Professional Documents
Culture Documents
KHOA SƯ PHẠM
NGUYÊN HÀM
Hàm F là nguyên hàm của hàm f nếu 𝐹 ′ (𝑥) = 𝑓(𝑥)
𝑥3
Hàm 𝐹(𝑥) = là nguyên hàm của hàm 𝑓(𝑥) = 𝑥 2 vì
3
𝑑 𝑥3
( ) = 𝑥2
𝑑𝑥 3
Tuy nhiên, F(x) không phải là nguyên hàm duy nhất của x2. Lưu ý rằng
𝑑 𝑥3 2
𝑑 𝑥3 2
𝑑 𝑥3
( + 2) = 𝑥 ( − 𝜋) = 𝑥 ( + √5) = 𝑥 2
𝑑𝑥 3 𝑑𝑥 3 𝑑𝑥 3
Vì thế
𝑥3 𝑥3 𝑥3
+2 −𝜋 + √5
3 3 3
Cũng là nguyên hàm của 𝑥 2 vì mỗi cái đều là đạo hàm của 𝑥 2 . Trong thực tế, nó xuất
hiện
𝑥3
+𝐶 𝑣ớ𝑖 𝑚ọ𝑖 𝑠ố 𝑡ℎự𝑐 𝐶
3
Là đạo hàm của 𝑥 2 vì
𝑑 𝑥3
( + 𝐶) = 𝑥 2
𝑑𝑥 3
Nguyên hàm của một hàm không đưa ra một hàm duy nhất, mà là toàn bộ họ của hàm
Biểu thức
𝑥3
+𝐶 𝑣ớ𝑖 𝑚ọ𝑖 𝑠ố 𝑡ℎự𝑐 𝐶
3
có bao gồm tất cả nguyên hàm của 𝑥 2 không ? Định lí 1 (phát biểu mà không cần chứng
minh) chỉ ra rằng câu trả lời là có.
Hình 1
(C) Đồ thị của ba hàm nguyên hàm là các phép tịnh tiến dọc của nhau.
2
𝑥3 𝑑 𝑥3
∫ 𝑥 𝑑𝑥 = + 𝐶 𝑡ừ ( ) = 𝑥2
3 𝑑𝑥 3
Tất nhiên, các biến khác với x có thể được sử dụng trong tích phân không xác định. Ví
dụ,
2
𝑡3 𝑑 𝑡3
∫ 𝑡 𝑑𝑡 = + 𝐶 𝑡ừ ( ) = 𝑡2
3 𝑑𝑡 3
Hoặc
2
𝑢3 𝑑 𝑢3
∫ 𝑢 𝑑𝑢 = + 𝐶 𝑡ừ ( ) = 𝑢2
3 𝑑𝑢 3
Thực tế là tích phân và vi phân không xác định là các phép toán ngược lại, ngoại trừ
phép cộng hằng số của tích phân, có thể biểu diễn ký hiệu như sau
𝑑
[∫ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥] = 𝑓(𝑥) đạo hàm của tích phân f(x) là f(x).
𝑑𝑥
Và
∫ 𝐹 ′ (𝑥)𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥) + 𝐶 tích phân bất định của đạo hàm F’(x) là F(x)+C
Chúng ta có thể phát triển các công thức cho tích phân bất định của một số hàm cơ bản
từ các công thức đạo hàm ở chương 2 và 3.
CÔNG THỨC TÍCH PHÂN KHÔNG XÁC ĐỊNH CỦA CÁC HÀM CƠ BẢN
Đối với hằng số C
𝑥 𝑛+1
1. ∫ 𝑥 𝑛 𝑑𝑥 = +𝐶 𝑛 ≠ −1
𝑛+1
2. ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑒 + 𝐶
𝑥
1
3. ∫ 𝑑𝑥 = ln|𝑥| + 𝐶 𝑥≠0
𝑥
Công thức 3 liên quan đến logarit tự nhiên của giá trị tuyệt đối của x. Mặc dù hàm logarit
tự nhiên chỉ được xác định cho a > 0. Đồ thị của nó được biểu thị trong hình 2A. Lưu ý
rằng f(x) giảm khi x > 0 nhưng tăng khi x < 0. Do đó đạo hàm của f, theo công thức số
1
3 là 𝑓 ′ (𝑥) = , âm với x < 0 và dương với x > 0 (xem hình 2B).
𝑥
HÌNH 2
Để chứng minh cho ba công thức, chỉ ra rằng đạo hàm của vế phải là tích phân
của vế trái (xem bài toán 75 – 78 trong bài tập 13.1). Lưu ý rằng công thức số 1 không
𝑥 𝑛+1
đưa ra nguyên hàm của 𝑥 −1 ( vì không xác định khi n = - 1), nhưng công thức số 3
𝑛+1
thì có.
THẬN TRỌNG: tính chất 4 phát biểu rằng một thừa số không đổi có thể di chuyển qua
dấu tích phân. Thừa số biến không thể di chuyển qua dấu tích phân.
