
x x 0 x
x ( x)
lim 2
0 Sai ! .
x 0 x
VD. 2cos x 1
là VCL khi x 0
2 x 3sin x
3
x3 2 x 5
là VCL khi 𝑥 → ∞
10 x cos 4 x 13
2
Khi đó
• Nếu k = 0, ta nói f x là VCL cấp thấp hơn g x
• Nếu k , ta nói f x là VCL cấp cao hơn g x
• Nếu 0 k ,ta nói f x và g x là các VCL cùng cấp.
• Đặc biệt, nếu k = 1, ta nói f x và g x là các VCL tương đương,
ký hiệu f x ~ g x
Ví dụ
a.
3 là VCL khác cấp với 1 khi x 0 vì:
x 3
2 x3 x
3 1 2x x 3
x
lim 3 : 3 3lim 3 6 3lim 3
2 x x x 0 x
x 0 x x 0 x
b. 2 x x 1 ~ 2 x
3 3
khi x
Cho f x , g x là tổng các VCL khác cấp khi x x thì f x bằng giới
lim
g x
0
x x0
hạn tỉ số hai VCL cấp cao nhất của tử và mẫu.
4 x 12 cos x 1
3
2 x 5x 1
3 2
A lim ; B lim .
x 3x 5 x
3 x
5 x sin x
7 2
• Hàm số f(x) liên tục trên tập X nếu f(x) liên tục tại mọi điểm thuộc 𝑋.
Chú ý: 1. Hàm f(x) liên tục trên đoạn [a;b] thì có đồ thị là một đường
liền nét (không đứt khúc) trên đoạn đó.
2. Hàm f(x) liên tục tại mọi điểm cô lập của nó.
•Tổng, hiệu, tích và thương của các hàm số liên tục tại x0 là hàm số liên tục tại x0.
•Hàm số sơ cấp xác định ở đâu thì liên tục ở đó.
•Hàm số liên tục trên một đoạn thì đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đoạn đó.
Hàm số f(x) được gọi là liên tục trái (phải) tại x0 nếu
lim f ( x) f ( x0 ) ( lim f ( x) f ( x0 )).
x x0 x x0
Định lý
Hàm số f(x) liên tục tại x0 nếu lim f ( x) lim f ( x) f ( x0 ).
x x0 x x0
nhưng f ( x0 ), f ( x0 ) và f ( x0 ) không đồng thời bằng nhau thì ta nói
𝑥0 là điểm gián đoạn loại một.
Ngược lại, 𝑥0 là điểm gián đoạn loại hai.
Ký hiệu là 𝑓′(𝑥0 ).
f x f x0
f ( x0 ) lim
x x0 x x0
b. Đạo hàm một phía
Cho hàm số y = f(x) xác định trong lân cận phải 𝑥0 , 𝑏 của 𝑥0 .
f x f x0
Giới hạn lim (nếu có) được gọi là đạo hàm bên phải của
x x0 x x0
y f x tại 𝑥0.
Ký hiệu là
f x0 . Tương tự, f x0 .
0
f ( x0 ) f x f x
0
c. Đạo hàm vô cùng
Δ𝑦
Nếu tỉ số → ∞ khi Δ𝑥 → 0 thì ta nói y=f(x) có đạo hàm vô cùng tại x0.
Δ𝑥
Tương tự ta cũng có các khái niệm đạo hàm vô cùng một phía .
Chú ý:
Nếu f(x) liên tục và có đạo hàm liên tục tại x0 thì tiếp tuyến tại 𝑥0
của đồ thị y = f(x) song song với trục Oy.
1. ( x ) a.x ;
a ' a 1
2. x 2 1
x
;
3. sin x cos x; 4. cos x sin x;
1
5. tan x
1
2
1 tan 2
x; 6. cot x 2
;
cos x sin x
7. e e
x x 8. a x
a x .ln a;
9. ln x ;
1
x
10. log a x
1
xln1 a
11. arcsin x
1
12. arccos x
1 x2 1 x2
1
13. arctan x
1
14. arc cot x
8/15/2022
1 x 2
BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
1 x2 65
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
y u ( x)
'
u ( x)
y y (v ( x) ln u ( x) v( x).
' '
)
u ( x)
x et
VD. Tính y'x (1) của hàm số cho bởi
y 5t 2t
2
VD: Tính f n
x của hàm số f x cos x
1
VD: Tính y(n) của hàm số y 2
x 5x 6
2
x
VD: Tính đạo hàm f(8)(x) của hàm số f x
1 x
Vậy Fx
yx , Fy 0
Fy
được gọi là đạo hàm của hàm số ẩn y(x).
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 70
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
x
Tính y'(x)
§2. VI PHÂN
2.1 Vi phân cấp một
Hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) được gọi là khả vi tại x0 D f nếu Δ𝑓 𝑥
= 𝑓 𝑥0 + Δ𝑥 − 𝑓(𝑥0 ) có thể biểu diễn dưới dạng:
f x0 A.x 0x
với 𝐴 là hằng số và 𝑂(Δ𝑥) là VCB khi ∆x → 0
Khi đó, đại lượng 𝐴. Δx được gọi là vi phân của hàm số y = f(x) tại x0.
Nhận xét :
f x0 0x
f x0 A.x 0 x A
x x
f x0 x0
A f ( x0 ) A
x
df x0 f x0 x hay df x f x x
Chọn f x x df x x dx x
Vậy
df x f x dx hay dy ydx
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 73
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
VD: Tính vi phân cấp 1 của f(x) = x3e4x tại x0 = -2.
Cho hàm số f(x) xác định trong (a;b) và có đạo hàm tại x0 a; b .
Nếu 𝑥0 là điểm cực trị của f(x) thì 𝑓 ′ 𝑥0 = 0.
Cho hai hàm số f(x), g(x) liên tục trong [a,b], khả vi trong (a,b) và
g ( x) 0, x a; b . Khi đó, c a; b sao cho :
f b f a f c
g b g a g c
Cho hàm số f(x) liên tục trong [a,b], khả vi trong (a,b). Khi đó,
f b f a
c a; b sao cho: f c
ba
f(x) được gọi là không giảm (không tăng) trong (𝑎, 𝑏) nếu
f x1 f x2 f x1 f x2
0 0 , x1 , x2 a; b , x1 x2
x1 x2 x1 x2
f(x) được gọi là đơn điệu trong (a,b) nếu f(x) tăng ngặt (chặt) hay
giảm ngặt trong (𝑎, 𝑏).
f(x) đơn điệu trong (𝑎, 𝑏) và liên tục trong (𝑎, 𝑏] thì f(x) đơn điệu trong
(𝑎, 𝑏] (trường hợp khác tương tự ).
