Professional Documents
Culture Documents
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO… KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Hóa Học – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,820. B. 5,690. C. 8,875. D. 6,050.
Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường
A. trung tính. B. axit. C. bazơ. D. lưỡng tính.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y
chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y,
kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,060. B. 0,050. C. 0,030. D. 0,055.
Câu 8. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu
suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được
m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
A. 24,71. B. 23,72. C. 25,74. D. 14,82.
Câu 9. Silic tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH. B. HF. C. NaCl. D. HCl.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. C2H5OH. B. HNO3. C. C12H22O11. D. CO2.
Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa và sủi bọt khí. B. thoát ra khí không màu.
C. thoát ra khí mùi khai. D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự.
Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO2. B. (NH4)2NO3. C. NH4NO3. D. (NH4)2NO2.
Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. H+ + OH- H2O. B. Na+ + NO3- NaNO3.
C. H2+ + OH2- H2O. D. Na2+ + NO32- NaNO3.
Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều
loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. silicagen. B. than hoạt tính. C. thạch anh. D. đá vôi.
Câu 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước
phun mạnh vào bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là
A. NH3. B. HCl. C. CO2. D. N2.
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml
khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4 (0,5 điểm): Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước
khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên
chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
----------- HẾT ----------
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM
1B 9A
2A 10B
3C 11B
4D 12C
5D 13A
6B 14B
7D 15A
8B
II. TỰ LUẬN
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
t
a. KNO3
0
b. Na2CO3 + HCl → 2,0
c. P + Ca → d. Si + O2 →
Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào
2 các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch
NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất
nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu
chỉ đúng 1 dung dịch thì được 0,25 điểm.
- Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm.
a/ Ống (1) chứa dung dịch K3PO4, ống (2) chứa dung dịch NaNO3, ống
(3) chứa dung dịch (NH4)2CO3.
b/ PTHH: 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KOH
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3 + 2H2O
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml
khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. 1,0
3 Số mol NO2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol (0,25 đ)
PTHH: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O (0,25 đ)
0,0075 0,015
Tính được số mol Mg = 0,0075 mol (0,25 đ)
mMg = 0,0075.24 = 0,18 gam. (0,25 đ)
Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối
đa.
4 Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. 0,5
Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa
m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
Lưu ý: Đối với các bài toán, nếu HS lấy y giá trị nguyên tử khối của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tính ra các kết quả gần đúng với đáp án của
hướng dẫn chấm này thì vẫn tính điểm tối đa.
ĐỀ SỐ 2
THPT ………. KIỂM TRA HỌC KỲ I
TỔ KHTN - HÓA NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: HÓA - Lớp 11
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Biết: Li=7; Na=23; K=39; Ag=108; Al=27; Mg=24; Ca=40; Zn=65; Cu=64; Sn=118; Pb=207;
Fe=56; O=16; H=1; S=32; P=31; Cl=35,5; Br= 80; N=14; C=12; Si=28).
Số 5 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của
A. nguyên tố vi lượng. B. lân.
C. kali. D. đạm.
Câu 4: Một dung dịch có [H+] = 10-4 M thì có môi trường
A. axit. B. lưỡng tính. C. bazơ. D. trung tính.
Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
A. Ca(H2PO4)2. B. K2CO3. C. CaSO4. D. NH4Cl.
Câu 6: Đơn chất N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. Al. B. Mg. C. H2. D. O2.
Câu 7: Để khử hết 8,0 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 0,37. D. 2,24.
Câu 8: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp?
A. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit.
B. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O.
C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit.
D. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với photpho.
Câu 9: Khí X không màu, không mùi, rất độc, sinh ra trong quá trình đốt than không hoàn toàn. Khí
X là
A. CO. B. SO2. C. NO2. D. CO2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3?
A. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Có phản ứng với dung dịch natri hiđroxit.
C. Có phản ứng với dung dịch axit clohiđric. D. Tan nhiều trong nước và bền với nhiệt.
Câu 11: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
A. NH3. B. NaOH. C. C2H5OH. D. HNO3.
Câu 12: Cho m gam Ca(OH)2 vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 59,2. C. 7,4. D. 14,8.
Câu 13: Với 30 ml dung dịch HNO3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử
phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO.
A. 3,84. B. 0,36. C. 0,96. D. 1,44.
Câu 14: Một dung dịch có chứa: 0,05 mol Al3+, a mol K+ và 0,15 mol SO42-. Bỏ qua sự điện li của
nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,20.
Câu 15: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu trắng, mềm. B. Dễ nóng chảy.
C. Rất độc, dễ cháy. D. Dễ tan trong nước.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết phương trình điện li của NaOH.
b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO3.
c/ Viết công thức hóa học của natri hiđrophotphat.
d/ Viết tên của CaCO3.
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho
dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch Na2CO3, NH4Cl, NaNO3 và đun nóng nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm): Cho 11,2 gam KOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học
xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X.
Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch HCl loãng, lắc đều rồi để yên một
thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao?
======HẾT======
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tính tan và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.