Thừa số hằng Thừa số biến
1 1 1 1
∫ 5𝑥 2 𝑑𝑥 = 5 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥 ∫ 𝑥𝑥 2 𝑑𝑥 ≠ 𝑥 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥
Các công thức và tính chất tích phân bất định có thể được sử dụng cùng nhau để
tìm tích phân bất định cho nhiều hàm thường gặp. Nếu n = 0, thì công thức số 1 cho
∫ 𝑑𝑥 = 𝑥 + 𝐶
Do đó, theo tính chất 4
∫ 𝑘𝑑𝑥 = 𝑘(𝑥 + 𝐶) = 𝑘𝑥 + 𝑘𝐶
Vì kC là một hằng số nên chúng ta thay thế nó bằng một ký hiệu duy nhất biểu thị một
hằng số tùy ý ( thường là C) và viết
∫ 𝑘𝑑𝑥 = 𝑘𝑥 + 𝐶
Bằng lời,
Tích phân bất định của hàm hằng có giá trị k là 𝑘𝑥 + 𝐶
Tương tự, sử dụng tính chất 5 và công thức 2 và 3, ta có
1 1
∫ (𝑒 𝑥 + ) 𝑑𝑥 = ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 + ∫ 𝑑𝑥 = 𝑒 𝑥 + 𝐶1 + ln|𝑥| + 𝐶2
𝑥 𝑥
Vì 𝐶1 + 𝐶2 là hằng số , nên ta thay bằng kí hiệu C và viết
1
∫ (𝑒 𝑥 + ) 𝑑𝑥 = 𝑒 𝑥 + ln|𝑥| + 𝐶
𝑥
Ví dụ 2: Sử dụng các thuộc tính và công thức tích phân không xác định
(A) ∫ 5 𝑑𝑥 = 5𝑥 + 𝐶
(B) ∫ 9𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 9 ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 9𝑒 𝑥 + 𝐶
𝑡8 5
(C) ∫ 5𝑡 7 𝑑𝑡 = 5 ∫ 𝑡 7 𝑑𝑡 = 5 + 𝐶 = 𝑡8 + 𝐶
8 8
(D) ∫(4𝑥 3 + 2𝑥 − 1) 𝑑𝑥 = ∫ 4𝑥 3 𝑑𝑥 + ∫ 2𝑥 𝑑𝑥 − ∫ 𝑑𝑥
= 4 ∫ 𝑥 3 𝑑𝑥 + 2 ∫ 𝑥 𝑑𝑥 − ∫ 𝑑𝑥
4𝑥 4 2𝑥 2
= + −𝑥+𝐶
4 2
= 𝑥4 + 𝑥2 − 𝑥 + 𝐶
(Tính chất 4 có thể mở rộng thành tổng và hiệu của một số hàm lưu ý).
3 1
(E) ∫ (2𝑒 𝑥 + ) 𝑑𝑥 = 2 ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 + 3 ∫ 𝑑𝑥
𝑥 𝑥
= 2𝑒 𝑥 + 3 ln|𝑥| + 𝐶
Để kiểm tra bất kỳ kết quả nào trong ví dụ 2, chung ta phân biệt kết quả cuối cùng để
thu được tích phân trong tích phân bất định ban đầu. Khi bạn đánh giá một tích phân
không xác định, đừng quên bao gồm hằng số C tùy ý.
Vấn đề tương tự 2: Tìm tích phân không xác định:
(A) ∫ 2 𝑑𝑥 = 2𝑥 + 𝐶
(B) ∫ 16𝑒 𝑡 𝑑𝑡 = 16 ∫ 𝑒 𝑡 𝑑𝑡 = 16𝑒 𝑡 + 𝐶
𝑥5 3
(C) ∫ 3𝑥 4 𝑑𝑡 = 3 ∫ 𝑥 4 𝑑𝑡 = 3 + 𝐶 = 𝑥5 + 𝐶
5 5
(D) ∫(2𝑥 5 − 3𝑥 2 + 1) 𝑑𝑥 = ∫ 2𝑥 5 𝑑𝑥 − ∫ 3𝑥 2 𝑑𝑥 + ∫ 𝑑𝑥
= 2 ∫ 𝑥 5 𝑑𝑥 − 3 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥 + ∫ 𝑑𝑥
2𝑥 6 3𝑥 3
= − +𝑥+𝐶
6 3
1
= 𝑥6 − 𝑥3 + 𝑥 + 𝐶
3
5 1
(E) ∫ (𝑥 − 4𝑒 ) 𝑑𝑥 = 5 ∫ 𝑥 𝑑𝑥 − 4 ∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 5 ln|𝑥| − 4𝑒 𝑥 + 𝐶
𝑥
Ví dụ 3 Sử dụng các tính chất và công thức của tích phân bất định
4 4𝑥 −3+1
(𝐴) ∫ 3 𝑑𝑥 = ∫ 4𝑥 3 𝑑𝑥 = + 𝐶 = −2𝑥 −2 + 𝐶
𝑥 −3+1
2
2 ( )+1
3 𝑢 3
(B) ∫ 5√𝑢2 𝑑𝑢 = 5 ∫ 𝑢 𝑑𝑢 = 5 3
2 +𝐶
+1
3
5
5
𝑢3
=5 5 + 𝐶 = 3𝑢3 + 𝐶
3
𝑥 3 −3 𝑥3 3
(C) ∫ 𝑑𝑥 = ∫ ( 2 − 2) 𝑑𝑥
𝑥2 𝑥 𝑥
= ∫( 𝑥 − 3𝑥 −2 ) 𝑑𝑥
= ∫ 𝑥𝑑𝑥 − 3 ∫ 𝑥 −2 𝑑𝑥
𝑥 1+1 𝑥 −2+1
= −3 +𝐶
1+1 −2+1
1 2 −1
= 𝑥 + 3𝑥 +𝐶
2
1 1
2
(D) ∫ ( 3 − 6√𝑥) 𝑑𝑥 = ∫(2 𝑥 −3 − 6𝑥 2 ) 𝑑𝑥
√𝑥
1 1
−
= 2∫𝑥 3 𝑑𝑥 − 6 ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥
1 1
(− )+1 ( )+1
𝑥 3 𝑥 2
=2 1 −6 1 +𝐶
− +1 +1
3 2
2 3
𝑥3 𝑥2
=2 2 −6 3 +𝐶
3 2
3 3
= 3𝑥 − 4𝑥 + 𝐶
2 2
𝑥4
(E) ∫ 𝑥(𝑥 2 + 2)𝑑𝑥 = ∫(𝑥 3 + 2𝑥)𝑑𝑥 = + 𝑥2 + 𝐶
4
2.