2x2 1
VD: Tìm các khoảng đơn điệu của f x
2 x 1
2
2
VD: Tìm các khoảng đơn điệu của y
x 3x
2
x3 18
VD: Tìm các khoảng đơn điệu của ye
b. Định lý
Cho f(x) có đạo hàm đến cấp 2𝑛 trong chứa x0 thoả mãn
𝑓 𝑥0 = ⋯ = 𝑓 2𝑛−1 (𝑥0 ) = 0 và 𝑓 2𝑛 𝑥0 ≠ 0
• Nếu 𝑓 (2𝑛) (𝑥0) > 0 thì f(x) đạt cực tiểu tại x0.
• Nếu 𝑓 (2𝑛) (𝑥0) < 0 thì f(x) đạt cực đại tại x0.
• Số M được gọi là giá trị lớn nhất của f(x) trên X nếu: x0 X : f x0 M
và f x0 M , x X
Ký hiệu là : M max xX f x .
• Số M được gọi là giá trị nhỏ nhất của f(x) trên X nếu: x X : f x m
0 0
và f x0 m, x X
Ký hiệu là : m min xX f x
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 84
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
Chú ý:
m f x M , x X
3.3 Khoảng lồi, lõm của đồ thị - điểm uốn (tham khảo)
a. Định nghĩa
• Hàm số f(x) được gọi là hàm lồi trong (a; b) nếu f'(x) tăng trong (a; b) .
Khi đó, đồ thị y = f(x) được gọi là đồ thị lõm trong (a; b).
• Hàm số được gọi là hàm lõm trong (a; b) nếu f'(x) giảm trong (a; b) .
Khi đó, đồ thị y = f(x) được gọi là đồ thị lồi trong (a; b).
• Điểm M0(x0,y0) trên đồ thị nằm giữa phần lõm và lồi được gọi là điểm
uốn của đồ thị hàm số y = f(x).
b. Định lý :
• Nếu 𝑓′′(𝑥) > 0 (hay 𝑓′′(𝑥) < 0) với mọi x a; b thì đồ thị hàm
số 𝑦 = 𝑓(𝑥) lõm (hay lồi) trong (𝑎; 𝑏).
• Nếu 𝑓′′(𝑥) = 0 (hay 𝑓′′(𝑥) đổi dấu khi x chuyển từ trái sang phải
qua điểm x0 thì 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là điểm uốn của đồ thị hàm số y = 𝑓(𝑥).
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 87
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
VD: Xác định tính lồi, lõm của hàm số: y arccos 2 x
VD: Xác định tính lồi, lõm của hàm số: y arctan 2 x và đồ thị của
hàm số y arctan 2 x
ln(1 x3 )
VD: Tìm tất cả các tiệm cận của đồ thị hàm số: y
x3
VD: Tìm tất cả các tiệm cận của đồ thị hàm số: y 3 x 2 2 x 1
VD: Tìm tất cả các tiệm cận của đồ thị hàm số: y x x2 4x 7
f x
n
f k
( x0 ) f c
n 1
n 1
x x0 x x0
k
k 0 k! n 1 !
với c a; b
k 0 k!
· Khai triển Maclaurin
Khai triển Taylor với phần dư Peano tại 𝑥0 = 0 được gọi là khai triển
Maclaurin n
f 0 k
k
Vậy : f x x 0( x
n
)
k 0 k!
· Khai triển Maclaurin được viết lại:
f (0) f (0) 2 f n 0
f x f 0 x x ... 0( x n )
1! 2! n!
f ( x ) x o( x )
f ( x ) x o( x ) x 3
f ( x) x o( x )
3
3!
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 95
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
VD: 𝑓(𝑥) = 𝑠𝑖𝑛𝑥
4 2 n 1
x
f ( x ) ( 1) n
o( x )
7
n 1 (2n 1)!
3
x
f ( x ) x o( x ) f ( x) x o( x )
3
3!
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 96
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
Ví dụ: Tìm khai triển Taylor đến cấp 3 trong lân cận 𝑥 = 1 cho
1
g( x )
5x
(khai triển 𝑔(𝑥) thành đa thức theo lũy thừa của (𝑥 – 1) đến
𝑥 – 1 3 ).
•Với phần dư Peano, chỉ cần tính đến đh cấp 3.
•Với phần dư Lagrange, phải tính đến đh cấp 4.
1 x x 2 ... x n 0 x n
1
1.
1 x
2 n
0 x
x x x
2. e 1
x
... n
1! 2! n!
2 3 4 n
0 x
x x x n 1 x
3. ln(1 x) x ... (1) n
2 3 4 n
2 4 6 2n
0 x
x x x n x
4. cos x 1 ... (1) 2n
2! 4! 6! (2n)!
3 5 7 2 n 1
0 x
x x x x n 1 x 2 n 1
5. sin x ... (1)
8/15/2022
1! 3! 5! 7!
BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
(2n 1)!
98
6. (1 x) m Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
2! 1
n !
VD: Khai triển Maclaurin của f x đến x3
2x 1
Chú ý :
Nếu u(x) là VCB khi x 0 thì ta thay x trong các công thức trên bởi u(x)
VD:. Tìm khai triển Taylor đến cấp 3 trong lân cận
x = -1 cho:
f ( x ) ln(2 x 1)
1
VD: Khai triển Maclaurin hàm y đến x6
1 2 x2
A. f 0 480
7
B. f 0 560
7
C. f 0 3360
7
D. f 0 6720
7
k 0 k!
f C x x n1 ,
n 1
Với sai số Rn x 0 c a, b
n 1!
f x M , x a, b thì ta có đánh giá sai số:
n 1
*Nếu
M
Rn x x x0 n 1
n 1!
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 102
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
VD: Tính số e chính xác đến 103
2 n
x x x
Giải : Ta có e 1 ...
x
0( x )
n
1! 2! n!
1 1
e 1 1 ...
2! n!
c
e
Với sai số Rn x , c 0,1
1 n !
3
n6
n 1!
Vậy 1 1 1 1 1
e 2
2! 3! 4! 5! 6!