𝑥
𝑒 𝑥+1
∫ 𝑒 𝑑𝑥 ≠ +𝐶
𝑥+1
Quy tắc lũy thừa chỉ áp dụng cho các hàm lũy thừa có dạng 𝑥 𝑛 , trong đó số mũ 𝑛 là một
hằng số không bằng -1 và cơ số 𝑥 là biến. Hàm 𝑒 𝑥 là một hàm mũ với số mũ thay đỏip
𝑥 và cơ số không đổi 𝑒. Dạng đúng là
∫ 𝑒𝑥 = 𝑒𝑥 + 𝐶
3. Không phải tất cả các hàm sơ cấp đều có nguyên hàm sơ cấp. Chẳng hạn, không thể
2
đưa ra công thức nguyên hàm của 𝑓(𝑥) = 𝑒 𝑥 dưới dạng các hàm cơ bản. Tuy nhiên,
việc tìm ra các công thức như vậy, có thể đơn giản hóa rõ rệt lời giải của một số bài toán.
Ứng dụng
Hãy xem xét một số ứng dụng của tích phân bất định
VÍ DỤ 4 Đường cong Tìm phương trình đường cong đi qua (2, 5) nếu hệ số góc của
đường cong là 𝑑𝑦/𝑑𝑥 = 2𝑥 tại điểm 𝑥 bất kì điểm
LỜI GIẢI Ta muốn tìm một hàm 𝑦 = 𝑓(𝑥) sao cho
𝑑𝑦
= 2𝑥 (1)
𝑑𝑥
và
𝑦 = 5 𝑘ℎ𝑖 𝑥 = 2 (2)
Nếu 𝑑𝑦/𝑑𝑥 = 2𝑥, thì
𝑦 = ∫ 2𝑥 𝑑𝑥 = 𝑥 2 + 𝐶 (3)
Vì 𝑦 = 5 khi 𝑥 = 2, nên ta xác định giá trị cụ thể của 𝐶 sao cho
5 = 22 + 𝐶
Vậy 𝐶 = 1, và
𝑦 = 𝑥2 + 1
là nguyên hàm cụ thể trong số tất cả những nguyên hàm có thể có từ phương trình (3)
thỏa mãn cả hai phương trình (1) và (2) ( xem Hình 3).
Vấn đề tương tự 4: Tìm phương trình của đường cong đi qua (2, 6) nếu hệ số góc của
đường cong là 𝑑𝑦/𝑑𝑥 = 3𝑥 2 tại điểm 𝑥 bất kì
Trong một số tình huống nhất định, việc xác định tốc độ xảy ra của một điều gì đó
sẽ dễ dàng hơn hơn là xác định bao nhiêu phần trăm của nó đã xảy ra trong một khoảng
thời gian nhất định (ví dụ, tốc độ tăng dân số, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ chữa
lành vết thương, tốc độ tiếp thu kiến thức hoặc quên). Nếu một hàm tốc độ (đạo hàm)
được đưa ra và ta biết giá trị của biến phụ thuộc cho một giá trị nhất định của biến độc
lập, sau đó chúng ta thường có thể tìm thấy hàm số ban đầu bằng phép lấy tích phân.
VÍ DỤ 5: Hàm chi phí Nếu chi phí cận biên của việc sản xuất 𝑥 đơn vị hàng hóa được
cho bởi
𝐶 ′ (𝑥) = 0.3𝑥 2 + 2𝑥
và chi phí cố định là $2,000, tìm hàm chi phí 𝐶(𝑥) và chi phí sản xuất 20 đơn vị.
LỜI GIẢI Nhắc lại rằng chi phí cận biên là đạo hàm của hàm chi phí và chi phí cố định
là chi phí ở mức sản xuất bằng không. Vì vậy, ta muốn tìm 𝐶(𝑥), đã cho
𝐶 ′ (𝑥) = 0.3𝑥 2 + 2𝑥 𝐶(0) = 2,000
Ta tìm tích phân bất định của 0.3𝑥 2 + 2𝑥 và xác định hằng số tùy ý bằng phép lấy tích
phân bằng cách sử dụng 𝐶(0) = 2,000:
𝐶 ′ (𝑥) = 0.3𝑥 2 + 2𝑥
𝐶(𝑥) = ∫(0.3𝑥 2 + 2𝑥) 𝑑𝑥 = 0,1𝑥 3 + 𝑥 2 + 𝐾
Vì 𝐶 đại diện cho chi phí nên ta sử dụng 𝐾
cho hằng số của phép lấy tích phân
Nhưng
𝐶(0) = (0.1)03 + 02 + 𝐾 = 2,000
Vậy 𝐾 = 2,000, và hàm chi phí là
𝐶(𝑥) = 0.1𝑥 3 + 𝑥 2 + 2,000
Bây giờ ta tìm 𝐶(20), chi phí sản xuất 20 đơn vị:
𝐶(20) = (0.1)203 + 203 + 2,000 = $3,200
Xem hình 4 để biết biểu diễn hình học
Vấn đề tương tự 5: Tìm hàm doanh thu 𝑅(𝑥) khi doanh thu cận biên là
𝑅′ (𝑥) = 400 − 0,4𝑥
và không có kết quả doanh thu ở mức sản xuất bằng không. Doanh thu ở mức sản xuất
1,000 đơn vị là bao nhiêu?
VÍ DỤ 6 Quảng cáo một đài phát thanh vệ tinh đang tung ra một chiên dịch quảng cáo
rầm rộ nhằm tăng số lượng thính giả hằng ngày. Đài hiện có 27,000 người nghe hằng
ngày, và ban quản lý dự kiến số lượng người nghe hằng ngày, 𝑆(𝑡), sẽ tăng với tốc độ
𝑆 ′ (𝑡) = 60𝑡 1/2
người nghe mỗi ngày, trong đó 𝑡 là số ngày kể từ khi chiến dịch bắt đầu. Hỏi chiến dịch
nên kéo dài bao lâu nếu muốn số lượng người nghe hằng ngày tăng lên 41,000?
LỜI GIẢI Ta phải giải phương trình 𝑆(𝑡) = 41,000 với 𝑡, đã cho
𝑆 ′ (𝑡) = 60𝑡 1/2 𝑣à 𝑆(0) = 27,000
Đầu tiên, ta sử dụng phép lấy tích phân để tìm 𝑆(𝑡):
𝑆(𝑡) = ∫ 60𝑡 1/2 𝑑𝑡
𝑡 3/2
= 60 +𝐶
3
2
3/2
= 40 𝑡 + 𝐶
Từ
𝑆(0) = 40(0)3/2 + 𝐶 = 27,000
Ta có 𝐶 = 27,000 và
𝑆(𝑡) = 40𝑡 3/2 + 27,000
Bây giờ ta giải phương trình 𝑆(𝑡) = 41,000 với 𝑡:
40𝑡 3/2 + 27,000 = 41,000
40𝑡 3/2 = 14,000
𝑡 3/2 = 350
2
𝑡 = 3503 Sử dụng máy tính
= 49.664419
Chiến dịch quảng cáo sẽ kéo dài khoảng 50 ngày
Vấn đề tương tự 6: Có 64,000 theo dõi một tạp chí thời trang trực tuyến. Do sự cạnh
tranh từ một tạp chí mới, số lượng 𝐶(𝑡) người theo dõi dự kiến giảm với tốc độ
𝐶 ′ (𝑡) = −600𝑡 1/3
người đăng kí mỗi tháng, trong đó 𝑡 là thời gian tính bằng tháng kể từ khi tạp chí mới
bắt đầu xuất bản. Sẽ mất bao lâu cho đến khi số lượng người đăng kí tạp chí thời trang
trực tuyến giảm xuống còn 46,000?
Bài tập 13.1
Bài tập khởi động kĩ năng
Trong bài toán 1-8 hãy viết mỗi
hàm dưới dạng tổng các số hạng có
dạng 𝑎𝑥 𝑛 , trong đó 𝑎 là một hằng
số. (Nếu cần , xem lại Mục A.6).
5
1. 𝑓(𝑥) = 2. 𝑓(𝑥) =
𝑥4
6
−
𝑥9
3𝑥−2
3. 𝑓(𝑥) = 4. 𝑓(𝑥) =
𝑥5
𝑥 2 +5𝑥−1
𝑥3
5
5. 𝑓(𝑥) = √𝑥 +
√𝑥
3 4
6. 𝑓(𝑥) = √𝑥 − 3
𝑥 √
3
7. 𝑓(𝑥) = √𝑥 (4 + 𝑥 − 3𝑥 2 )
8. 𝑓(𝑥) = √𝑥(1 − 5𝑥 + 𝑥 3 )
Trong bài toán 9 – 24, hãy tìm tích
phân bất định. Kiểm tra bằng cách
lấy vi phân.
9. ∫ 7 𝑑𝑥 10. ∫ 10 𝑑𝑥
11. ∫ 8𝑥 𝑑𝑥 12. ∫ 14𝑥 𝑑𝑥
13. ∫ 9𝑥 2 𝑑𝑥 14. ∫ 15𝑥 2 𝑑𝑥
15. ∫ 𝑥 5 𝑑𝑥 16. ∫ 𝑥 8 𝑑𝑥
17. ∫ 𝑥 −3 𝑑𝑥 18. ∫ 𝑥 −4 𝑑𝑥
∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑒 𝑥 + 𝐶
CHƯƠNG 13: Tích phân
77. Giả sử rằng 𝑥 > 𝑜, sử dụng đạo hàm
để chứng minh công thức
1
∫ 𝑑𝑥 = ln|𝑥| + 𝐶
𝑥
78. Giả sử rằng 𝑥 < 𝑜, sử dụng đạo hàm
để chứng minh công thức
1
∫ 𝑑𝑥 = ln|𝑥| + 𝐶
𝑥
[Gợi ý: Sử dụng quy tắc chuỗi sau đó lưu
ý rằng
ln|𝑥| = ln(−𝑥) for 𝑥 < 𝑜.]
79. Chứng tỏ rằng tích phân bất định
của tổng hai hàm số là tổng của các tích
phân bất định.
[Gợi ý: Giả sử rằng ∫ 𝑓(𝑥) 𝑑𝑥 =
𝐹(𝑥) + 𝐶1 và ∫ 𝑔(𝑥) 𝑑𝑥 = 𝐺(𝑥) + 𝐶2.
Dùng đạo hàm hãy chứng minh rằng
𝐹(𝑥) + 𝐶1 + 𝐺(𝑥) + 𝐶2 là tích phân
bất định của hàm 𝑠(𝑥) = 𝑓(𝑥) +
𝑔(𝑥).]
80. Chứng tỏ rằng tích phân bất định
của hiệu của hai hàm là hiệu của các
tích phân bất định.
Ứng dụng
81. Hàm chi phí. Chi phí trung bình cận
biên của việc sản xuất 𝑥 đồng hồ thể
thao được cho bởi
1,000
̅̅̅
𝐶 ′ (𝑥) = − 𝑥 2 𝐶̅ (100) = 25
đâu là 𝐶̅ (𝑥) chi phí trung bình tính bằng
đô la. Tìm hàm chi phí trung bình và
hàm chi phí. Chi phí cố định là gì?
82. Tái tạo năng lượng. Năm 2012, mức
tiêu thụ năng lượng tái tạo của Hoa Kỳ
là 8.45 triệu tỷ Btu (hoặc 8.45 x 1015
Btu). Từ những năm 1960, mức tiêu thụ
đã
𝑓 ′ (𝑡) = 0.004𝑡 + 0.062
trong đó 𝑡 là số năm sau năm 1960. Tìm
𝑓’(𝑡) và ước tính mức tiêu thụ năng
lượng tái tạo của Hoa Kỳ vào năm 2024
83. Chi phí sản xuất. Đồ thị của hàm chi
phí cận biên từ việc sản xuất 𝑥 nghìn chai
kem chống nắng mỗi tháng [trong đó
𝐶(𝑥) chi phí tính bằng nghìn đô la mỗi
tháng] được cho trong hình.
(A) Sử dụng biểu đồ được hiển thị, mô tả hình
dạng của biểu đồ hàm chi phí 𝐶(𝑥) khi 𝑥 tăng
từ 0 lên 8.000 chai mỗi tháng.