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 103
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
Nhận xét :
Khi x → 0 thì etanx - 1 ~ x
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 104
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
1! 2! 3!
ex
x x 2 x3
1 0 x3 ,
1! 2! 3!
x3
sin x 0 x 3
x 0x
3! 1 3 3
e x e x 2 x
Vậy L lim lim 3 2
x sin x x 0x 3
x 0 x 0 1 3
𝑓′ 𝑥
Nếu lim 𝑓 𝑥 = lim 𝑔 𝑥 = 0 (hoặc ∞) và lim =𝑘∈ℝ
𝑥→𝑥0 𝑥→𝑥0 𝑥→𝑥0 𝑔′(𝑥)
f x
lim k
thì x x0 g x
1 1
A. L 0; B. L ; C. L ; D. L .
2 3
VD: Tìm giới hạn L lim x 3 ln 2 x (dạng 0 X ∞)
x 0
1
VD: Tìm giới hạn L lim cot 2 x (dạng ∞ X ∞)
x 0
2x
1
VD: Tìm giới hạn L lim x 3 x x (dạng ∞0)
x
Đường thẳng 𝑑 được gọi là tiệm cận với một đường cong nếu khoảng cách 𝛿
từ điểm 𝑀(𝑥, 𝑦) trên đường cong đó đến đường thẳng 𝑑 dần tới 𝑂 khi 𝑀
chạy ra xa vô cực trên đường cong đó (một trong hai tọa độ hoặc cả hai tọa
độ của 𝑀 cùng dẫn tới vô cực).
f x
Ta có
k lim , b lim f x kx
x x x
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 109
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
• Nếu khi t t0 mà
x a (hữu hạn) x a là tiệm cận đứng
y
x
• Nếu khi t t0 mà (hữu hạn) y b là tiệm cận ngang
y b
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 110
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
x
• Nếu t t0 mà cả (vô hạn) thì đường cong có tiệm cận xiên.
y
Nếu lim a hữu hạn ; lim y ax b
y
t t 0 x t t 0
4. Lập bảng biến thiên của 𝑥(𝑡) và 𝑦(𝑡) trên cùng một bảng.
5. Dựa vào bảng biến thiên để vẽ dường cong.
Xác định điểm đặc biệt và xét tiếp tuyến của đường cong tại các điểm
yt
đó (hệ số góc 𝑡2 là yx )
xt
Xét tính lồi lõm, điểm uốn.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 111
Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
m
b Lim( y( x) a.x(t ))
t 1 3
m
Vậy tiệm cận xiên là y x
3
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 113
2t Chương 2. Phép tính vi phân hàm số một biến số
lim x(t)
t 1
Với t=-1, ta có: 1
lim y (t)
t 1 4
1
Vậy tiệm cận ngang là y
4
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 114
Chương 3. Tích phân bất định và tích phân xác định
§1. Tích phân bất định
§2. Tích phân xác định
§3. Tích phân suy rộng
Nếu 𝐹(𝑥) là nguyên hàm của 𝑓(𝑥) thì 𝐹(𝑥) + 𝐶 cũng là nguyên hàm
của 𝑓(𝑥).
2) f ( x)dx f ( x) C
/
d
3) f ( x)dx f ( x)
dx
1
x
1) a.dx ax C , a R 2) x dx C , 1
1
dx
3) ln x C; 4)
dx
2 x C
x x
x
a
5) e dx e C;
x x 6) a dx
x
C
ln a
7) cos xdx sin x C; 8) sin xdx cos x C
dx
9) 2
tan x C; dx
10) 2 cot x C
cos x sin x
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 118
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
dx 1 x
11) 2 arctan C;
x a 2
a a
dx x
12) arcsin C , a 0
a x
2 2 a
dx 1 xa dx x
13) 2 ln C 14) ln tan C;
x a 2
2a x a sin x 2
dx x
15) ln tan C
cos x 2 4
dx
16) ln x x a C
2
x a2
dx
VD: 1. Tính I .
4 x 2
1 2 x 1 2 x
A. I ln C; B. I ln C;
4 2 x 4 2 x
1 x2 1 x2
C. I ln C; D. I ln C.
2 x2 2 x2
dx
2. Tính I 2 .
x x6
dx cot x
2. Tính I 3. Tính I
x x 3
3
.
2 sin x 3
4
dx.
tan x
4. Tính I dx, x 0; .
cos x cos x 1
2
2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 121
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
x
Dạng 1 I dx, 0.
ax b
2
p q
Cách giải. Biến đổi I dx.
2
ax b ax b
4x 3 22 x 1 1
VD I 2 dx dx
4x 4x 1 2 x 1 2
2 1 1
dx ln 2 x 1 C.
2 x 1 2 x 1
2
2 2 x 1
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 122
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
x
Dạng 2 I dx, 0, 0.
ax bx c
2
p q
Cách giải. Biến đổi I dx,
x x1 x x2
(x1, x2 là nghiệm của mẫu thức)
3x 2 1 3x 2
VD 2 x 2 3x 5 dx 2 5
dx
x 1 x
2
3x 2 5 1 11 1
dx . . dx
x 12 x 5 7 x 1 7 2x 5
5 11
ln x 1 ln 2 x 5 C.
8/15/2022
7 4
BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 123
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
x
Dạng 3 I dx, 0, 0.
ax bx c
2
mx n p
Cách giải. Biến đổi I
x 2 x 2 dx,
VD I 2
2x 1
dx
2 x 1 2
dx
4x 4x 5 2 x 1 4
2
2x 1 2
dx dx.
2 x 1 4 2 x 1 4
2 2
I1 I2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 124
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
1 d 2 x 1 4
I1
1
2
ln 2 x 1 4 C.
2
4 2 x 1 4 4
2
2x 1
d
1 2 1 2x 1
I2 arctan C.
2x 1 2
2
2 2
1
2
1 1
Vậy I ln 4 x 4 x 5 arctan
2 2 x
1
C.
4 2 2
B C x A B x A
2
.
x x 1
2
1 1 1 1 x 1
x x x 1 dx x ln x C.
Vậy I 2
x 4x 4
2
x2 4x 4 A B C
Giải. Ta có .
xx 1 x x 1 x 1
2 2
9
4 ln x 3 ln x 1 C.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
x 1 127
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
c. Tích phân hàm lượng giác
4 2
VD: 1. Tính I sin 2 x cos xdx.
dx
2. Tính I .
sin x sin 2 x cos x
2 2
dx
3. Tính I .
4 sin x cos 3x 5
Chú ý.
hay
udv uv vdu.
Đối với nhiều tích phân khó thì ta phải đổi biến trước khi lấy từng phần.