(B) Cho phương trình của hàm chi phí cận
biên,
𝐶 ′ (𝑥) = 3𝑥 2 − 24𝑥 + 53
tìm hàm chi phí nếu chi phí cố định hàng tháng
ở sản lượng 0 là 30.000 USD. Chi phí sản xuất
4.000 là bao nhiêu chai mỗi tháng? 8.000 chai
mỗi tháng?
(C) Vẽ đồ thị hàm chi phí cho 0 ≤ 𝑥 ≤ 8.
[Kiểm tra hình dạng của đồ thị so với phân tích
trong phần (A).]
(D) Tại sao bạn nghĩ rằng đồ thị của hàm chi
phí ở hai đầu dốc hơn ở giữa?
84. Doanh thu. Đồ thị của hàm doanh thu cận
biên từ việc bán x đồng hồ thể thao được cho
trong hình.
(A) Sử dụng đồ thị được cung cấp, mô tả hình
dạng của đồ thị hàm doanh thu 𝑅(𝑥) khi 𝑥 tăng
từ 0 đến 1.000.
(B) Tìm phương trình của hàm doanh thu cận
biên (hàm tuyến tính thể hiện trong hình).
(C) Tìm phương trình của hàm doanh thu thỏa
mãn 𝑅(0) = 0. Vẽ đồ thị hàm doanh thu trong
khoảng [0, 1,000]. [Kiểm tra hình dạng của đồ
thị so với phân tích trong phần (A).]
(D) Tìm phương trình cung – cầu và xác định
giá khi lượng cầu là 700 đơn vị.
85. Phân tích doanh số. Doanh số hàng tháng
của một mẫu SUV dự kiến sẽ tăng với tốc độ
𝑆 ′ (𝑡) = −24𝑡 1⁄3
SUV mỗi tháng, trong đó t là thời gian tính
bằng tháng và 𝑆(𝑡) là số lượng SUV bán ra
mỗi tháng. Công ty có kế hoạch ngừng sản
xuất mẫu xe này khi doanh số
hàng tháng đạt 300 chiếc SUV. Nếu doanh
số hàng tháng bây giờ (𝑡 = 0) là 1.200 chiếc
SUV, hãy tìm 𝑆(𝑡). Công ty sẽ tiếp tục sản
xuất mô hình này trong bao lâu?
3
Nó thiếu thừa số hằng 3. Tức là 𝑥 2 𝑒 𝑥 −1 là đạo hàm của dấu tích nằm trong một hệ
3
số không đổi của phần 𝑒 𝑥 −1 . Nhưng bởi vì một yếu tố không đổi có thể được di
3
chuyển trên ta gặp chút khó khăn trong việc tìm tích phân bất định của 𝑥 2 𝑒 𝑥 −1 .
1 1
Chúng ta giới thiệu hằng số 3 và đồng thời lúc đó nhân với và di chuyển thừa số
3 3
ra ngoài dấu tích phân. Điều này tương đương với việc nhân tích phân trong tích phân
(4) bằng 1:
3 −1 3 3
∫ 𝑥 2𝑒 𝑥𝑑𝑥 = ∫ 𝑥 2 𝑒 𝑥 −1 𝑑𝑥 (5)
3
1 3 1 3
= ∫ 3𝑥 2 𝑒 𝑥 −1 𝑑𝑥 = 𝑒 𝑥 −1 + 𝐶
3 3
Đạo hàm của vế phải của phương trình (5) là tích phân của tích phân bất định (4).
Kiểm tra
điều này.
Tích phân bất định sau khác với tích phân (2) như thế nào?
3
∫ 3𝑥𝑒 𝑥 −1 𝑑𝑥 (6)
Nó thiếu một yếu tố biến x. Điều này là nghiêm trọng hơn. Dù hấp dẫn đến mức nào,
chúng ta cũng không thể điều chỉnh tích phân (6) bằng cách đưa vào hệ số biến x và
1
di chuyển ra ngoài dấu tích phân, như chúng ta đã làm với hằng số 3 trong phương
𝑥
trình (5).
Thận trọng Một yếu tố không đổi có thể được di chuyển qua một dấu tích phân,
nhưng một biến yếu tố không thể.
Không có gì sai với việc phỏng đoán có học thức khi bạn đang tìm kiếm một nguyên
hàm của một hàm đã cho. Bạn chỉ cần kiểm tra kết quả bằng vi phân. Nếu bạn đúng,
bạn đi con đường của bạn; nếu bạn sai, bạn chỉ cần thử cách tiếp cận khác.
Trong Mục 3.4, chúng ta đã thấy rằng quy tắc chuỗi mở rộng các công thức đạo hàm
của 𝑥 𝑛 , 𝑒 𝑥 , và ln 𝑥 thành công thức đạo hàm cho [𝑓(𝑥)]𝑛 , 𝑒 𝑓(𝑥) , và ln[𝑓(𝑥)]. Quy tắc
chuỗi cũng có thể được sử dụng để mở rộng các công thức tích phân không xác định
được thảo luận trong Phần 13.1. Một số công thức chung được tóm tắt trong hộp sau:
Công thức Tổng quát Công thức Tích phân bất định
[𝑓(𝑥)]𝑛+1
1. ∫[𝑓(𝑥)]𝑛 𝑓 ′ (𝑥)𝑑𝑥 = + 𝐶, 𝑛 ≠ −1
𝑛+1
2. ∫ 𝑒 𝑓(𝑥) 𝑓 ′ (𝑥)𝑑𝑥 = 𝑒
𝑓(𝑥)
+𝐶
1
3. ∫ 𝑓 ′ (𝑥)𝑑𝑥 = 𝑙𝑛|𝑓(𝑥)| + 𝐶
𝑓(𝑥)
Chúng ta có thể xác minh từng công thức bằng cách sử dụng quy tắc chuỗi để chỉ ra
rằng đạo hàm của hàm bên phải là tích phân bên trái. Ví dụ,
𝑑 𝑓(𝑥)
[𝑒 + 𝐶] = 𝑒 𝑓(𝑥) 𝑓′(𝑥)
𝑑𝑥
kiểm chứng cho công thức 2.