• Đối với dạng tích phân ∫ 𝑃 𝑥 𝑒 𝛼𝑥 𝑑𝑥, 𝑃(𝑥) là đa thức, thì ta đặt:
𝑢 = 𝑃 𝑥 , 𝑑𝑣 = 𝑒 𝛼𝑥 𝑑𝑥
• Đối với dạng tích phân ∫ 𝑃 𝑥 𝑙𝑛𝛼 𝑥𝑑𝑥, 𝑃(𝑥) là đa thức, thì ta đặt:
𝑢 = 𝑙𝑛𝛼 𝑥, 𝑑𝑣 = 𝑃(𝑥)𝑑𝑥
• Đối với dạng tích phân ∫ 𝑃 𝑥 sin 𝛽𝑥 𝑑𝑥, (hoặc cos 𝛽𝑥), 𝑃(𝑥) là đa
thức, thì ta đặt:
𝑢 = 𝑃(𝑥), 𝑑𝑣 = sin 𝛽𝑥 𝑑𝑥
• Đối với dạng tích phân ∫ 𝑒 𝛼𝑥 sin 𝛽𝑥 𝑑𝑥, (hoặc cos 𝛽𝑥), 𝑃(𝑥) là đa
thức, thì ta có thể đặt:
𝑢 = 𝑒 𝛼𝑥 , 𝑑𝑣 = sin 𝛽𝑥 𝑑𝑥
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 131
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
b
Ký hiệu là I
a
f ( x ) dx.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 132
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
Tính chất
b b
1) k . f ( x ) dx k f ( x ) dx, k
a a
b b b
2) f ( x) g x dx f ( x) dx g ( x) dx
a a a
a b a
3) f ( x ) dx 0; f ( x ) dx f ( x ) dx
a a b
b c b
4) f ( x ) dx f ( x ) dx f ( x ) dx
a a c
b
5) f x 0, x a; b f x dx 0
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
a
133
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
b b
6) f x g x , x a; b f x dx g x dx
a a
b b
7) a b f x dx
a
f x dx
a
8) m f x M , x a; b
b
m b a f x dx M b a
a
Cho hàm 𝑓(𝑥) khả tích trên [𝑎; 𝑏], với mỗi 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏] thì hàm số
𝑥
𝜑 𝑥 = ∫𝑎 𝑓 𝑡 𝑑𝑡 liên tục tại mọi 𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏] và 𝜑 ′ 𝑥 = 𝑓(𝑥)
x
VD: Xét x e dt, x 0.t2
0
Ta có: f t e và x f x e .
t2 x2
𝑥
𝜑 𝑥 = ∫𝑎 𝑓 𝑡 𝑑𝑡 và 𝐹 𝑥 = 𝜑 𝑥 + 𝐶 là nguyên hàm của 𝑓(𝑥) trên [𝑎; 𝑏].
b
f x dx F x F b F a .
b
Vậy ta có: a
a
Nhận xét.
1. Có hai phương pháp tính tích phân như §1.
2. 𝑓(𝑥) liên tục và lẻ trên ; thì
f x dx 0.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 137
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
f x dx 2 f x dx.
0
b
4. Để tính
f x dx ta dùng bảng xét dấu của 𝑓(𝑥) để tách f x
3
I x 4 x dx.
3
4. Tính tích phân
3
2
I n sin x dx, n 2.
n
Nhận xét.
2
2
Đặt t x , ta được I n cos n x dx.
0
Sử dụng công thức truy hồi ta có công thức Walliss:
(n 1)!!
, n lẻ
2 2
n !!
0 0
n n
sin x dx cos x dx
. ( n 1)!!
,n chẵn
2 n !!
Trong đó:
0!! = 1!! = 1; 2!! = 2; 3!! = 3; 4!! = 2.4;
5!!= 1.3.5; 6!! = 2.4.6; 7!! = 1.3.5.7; ...
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 141
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
d
S g 2 y g1 y dy
b
S f 2 x f1 x dx
a c
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 142
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
VD: Tính diện tích mặt phẳng S bị giới hạn bởi các
đường y = x2 và y = x4.
1 2
A. S : B. S
15 15
4 8
C. S ; D. S .
15 15
VD: Tính diện tích mặt phẳng S bị giới hạ bởi các đường
y = ex -1; y = e2x - 3 và x = 0.
1 ln 4 1 1 ln 2 1
A. ln 4 : B. C. ; D. ln 2 .
8/15/2022
2
BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
2 2 2 143
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
VD: 1. Tính diện tích hình quạt cong S giới hạn bởi
r 2 cos 4 , 0; .
8
VD: 2. Tính diện tích hình quạt cong S giới
hạn bởi y 0, y 3 x,
2
x y 2 2 x 0.
VD: 3. Tính diện tích hình quạt cong S giới hạn bởi x = 0, y = 0 và
x2 + y2 - 2x = 0.
1 3 1 3
A. S ; B. S ; C. S ; D. S .
4 2 2 2 4 2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 146
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
𝑏
′ 2 𝑑𝑥
= න 1+ 𝑓 𝑥
𝑙𝐴𝐵
𝑎
VD: Tính độ dài của cung y lncos x , x 0; .
4
= න
𝑙𝐴𝐵 𝑥′ 𝑡 2 + [𝑦′(𝑡)]^2𝑑𝑡
𝛼
, t 0;1.
y ln t t 2
1
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 148
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
𝛽
𝑙𝐴𝐵
= ∫𝛼 𝑟2 𝜑 + 𝑟′ 𝜑 2 𝑑𝜑
d
V g y dy.
2
Giải. Ta có:
x 1 1 y , x 1
y 2x x 2
.
x 1 1 y , x 1
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 151
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
1
1
Vậy V 1 1 y 1 y dy
2 2
0
8 8
1 1
4 1 y dy 1 y
3
.
0
3 0 3
Chú ý. Thể tích V của vật thể do miền phẳng S giới hạn bởi y = f(x),
y = 0, x = a, x = b quay quanh Ox còn được tính theo công thức:
b
V 2 xf x dx
a
Ký hiệu: b
• Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân hội tụ,
ngược lại là tích phân phân kỳ.
• Nghiên cứu về tích phân suy rộng (nói chung) là khảo sát sự hội tụ
và có thể là tính giá trị hội tụ
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 155
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
dx
VD: Khảo sát sự hội tụ của tích phân I .
1
x
Giải Trường hợp 𝛼 = 1:
b
dx
I lim lim ln x 1 (phân kỳ)
b
b x b
1
Trường hợp 𝛼 ≠ 1:
b
dx 1
1 b
I lim lim x
b
1
x 1 b 1
1
, 1
1
lim b
1 b
1
1 1 .
, 1
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 156
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
1
Vậy: Với 1 : I (hội tụ).
1
Với 1 : I (phân kỳ).
0
dx
VD: Tính tích phân I
1 x 2 .
dx
VD: Tính tích phân I
1 x 2 .
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 157
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
Chú ý.
• Nếu tồn tại lim F x F , ta dùng công thức:
x
f x dx F ( x) a
a
• Tương tự
f x dx F ( x)
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 158
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
- Nếu f x dx phân kỳ thì g x dx phân kỳ.
a a
VD: Xét sự hội tụ của tích phân I e x10
dx.
1
b. Tiêu chuẩn 2.
• Nếu f x dx hội tụ thì f x dx hội tụ (ngược lại không đúng). Trong
a a
trường hợp này ta nói tích phân hội tụ tuyệt đối
• Nếu f x dx phân kỳ và f x dx
a a
hội tụ thì ta nói tích phân hội
c. Tiêu chuẩn 3.
f x
Cho f(x), g(x) liên tục luôn dương trên a; và lim k.
x g x
Khi đó:
f x dx và g x dx
a
cùng hội tụ hoặc phân kỳ.
a
Nếu 𝑘 = 0 và g x dx hội tụ thì f x dx hội tụ.
a a
k
Nếu
g x dx
phân kỳ thì f x dx phân kỳ
a
a
• Các trường hợp tích phân suy rộng cận khác cũng tương tự.
dx
VD: Xét sự hội tụ của tích phân I .