Vi phân liên quan đến sự tinh tế toán học được xử lý cẩn thận trong các khóa học toán
cao cấp. Ở đây, chúng tôi quan tâm đến chúng chủ yếu như một cuốn sách-thiết bị giữ
để hỗ trợ trong quá trình tìm tích phân bất định. Chúng ta luôn có thể kiểm tra một tích
phân không xác định bằng cách lấy vi phân.
Ví dụ 2: Vi phân
(A) Nếu 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑥 2 , thì
𝑑𝑦 = 𝑓′(𝑥)𝑑𝑥 = 2𝑥𝑑𝑥
3𝑥
(B) Nếu 𝑢 = 𝑔(𝑥) = 𝑒 , thì
𝑑𝑢 = 𝑔′(𝑥)𝑑𝑥 = 3𝑒 3𝑥 𝑑𝑥
(C) Nếu 𝑤 = ℎ(𝑡) = 𝑙𝑛(4 + 5𝑡), thì
5
𝑑𝑤 = ℎ′(𝑡)𝑑𝑡 = 𝑑𝑡
4 + 5𝑡
Vấn đề tương tự 2:
(A) Tìm 𝑑𝑦 cho 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑥 3 .
(B) Tìm 𝑑𝑢 cho 𝑢 = ℎ(𝑥) = 𝑙𝑛(2 + 𝑥 2 ).
(C) Tìm 𝑑𝑣 cho 𝑣 = 𝑔(𝑡) = 𝑒 −5𝑥
Phương pháp thay thế được phát triển thông qua Ví dụ 3–6.
Ví dụ 3: Sử dụng phép cộng Tìm ∫(𝑥 2 + 2𝑥 + 5)5 (2𝑥 + 2)𝑑𝑥.
Lời giải: Nếu
𝑢 = 𝑥 2 + 2𝑥 + 5
Thì vi phân của u là
𝑑𝑢 = (2𝑥 + 2)𝑑𝑥
Lưu ý rằng 𝑑𝑢 là một trong những yếu tố trong tích phân. Thay 𝑢 cho 𝑥 2 + 2𝑥 + 5 và
𝑑𝑢 cho (2𝑥 + 2)𝑑𝑥 để có được
∫(𝑥 2 + 2𝑥 + 5)5 (2𝑥 + 2)𝑑𝑥 = ∫ 𝑢5 𝑑𝑢
u6
= +C
6
1
= (x 2 + 2x + 5)6 + C Vì 𝑢 = 𝑥 2 + 2𝑥 + 5
6
Kiểm tra:
𝑑 1 1 𝑑
(𝑥 2 + 2𝑥 + 5)6 = (6)(𝑥 2 + 2𝑥 + 5)5 (𝑥 2 + 2𝑥 + 5)
𝑑𝑥 6 6 𝑑𝑥
= (𝑥 2 + 2𝑥 + 5)5 (2𝑥 + 2)
Vấn đề tương tự 3: Tìm ∫(𝑥 2 − 3𝑥 + 7)4 (2𝑥 − 3)𝑑𝑥 bằng cách thay thế.
Phương pháp thế còn được gọi là phương pháp đổi biến vì 𝑢 thay thế biến 𝑥 trong
quá trình. Thay 𝑢 = 𝑓(𝑥) và 𝑑𝑢 = 𝑓′(𝑥)𝑑𝑥 trong các công thức 1, 2 và 3 tạo ra các
công thức tích phân bất định chung 4, 5 và 6:
Công thức tổng quát: Công thức Tích phân bất định
𝑢𝑛+1
4. ∫ 𝑢𝑛 𝑑𝑢 = + 𝐶, 𝑛≠1
𝑛+1
5. ∫ 𝑒 𝑢 𝑑𝑢 = 𝑒 + 𝐶
𝑢
1
6. ∫ 𝑑𝑢 = ln 𝑢 + 𝐶
𝑢
Các công thức này hợp lệ nếu 𝑢 là một biến độc lập hoặc nếu 𝑢 là một hàm của an-biến
khác và 𝑑𝑢 là vi phân của 𝑢 đối với biến đó.
Phương pháp thay thế để đánh giá một số tích phân không xác định được phác thảo
như sau:
Phương pháp: Lấy tích phân bằng phương pháp thế
Bước 1 Chọn một sự thay thế xuất hiện để đơn giản hóa tích phân. Đặc biệt, hãy thử để
chọn 𝑢 sao cho 𝑑𝑢 là một thừa số trong tích phân.
Bước 2 Thể hiện tích phân hoàn toàn dưới dạng 𝑢 và 𝑑𝑢, loại bỏ hoàn toàn biến ban
đầu và vi phân của nó.
Bước 3 Tính tích phân mới nếu có thể.
Bước 4 Biểu thị nguyên hàm tìm được ở bước 3 theo biến ban đầu.
Ví dụ 4: Sử dụng phép thế Sử dụng phép thế để tìm mỗi tích phân bất định.
2
(A) ∫(3𝑥 + 4)6 (3) 𝑑𝑥 (B) ∫ 𝑒 𝑡 (2𝑡) 𝑑𝑡
Lời giải
(A) Nếu chúng ta đặt 𝑢 = 3𝑥 = 4, thì 𝑑𝑢 = 3𝑑𝑥, và
∫(3𝑥 + 4)6 (3)𝑑𝑥 = ∫ 𝑢6 𝑑𝑢 Sử dụng công thức 4.
𝑢7
= +𝐶
7
(3𝑥+4)7
= +𝐶 Vì 𝑢 = 3𝑥 + 4
7
Kiểm tra
𝑑 (3𝑥 + 4)7 7(3𝑥 + 4)6 𝑑
= (3𝑥 + 4) = (3𝑥 + 4)6 (3)
𝑑𝑥 7 7 𝑑𝑥
(B) Nếu chúng ta đặt 𝑢 = 𝑡 2 , thì 𝑑𝑢 = 2𝑡𝑑𝑡, và
2
∫ 𝑒 𝑡 (2𝑡)𝑑𝑡 = ∫ 𝑒 𝑢 𝑑𝑢 Sử dụng công thức 5.