1
1 x 5x
2 3
Chú ý.
Nếu f x ~ g x x thì
f x dx và g x dx có cùng tính chất.
a a
dx
2. Tìm điều kiện của 𝛼 để I x
1
3
ln x 1
hội tụ là:
3 1
A. 3; B. ; C. 2 D. .
2 2
Ký hiệu: b b
f x dx lim
a
f x dx.
0
a
f x dx lim
a
f x dx(suy rộng tại a);
0
a
b b
f x dx lim
a
f x dx(suy rộng tại a, b);
0
a
Nếu các giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân hội tụ,
ngược lại là tích phân phân kỳ.
b
dx
I lim lim ln x ln b lim ln .
b
0 0 0
x
b b
dx 1 x
0 x 0
b
Trường hợp 𝛼 ≠ 1: I lim lim x dx lim 1
1 0
b1
, 1
1
lim b
1 0
1
1
1 .
Vậy , 1
1
b
Với 1 : I (hội tụ). Với 1 : I (phân kỳ).
1
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 166
Chương 3. Phép tính tích phân hàm số một biến số
x 1
1
VD: Tính tích phân I dx phân kỳ khi và chỉ khi:
2
0 x sin x
1 1
A. 1; B. ; C. ; D. R.
2 2
x 1
1
VD: Tích phân I dx phân kỳ khi và chỉ khi?
2
0 x sin x
Chú ý.
Cho 𝐼 = 𝐼1 + 𝐼2 với 𝐼, 𝐼1, 𝐼2 là các tích phân suy rộng, ta có:
1) 𝐼1 và 𝐼2 hội tụ ⇒ I hội tụ.
I 1 I 1
2) (phân kỳ) hoặc
(phân kỳ)
2
I 0
thì I phân kỳ.
I 2 0
I 1 I 1
3)
2
I 0 (phân kỳ) hoặc (phân kỳ)
I 2 0
thì chưa thể kết luận I phân kỳ.
Ví dụ:
1. Xét sự hội tụ của chuỗi cấp số nhân
n
q
n0
Ta có:
n ; q 1
S n 1 q ... q 1 q
n 1 n
; q 1
1 q
1
2. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 1 nn 1
.
1
3. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 1
ln1 .
n
1
4. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 1 n
.
4
n
VD: 1. Xét sự hội tụ của chuỗi số 4 .
n 1 5n n 2
n5
2. Xét sự hội tụ của chuỗi số 4 .
n 1 7 n 1
• Nếu u
n 1
n hội tụ thì: u
n 1
n un .
n 1
• Tính chất hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số không đổi nếu ta thêm hoặc
bớt đi hữu hạn các số hạng.
0 un vn , n n0 .
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 179
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
• Nếu v
n 1
n hội tụ thì u n hội tụ.
n 1
• Nếu u
n 1
n phân kỳ thì v
n 1
n phân kỳ.
1
VD: 1. Xét sự hội tụ của chuỗi số n
.
n 1 n.2
1
2. Xét sự hội tụ của chuỗi điều hòa bằng cách so sánh
với ln1 . 1 n 1 n
n 1 n
n
2
3. Cho chuỗi số 5n n
n 1
n
n
Ta có: 0 n2 2
5 n 5
n
2
Mà chuỗi
n 1 5
hội tụ (đây là chuỗi CSN q 2 1)
5
n
Nên theo tiêu chuẩn so sánh, chuỗi 2
n 1 5 n
n
hội tụ
4. Cho chuỗi số
n 2
ln n
n
Ta có: un ln n 1 0 ; n 3
n n
Mà chuỗi
n 2
1
1
n2
phân kỳ ( tiêu chuẩn tích phân)
Nên theo tiêu chuẩn so sánh 1 chuỗi
n 2
ln n
n
phân kỳ.
un
un > 0 và vn > 0 với n đủ lớn và lim k.
n v
n
• Nếu 0 < k < +∞ thì u , v
n 1
n
n 1
n cùng tính chất.
n n 1
2
1 với n
Ta có: ~
n 1
4
n2
Mà chuỗi
n 1 n
1
2
hội tụ.
n n 1 có cùng tính chất là hội tụ.
2
Nên chuỗi
n 1 n 1
4
n 1 n 1
2. Xét chuỗi số
n 1
3
n4
n 1 n 1 2 1
Ta có un 3 ~ 5
n ( n 1 n 1)
3
n 4 4
n4
với n
Mà chuỗi
n 1 n
1
5
4
hội tụ.
n 1 n 1 có cùng tính chất hội tụ
Nên chuỗi
n 1 n4
3
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 185
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
3.Xét chuỗi số
n 1 n n
1
n
Ta có un 1 . Xét vn 1
n n
n n
un
Lúc này lim lim n1 1
n vn n n
Mà chuỗi
n 1
1
n
phân kỳ
Nên chuỗi
n 1 n n n
1 cũng phân kỳ
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 186
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
1 ln(n 1)
4. Xét chuỗi số
n 1 n n 1
Ta có un 1 ln(1 2 )~ 1 2 với n
n n 1 n n 1
Xét vn 13
n2
un
Lúc này lim 2 mà chuỗi 13 hội tụ
n vn
n 1 n
2
Nên chuỗi
n 1 n
1 ln(n
n 1
1) cũng hội tụ.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 187
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
1
4. Xét chuỗi số
n 1
3 2
n .arctan 2
n
1 1 1
Ta có u n n .arctan 2 ~
3 2 3
n 2 4 với
2
n
n n n3
Mà chuỗi 1
4
n 1 n3
hội tụ
1
Nên chuỗi
n 1
3 2
n .arctan 2 cũng hội tụ.
n
n
3 . n!
3. Xét chuỗi số n
n 1 n
un 1 3
31 n 1
Ta có
u n 1 n e
n
3 . n!
Vậy theo tiêu chuẩn D’Alembert chuỗi n phân kỳ.
n 1 n
n
n
2. Xét sự hội tụ của chuỗi số n .
n 1 3
n
3. Xét chuỗi số 3
n 2 (ln n)
n
Ta có: n un 3 0 , n
ln n
n
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy 3
n 2 (ln n)
n hội tụ.
n2 n
n .2
4. Xét chuỗi số
n 1 ( n 1)
n2
Ta có: n un 2 2 1
(1 n )
1 n e
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy
n 1
un hội tụ.
1
VD: 1. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 1
3
n 2
.
1
2. Xét sự hội tụ của chuỗi số n ln 3 n
.
n2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 194
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
3. Xét chuỗi n2
1
n ln n
Xét hàm f (x) 1
x . ln x
Hàm này liên tục, không âm và đơn điệu giảm trên [2,)
lnln x |
d (ln x)
2 2
Mà dx
x ln x ln x 2
Vậy tích phân
2 dx
x ln x
phân kỳ.
1
Theo tiêu chuẩn tích phân
n 2 n ln n phân kỳ.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 195
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
(1)
n 1 2 1
n n
VD 1. , (1) là các chuỗi đan dấu.
n 1
n 1 n n 1 2
b. Định lý Leibnitz
Nếu dãy un nN giảm nghiêm ngặt và un 0 thì chuỗi un
n
( 1)
hội tụ. Khi đó, ta gọi là chuỗi Leibnitz. n 1
1 n
VD: 1. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 1 n
.
1 . n
2. Xét sự hội tụ của chuỗi số
n 2 n 1
n
u
n 1
n được gọi là bán hội tụ nếu u n hội tụ và u n
phân kỳ.
n 1 n 1
VD: Chuỗi số
n 1 n
là bán hội tụ.
b. Định lý
Nếu u n
hội tụ thì u
n 1
n hội tụ.
n 1
cos n 1 2
n n n 1
Chú ý: Nếu dùng tiêu chuẩn D’Lambert hoặc Cauchy chỉ ra được
σ∞ |𝑢
𝑛=1 𝑛 | phân kỳ thì suy ra σ∞
𝑛=1 𝑢𝑛 phân kỳ
• Tập hợp các điểm hội tụ x0 của chuỗi (1) được gọi là miền hội tụ của chuỗi
(1).
• Chuỗi (1) được gọi là hội tụ tuyệt đối tại x0 D nếu chuỗi u x hội tụ.
n 1
n 0
u x f ( x).
Ta viết là: n
n 1
Nghĩa là: 0, N N : x D RN ( x) .
sin nx
VD 3. Chuỗi hàm
n 1 n 2
hội tụ đều trên R vì:
sin nx 1
, x R và
1 hội tụ.
n2 n2 n 1 n 2
Số R > 0 để n
n
a x hội tụ tuyệt đối trên (-R;R) và phân kỳ tại
n 0
x : x Rđược gọi là bán kính hội tụ.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 207
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
• Khoảng (-R;R) được gọi là khoảng hội tụ.
Nhận xét
• Nếu chuỗi hội tụ x R thì R .
• Nếu chuỗi phân kỳ x 0 thì R 0.
b. Phương pháp tìm bán kính hội tụ.
an 1
Nếu tồn tại Lim
n
L hoặc lim n an L thì bán kính hội
an n
tụ:
1
R
L
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 208
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa
Bước 1. Tìm bán kính hội tụ R, suy ra khoảng hội tụ của chuỗi lũy
thừa là: (-R;R).
Bước 3.
•Nếu các chuỗi phân kỳ tại x = ±R thì kết luận: miền hội tụ của chuỗi
hàm là (-R;R).
•Nếu chuỗi số phân kỳ tại x = R và hội tụ tại x = -R thì kết luận: miền
hội tụ của chuỗi hàm là [-R;R).
•Tương tự: miền hội tụ là (-R;R], [-R;R].
n2
1 n
3. 1 x 3 x 2
n 2n
4.
n 1 n n 0
2
VD: Khai triển thành chuỗi Fourier của hàm số:
0 , x 0
f x .
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
x, 0 x 213
Chương 4. Lý thuyết chuỗi
3.4. Chuỗi Taylor - Maclaurint
Cho hàm f(x) khả vi vô hạn lần trong lân cận của x0
Ta gọi chuỗi Taylor của f(x) là chuỗi
(n )
f ( x0 )
( x x0 )n
n 0 n!
Khi x0=0, ta được chuỗi Maclaurint của hàm
f ( n ) (0) n
x
n 0 n!
Tuy nhiên, các chuỗi trên chưa chắc đã HT với mọi x, tức
là chưa chắc chúng đã có tổng để tổng có thể bằng f(x).
Cho tập 𝐷 và 1 điểm M thuộc ℝ2 . Ta định nghĩa 3 loại điểm như sau :
Điểm trong: 𝑀 gọi là điểm trong của 𝐷 nếu tồn tại ít nhất 𝑟 >0 sao
cho 𝑟- lân cận của 𝑀 là 𝐵(𝑀, 𝑟) nằm hoàn toàn trong 𝐷.
Điểm biên: 𝑀 gọi là điểm biên của 𝐷 nếu với mọi 𝑟 > 0, hình cầu
mở 𝐵(𝑀, 𝑟) chứa những điểm thuộc 𝐷 và những điểm không thuộc
𝐷. Tập hợp các điểm biên của 𝐷 ký hiệu là 𝜕(𝐷).
Điểm tụ: Điểm 𝑀 gọi là điểm tụ của 𝐷 nếu với mọi 𝑟 > 0, hình
cầu mở 𝐵(𝑀, 𝑟) đều chứa ít nhất 1 điểm 𝑁 thuộc 𝐷, khác 𝑀
Nếu M, N thuộc miền D mà tồn tại 1 đường nối M với N nằm hoàn
toàn trong D thì D liên thông - Hình a).
Miền liên thông 𝐷 là đơn liên nếu 𝐷 được giới hạn bởi 1 đường cong
kín (hình a); đa liên nếu được giới hạn bởi nhiều đường cong kín rời
nhau từng đôi một (hình b).
• Hàm số 𝑛 biến 𝑓(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛) được định nghĩa tương tự.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 220
Chương 5. Hàm nhiều biến
3. Hàm số
z f ( x, y) ln 4 x y
2 2
có MXĐ là hình tròn mở tâm
𝑂(0,0), bán kính 𝑅 = 2.
1.2. Giới hạn của hàm số hai biến - Hàm số liên tục
Định nghĩa: Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) có miền xác định là 𝐷 và 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) là 1
điểm tụ của 𝐷. Số 𝐿 được gọi là giới hạn của hàm 𝑓 khi 𝑥 → 𝑥0,
𝑦 → 𝑦0 (hay 𝑀 → 𝑀0) nếu
0, 0 : ( x, y ) ( x0 , y 0 ),( x, y ) D,
(x x0 )2 (y y 0 )2 f ( x, y ) L
Nếu M
n M0
trên 2 đường khác nhau mà dãy f ( xn , yn )có giới hạn khác
nhau thì lim f ( M ).