= 𝑒𝑢 + 𝐶
2
= 𝑒 𝑡 + 𝐶 Vì 𝑢 = 𝑡 2
Kiểm tra
𝑑 𝑡2 2 𝑑 2 2
𝑒 = 𝑒𝑡 𝑡 = 𝑒 𝑡 (2𝑡)
𝑑𝑡 𝑑𝑡
Vấn đề tương tự 4: Sử dụng phép thay thế để tìm mỗi tích phân bất định.
(A) ∫(2𝑥 3 − 3)4 (6𝑥 2 ) 𝑑𝑥 (B) ∫ 𝑒 5𝑤 (5) 𝑑𝑤
1
(D) Nếu 𝑢 = −𝑡 2 , thì 𝑑𝑢 = −2𝑡𝑑𝑡 và, chia cả hai vế cho −2, − 𝑑𝑢 = 𝑡𝑑𝑡.
2
2 1
Trong tích phân, thay thế −𝑡 bằng 𝑢 và thay 𝑡 𝑑𝑡 bằng − 𝑑𝑢:
2
−𝑡 2 𝑢 1
∫ 𝑡𝑒 𝑑𝑡 = ∫ 𝑒 (− 𝑑𝑢) Di chuyển hệ số không đổi
2
qua dấu tích phân.
1
= − ∫ 𝑒 𝑢 𝑑𝑢 Sử dụng công thức 5.
2
1
= − 𝑒 𝑢 +C
2
1 −𝑡 2
= − 𝑒 + 𝐶 Vì 𝑢 = −𝑡 2 .
2
Kiểm tra
𝑑 1 2 1 2 𝑑 1 2 2
(− 𝑒 −𝑡 ) = − 𝑒 −𝑡 (−𝑡 2 ) = − 𝑒 −𝑡 (−2𝑡) = 𝑡𝑒 −𝑡
𝑑𝑡 2 2 𝑑𝑡 2
1
(E) Nếu 𝑢 = 𝑥 3 + 5, thì 𝑑𝑢 = 3𝑥 2 𝑑𝑥 và, chia cả hai vế cho 3, 𝑑𝑢 = 𝑥 2 𝑑𝑥.
3
3 2 1
Trong tích phân, thay 𝑥 + 5 bằng 𝑢 và thay 𝑥 𝑑𝑥 bằng 𝑑𝑢:
3
2 1
∫ 4𝑥 √𝑥 3 + 5𝑑𝑥 = ∫ 4√𝑢( 𝑑𝑢) Di chuyển các yếu tố liên tục
3
qua dấu tích phân.
4
= ∫ √𝑢 𝑑𝑢
3
4
= ∫ 𝑢1/2 𝑑𝑢 Sử dụng công thức 4.
3
4 𝑢3/2
= ∙ +𝐶
3 3
2
8 3/2
= 𝑢 +𝐶
9
8
= (𝑥 + 5)3/2 + 𝐶 Vì 𝑢 = 𝑥 3 + 5
3
9
Kiểm tra
𝑑 8 3 4 𝑑 3
[ (𝑥 + 5)3/2 ] = (𝑥 3 + 5)1/2 (𝑥 + 5)
𝑑𝑥 9 3 𝑑𝑥
4
= (𝑥 3 + 5)1/2 (3𝑥 2 ) = 4𝑥 2 √𝑥 3 + 5
3
Vấn đề tương tự 5: Tích phân.
(A) ∫ 𝑒 −3𝑥 𝑑𝑥
𝑥
(B) ∫ 2 𝑑𝑥
𝑥 −9
(C) ∫ 5𝑡 2 (𝑡 3 + 4)−2 𝑑𝑡
Ngay cả khi không thể tìm được phép thay thế làm cho một tích phân khớp với một của
các công thức tích phân một cách chính xác, một sự thay thế có thể đơn giản hóa điều
kiện tích phân một cách khoa học để các kỹ thuật khác có thể được sử dụng.
𝑥
Ví dụ 6: phương pháp thế Tìm ∫ √𝑥+2 𝑑𝑥
Lời giải: Tiếp tục như trên, nếu cho 𝑢 = 𝑥 + 2, thì 𝑑𝑢 = 𝑑𝑥 và
𝑥 𝑥
∫ 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑢
√𝑥 + 2 √𝑢
Lưu ý rằng sự thay thế này không hoàn chỉnh bởi vì chúng ta đã không thể hiện hàm
lấy tích phân hoàn toàn về 𝑢 và 𝑑𝑢. Như chúng ta đã lưu ý trước đó, chỉ có một yếu tố
không đổi có thể được di chuyển qua dấu tích phân, vì vậy chúng ta không thể di
chuyển 𝑥 ra ngoài dấu tích phân. Thay vì,
chúng ta phải quay lại thay thế ban đầu, giải 𝑥 theo 𝑢 và sử dụng
phương trình kết quả để hoàn thành thay thế:
𝑢 = 𝑥 + 2 Giải 𝑥 theo 𝑢.
𝑢−2=𝑥 Thay thế biểu thức này cho 𝑥.
Thật vậy,
𝑥 𝑢−2
∫ √𝑥+2 𝑑𝑥 = ∫ 𝑑𝑢 Đơn giản hóa tích phân.