M M 0
2 x 2 y 3x 1
VD: 1. Cho f ( x, y ) , tính lim
( x , y ) (1, 1)
f ( x, y ).
xy 4
2
2 xy
2. Cho f ( x, y ) , tính lim f ( x, y ).
x y
2 2 ( x , y ) ( 0 , 0 )
3 xy
3. Cho hàm số f ( x, y ) 2 . Tính( x , ylim f ( x, y ) ?
x y 2 ) ( 0 , 0 )
Định nghĩa: Hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trong 𝐷 chứa 𝑀0, ta nói 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục
tại 𝑀0 nếu tốn tại lim f ( x, y ) và lim f ( x, y ) f ( x0 , y0 )
( x , y ) ( x0 , y 0 ) ( x , y ) ( x0 , y 0 )
Hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục trong 𝐷 nếu liên tục tại mọi điểm M thuộc
D. Hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục trong miền đóng giới nội 𝐷 thì đạt giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất trong 𝐷.
xy
2 , ( x, y ) (0,0)
f ( x, y ) x y 2
.
0, ( x, y ) (0,0)
;4.
x
3. z cos tại
y
4. f x, y , z e x2 y
sin z.
x x x
f 2
f
( f y ) y f yy 2
' ' //
y y y
f 2
f
( f ) f xy
' '
x y
//
y x yx
f f 2
( f ) f
' ' //
x y xy
y x yx
Nhận xét
Nếu 𝑓(𝑥, 𝑦) khả vi tại 𝑀0 thì 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại 𝑀0.
df x0 , y0 f x
/
x0 , y0 .dx f x0 , y0 .dy
y
/
Tổng quát
df x, y f x, y . dx f x, y . dy, x, y D
x
/
y
/
(−1; 1).
2. Tính vi phân cấp 1 của f x, y e
x2 y 2
sin xy .
Định lý
Nếu hàm số 𝑓(𝑥, 𝑦) có các đạo hàm riêng liên tục tại 𝑀0 trong
miền 𝐷 chứa 𝑀0 thì 𝑓(𝑥, 𝑦) khả vi tại 𝑀0.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 233
Chương 5. Hàm nhiều biến
f //
xx x, y dx 2
2f //
xy x, y dxdy f x, y dy
//
yy
2
• Vi phân cấp n:
n
d f x, y d
n n 1
df x, y C k n
f
n x k y nk x, y dx dy
k nk
.
k 0
VD: 1 Tính vi phân cấp 2 của 𝑓(𝑥, 𝑦) = x2y3 + xy2 - 3x3y5 tại
(2; −1).
2. Tính vi phân cấp 2 của f x, y ln x y .
2
c. Ứng dụng vi phân cấp 1 vào tính gần đúng giá trị hàm số
f x0 x, y0 y f x0 , y0 f x0 , y0 .x f x0 , y0 .y
x
/
y
/
1,02
VD: Tính gần đúng arctg .
0,97
dx
2 2 2
2. Cho f x, y ln x y , y sin x .Tính
df
.
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN
dx 236
Chương 5. Hàm nhiều biến
2.4. Đạo hàm của hàm số ẩn
• Cho hai biến 𝑥, 𝑦 thỏa phương trình 𝐹(𝑥, 𝑦) = 0 (∗). Nếu 𝑦 = 𝑦(𝑥) là
hàm số xác định trong 1 khoảng nào đó sao cho khi thế 𝑦(𝑥) vào (∗) ta
được đồng nhất thức thì 𝑦 = 𝑦(𝑥) là hàm số ẩn xác định bởi (∗).
Fy x, y
VD: 1. Cho 𝑥𝑦 − 𝑒𝑥 + 𝑒𝑦 = 0. Tính 𝑦 ′
x
• Cho hàm số ẩn hai biến z = f(x,y) xác định bởi F x, y, z 0 với F2/ x, y, z 0
ta có:
F x, y , z /
Fy/ x, y, z
F x, y, z F x, y, z .z x, y
/ / /
0 z /
x, y .
F x, y , z
y z y y /
z
b) Điều kiện đủ. Giả sử 𝑓(𝑥, 𝑦) có điểm dừng tại 𝑀0 và có đạo hàm riêng cấp
hai tại lân cận điểm 𝑀0.
Đặt: A f xx/ / x0 , y0 , B f xy" x0 , y0 , C f yy/ / x0 , y0 .
Khi đó:
+NếuAC B 2 0 và A 0 thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm M0;
+Nếu AC B 0 và A 0 thì hàm số đạt cực đại tại điểm M0;
2
+Nếu AC B 2 0 thì hàm số không có điểm cực trị (điểm M0 được gọi là
điểm yên ngựa).
+Nếu AC B 2 0 thì chưa thể kết luận hàm số có cực trị hay không (dùng
định nghĩa để xét).
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 240
Chương 5. Hàm nhiều biến
3.3. Cực trị tự do
Cho hàm số 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦) để tìm cực trị của 𝑓(𝑥, 𝑦) trên MXĐ 𝐷, ta thực hiện các
bước sau: f x/ x0 , y0 0
Bước 1. Tìm điểm dừng 𝑀0(𝑥0, 𝑦0) bằng cách giải hệ: / .
f y x0 , y0 0
Bước 2. Tính A f //
xx x0 , y0 , B f "
xy x0 , y0 , C f //
yy x0 , y0
AC B . 2
Bước 3
+Nếu 0 và A 0 thì kết luận hàm số đạt cực tiểu tại điểm M0 và
cực tiểu là 𝑓(𝑀0).
+Nếu 0 và A 0 thì kết luận hàm số đạt cực đại tại điểm M0 và cực đại là
f(M0).
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 241
Chương 5. Hàm nhiều biến
Giải: fx 3x 2 3y 0
Tìm điểm dừng
fy 3y 2 3x 0
Ta tìm được 2 điểm 𝑀1(1,1) và 𝑀2(0,0)
Tìm các đạo hàm riêng cấp 2: 𝑓”𝑥𝑥 = 6𝑥, 𝑓”𝑥𝑦 = −3, 𝑓”𝑦𝑦 = 6𝑦
Tại 𝑀1 : 𝐶 = 𝐴 = 6 > 0, 𝐵 = 𝑓”𝑥𝑦(1,1) = −3,
2 =
𝐶 = 𝑓”𝑦𝑦 1,1 = 6, Δ = 𝐴𝐶 – 𝐵 6.6 – (−3)(−3) > 0.
Từ phương trình 𝜑(𝑥, 𝑦) = 0, ta rút x hoặc y thế vào 𝑓(𝑥, 𝑦) và tìm cực trị hàm
1 biến.
VD: Tìm cực trị của hàm số f(x,y) = x2 + y2 - xy + x + y với điều kiện 𝑥 +
𝑦 + 3 = 0.