√𝑢
𝑢−2
=∫ 𝑑𝑢
𝑢1/2
= ∫(𝑢 − 2𝑢−1/2 )𝑑𝑢
1/2
= ∫ 𝑢1/2 𝑑𝑢 − 2 ∫ 𝑢−1/2 𝑑𝑢
𝑢3/2 𝑢1/2
= 3 −2 1 +𝐶
2 2
2
= (𝑥 + 2)3/2 − 4(𝑥 + 2)1/2 + 𝐶 Vì 𝑢 = 𝑥 + 2
3
Kiểm tra
𝑑 2
[ (𝑥 + 2)3/2 − 4(𝑥 + 2)1/2 ] = (𝑥 + 2)1/2 − 2(𝑥 + 2)−1/2
𝑑𝑥 3
𝑥+2 2
= 1/2
− 1/2
(𝑥+2) (𝑥+2)
𝑥
=
(𝑥+2)1/2
Chúng ta có thể tìm tích phân bất định của một số hàm theo nhiều cách. Cho ví dụ,
chúng ta có thể sử dụng thay thế để tìm
∫ 𝑥(1 + 𝑥 2 )2 𝑑𝑥
bằng cách đặt 𝑢 = 1 + 𝑥 2 . Là cách tiếp cận thứ hai, chúng ta có thể mở rộng tích phân,
ta được
∫(𝑥 + 2𝑥 3 + 𝑥 5 )𝑑𝑥
Vấn đề tương ứng 6 Tìm ∫ 𝑥 √𝑥 + 1 𝑑𝑥
Chúng ta có thể tìm thấy tích phân bất định của một số hàm bằng nhiều cách khác nhau.
Ví dụ chúng ta có thể sử dụng phương pháp thế để tìm
∫ 𝑥(1 + 𝑥 2 )2 𝑑𝑥
Bằng cách đặt 𝑢 = 1 + 𝑥 2 . Như cách tiếp cận thứ 2, chúng ta có thể khai triển hàm dưới
dấu tích phân và thu được
∫ 𝑥 + 2𝑥 2 + 𝑥 5 𝑑𝑥
Từ đó ta có thể dễ dàng tìm được một nguyên hàm. Trong trường hợp như vậy, bạn có
thể chọn cách tiếp cận mà bạn thấy phù hợp hơn.
Cũng có nhiều hàm số mà theo đó phương pháp thế không phải là phương pháp hiệu quả
để tìm tích phân bất định. Ví dụ , trong các trường hợp dưới đây thì phương pháp thế
không có ích
2
∫ 𝑒 𝑥 𝑑𝑥 , ∫ ln 𝑥 𝑑𝑥
Áp dụng
Ví dụ 7 (giá cả - nhu cầu) Bộ phận nghiên cứu thị trường của một chuỗi siêu thị đã xác
định rằng, đối với một cửa hàng , giá cận biên 𝑝′ (𝑥) của x tuýp mỗi tuần cho một nhãn
hiệu kem đánh răng nhất định được đưa ra bởi
𝑝′ (𝑥) = −0,015𝑒 −0,01𝑥
Tìm phương trình giá cả - nhu cầu nếu nhu cầu hàng tuần là 50 tuýp và giá của mỗi tuýp
là 4,35 đô. Tìm nhu cầu hàng tuần khi giá của một tuýp là 3,89 đô
Lời giải
𝑝(𝑥) = ∫ −0,015𝑒 −0,01𝑥 𝑑𝑥
= −0,015 ∫ 𝑒 −0,01𝑥 𝑑𝑥
−0,01
= −0,015 ∫ 𝑒 −0,01𝑥 . 𝑑𝑥
−0,01
= 1,5 ∫ 𝑒 𝑢 𝑑𝑢
= 1,5 𝑒 𝑢 + 𝐶
= 3,44
Nên,
Để tìm nhu cầu khi giá là 3,89 đô, ta giải 𝑝(𝑥) = 3,89 với x :
𝑒 −0,01𝑥 = 0,3
−0,01𝑥 = 𝑙𝑛 0,3
Vấn đề tương ứng 7 giá cận biên 𝑝′ (𝑥) tại một mức cung x tuýp mỗi tuần cho một nhãn
mức giá $3,65 mỗi tuýp. Nhà cung cấp sẽ sẵn sàng cung cấp bao nhiêu tuýp ở mức giá
Chúng ta kết luận với hai cảnh báo cuối cùng. Điều đầu tiên đã được nêu trước đó, nhưng
Cảnh báo
2. Một tích phân phải được biểu diễn hoàn toàn dưới dạng u và du trước khi áp dụng
Trong các vấn đề 1- 8 chúng ta sử dụng qui tắc dây chuyền để tìm đạo hàm của mỗi hàm
Trong các vấn đề 9-44, tìm tích phân bất định của mỗi hàm và kiểm tra kết quả bằng
Trong vấn đề 45-50, tích phân bất định có thể tìm bằng nhiều cách. Trước tiên ta sử dụng
phương pháp thế để tìm sau đó tìm cách khác không dùng phương pháp thế. So sánh đáp
Trong các vấn đề 59-70, tìm tích phân bất định của mỗi hàm và kiểm tra kết quả bằng
𝑥3
59.∫ 𝑥√3𝑥 2 + 7𝑑𝑥 65.∫ 4 𝑑𝑥
√2𝑥 +3
𝑥2
60. ∫ 𝑥 2 √2𝑥 3 + 1𝑑𝑥 66. ∫ 𝑑𝑥
√4𝑥 3 −1
1
63. ∫ 𝑥 2 ( 𝑥 3 + 2)2 𝑑𝑥 69. ∫ 𝑒 −1/𝑥 𝑑𝑥
𝑥2
1
64. ∫( 𝑥 2 + 2)2 𝑑𝑥 70. ∫ 𝑑𝑥
𝑥.ln 𝑥
Trong vấn đề 71-76, tìm họ tất cả các nguyên hàm của mỗi đạo hàm dưới đây.
𝑑𝑥 𝑑𝑦 5𝑥 2
71. = 7𝑡 2 (𝑡 3 + 5)6 74. =
𝑑𝑡 𝑑𝑥 (𝑥 3 −7)2
𝑑𝑚 𝑑𝑝 𝑒 𝑥 +𝑒 −𝑥
72. . = 10𝑛(𝑛2 − 8)7 75. =
𝑑𝑛 𝑑𝑥 (𝑒 𝑥 −𝑒 −𝑥 )2
𝑑𝑦 3𝑡 𝑑𝑚 ln(𝑡−5)
73. . = 76. =
𝑑𝑡 √𝑡 2 −4 𝑑𝑡 𝑡−5