Định lý : Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦), 𝜑(𝑥, 𝑦) có các đạo hàm riêng liên tục trong
lân cận của điểm 𝑀0(𝑥0, 𝑦0), 𝜑’𝑥 (𝑥0, 𝑦0) ≠ 0 hoặc 𝜑’𝑦(𝑥0, 𝑦0) ≠ 0. Khi
đó, hàm f(x,y) có cực trị với điều kiện 𝜑(𝑥, 𝑦) = 0 tại 𝑀0 thì tồn tại số
𝜆 sao cho
fx ( x0 , y 0 ) x ( x0 , y 0 ) 0
fy ( x 0 , y 0 ) y ( x0 , y 0 ) 0
( x0 , y 0 ) 0
Định lý : (Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện) Giả sử các hàm
𝑓(𝑥, 𝑦), 𝜑(𝑥, 𝑦) có các đhr đến cấp 2 liên tục trong lân cận của điểm dừng
𝑀0(𝑥0, 𝑦0) ứng với 𝜆 = 𝜆0. Khi đó, ta có các kết luận:
1. Nếu 𝑑2𝐿(𝑥0, 𝑦0) là xác định dương (>0) thì 𝑀0 là điểm cực tiểu
2. Nếu 𝑑2𝐿(𝑥0, 𝑦0) là xác định âm (<0) thì 𝑀0 là điểm cực đại
3. Nếu 𝑑2𝐿(𝑥0, 𝑦0) là không xác định dấu thì hàm không đạt cực trị tại 𝑀0
Cách tìm cực trị của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) với điều kiện 𝜑(𝑥, 𝑦) = 0
1. Nếu từ pt 𝜑(𝑥, 𝑦) = 0, ta rút ra 𝑦 = 𝑦(𝑥) hoặc 𝑥 = 𝑥(𝑦) thì
thay vào hàm 𝑓 để được hàm 1 biến.
2. Nếu không thực hiện được như trên thì ta làm theo phương
pháp nhân tử Lagrange.
Bước 3. Tính
Và
dx dy
2 2
0 (2).
Ví dụ:Tìm cực trị hàm f(x,y) = 6 - 4x -3y với điều kiện x2+y2 = 1
M1(4/5,3/5), λ = λ1=5/2
M2(-4/5,-3/5) λ = λ2=-5/2
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 251
3. Tính vi phân cấp 2 của hàm L(x,y) Chương 5. Hàm nhiều biến
L"xx ( x, y ) 2 , L"xy ( x, y) 0
L ( x , y ) 2
"
yy
Ví dụ: Tìm cực trị hàm f(x,y) = x2+2y2+12xy với điều kiện
4x2+y2 = 25
Giải: 𝐿(𝑥, 𝑦, 𝜆) = 𝑥2 + 2𝑦2 + 12𝑥𝑦 + 𝜆(4𝑥2 + 𝑦2 − 25)
Tìm điểm dừng :
Từ : 4x2+y2 = 25 8xdx+2ydy = 0
Thay 𝑥 = 2 và 𝑦 = −3 (điểm 𝑀1) hoặc 𝑥 = −2 và 𝑦 = 3 (điểm 𝑀2)
vào trên ta được : 8𝑑𝑥 = 3𝑑𝑦
225
Suy ra: 𝑀1 =𝑑2 𝐿 𝑀2 =𝑑 2𝐿 𝑑𝑥2 - xác định dương
4
Tương tự khi xét dấu 𝑑2𝐿 tại 𝑀3 và 𝑀4.
Vậy : 𝑓𝑐𝑡 = 𝑓 2, −3 = 𝑓 −2,3 = −26,
𝑓𝑐𝑑 = 𝑓(3/2,4) = 𝑓(−3/2,4) = −151/4
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 255
Chương 5. Hàm nhiều biến
3.5. Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất
Định nghĩa: Cho hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) xác định trong miền 𝐷 đóng và bị
chặn. Hàm 𝑓 được gọi là đạt giá trị lớn nhất (GTLN) tại điểm
M 0 ( x0 , y 0 ) D nếu 𝑓 𝑥, 𝑦 ≤ 𝑓 𝑥0, 𝑦0 ∀ 𝑥, 𝑦 ∈ 𝐷
Thay dấu ≤ bởi dấu ≥ trong định nghĩa trên ta có khái niệm giá
trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm trên miền đóng D
Định lý Weierstrass : Nếu hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục trên tập đóng và bị
chặn 𝐷 thì 𝑓 đạt GTLN, GTNN trên 𝐷
Như vậy, để tìm GTLN, GTNN của hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) trên miền đóng 𝐷 ta làm
như sau :
1. Tìm các điểm dừng 𝑀1, 𝑀2, … , 𝑀𝑛 và là các điểm trong của 𝐷. Tính giá trị
của hàm tại các điểm dừng đó
2. Tìm các điểm dừng trên biên của 𝐷 tức là điểm dừng của hàm f thỏa điều
kiện là phương trình biên 𝐷. Tính giá trị hàm 𝑓 tại các điểm dừng đó.
3. So sánh giá trị của hàm 𝑓 tại các điểm dừng trong và trên biên của 𝐷 để
tìm ra GTLN, GTNN của hàm 𝑓 trên miền 𝐷.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
2 2
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 − 6 + 𝑦+8 thỏa điều kiện 𝑥2 + 𝑦2 ≤ 25
Giải:
Miền 𝐷 là hình tròn, bao gồm cả đường tròn
tâm 𝑂(0,0) bán kính 𝑟 = 5
Tìm điểm dừng trong hình tròn tức
là giải hpt f 2( x 6) 0
x
fy 2( y 8) 0
2
x y 2
25
2 pt trên cho ta nghiệm 𝑥 = 6, 𝑦 = −8, không thỏa bất đẳng thức tức là
trong 𝐷 không có điểm dừng
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 258
Chương 5. Hàm nhiều biến
Ta tính giá trị của f tại 2 điểm dừng trên và so sánh ta được
𝑓𝑚𝑎𝑥 = 𝑓(−3,4) = 225, 𝑓𝑚𝑖𝑛 = 𝑓(3, −4) = 25
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 259
Chương 5. Hàm nhiều biến
2. Tìm điểm dừng trên biên của 𝐷 gồm 2 đường: đoạn thẳng 𝐴𝐵 và nửa
trên đường tròn 𝐴𝐶𝐵 .
Trên đoạn thẳng, ta có điều kiện:
2𝑥 + 𝑦 = 4 ↔ 𝑦 = −2𝑥 + 4 , 0 ≤ 𝑥 ≤ 2
𝐵(0,4)
thay vào hàm f ta được
𝑓 = 𝑥2 + (2𝑥 − 4)2 = 5𝑥2 − 16𝑥 + 16
𝐼(1,2)
Cho ta 1 điểm dừng 𝑀1(8/5,4/5)
𝑀1
Trên nửa đường tròn, ta lập hàm Lagrange
𝐴(2,0)
𝐿(𝑥, 𝑦) = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝜆((𝑥 − 1)2 + (𝑦 − 2)2 − 5)
8/15/2022 BỘ MÔN TOÁN - KHOA CƠ BẢN 263
Chương 5. Hàm nhiều biến