Professional Documents
Culture Documents
Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai
đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích?
KHỞI ĐỘNG
Kết quả:
+ s = vt
• Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m2
• Thời gian để một người thợ làm được x sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người thợ đó
làm được y sản phẩm.
• Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích a
(ha) cho thu hoạch được m tấn lúa, thửa kia có diện tích b (ha) cho thu hoạch n tấn
lúa
b) Các biểu thức trên có đặc điểm nào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?
HĐKP1:
Giải
b) Các biểu thức trên đều chưa phép tính chia (hoặc đều có dạng , với
A và B là những đa thức nào đó) nên đều không phải là đa thức.
KẾT LUẬN
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức
có dạng , trong đó A,B là những đa thức và B khác đa thức không.
A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu)
CHÚ Ý
Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1
Ví dụ 1: SGK – tr.26
Chỉ ra các phân thức trong các biểu thức sau đây:
; ; x2 + 2x + 1; ;
Giải
Không là phân
; ; x2 + 2x + 1; ;
thức vì không
phải là đa thức
Phân thức
HĐKP2:
Cho biểu thức P =
b) Tại x = , giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?
Giải
a) Tại x = 0, P =
Giá trị của phân thức tại không xác định, vì phép chia cho 0 không
có nghĩa.
KẾT LUẬN
Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của mẫu
thức B khác 0.
Khi thay các biến của phân thức bằng các giá trị cho trước của biến (thoả
mãn điều kiện xác định), ta nhận được một biểu thức số. Giá trị của biểu
thức này được gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến.
Ví dụ 2: SGK – tr.27
a) Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức đã cho
Giải
Điều kiện xác định của phân thức Q là x + y 0 (nghĩa là các giá trị của x
và y thỏa mãn x + y 0)
Giải
c) Khi x = 4, y = 2 thì x + y = 6 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.
Khi đó
Q= = =
Khi x = 3, y = – 3 thì x + y = 3 + (– 3) = 0 nên điều kiện xác định không
được thỏa mãn. Vậy giá trị của phân thức Q tại x = 3, y = – 3 không xác
định
Thực hành 1
Tính giá trị của phân thức:
a) tại x = – 3, x = 1 b) tại x = 3, y = – 1
Giải
Giải
a) b)
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức
Giải
a) ĐKXĐ: a + 4 0 hay a –4
b) ĐKXĐ: x – 2y 0 hay x 2y
Vận dụng
Giải
C = 130,02.
C = 121,2
02
a) Tính giá trị của các phân thức trên khi x = 3, y = 2 và khi x = –1, y = 5
Nêu nhận xét về giá trị của M và N khi cho x và y nhận những giá trị
nào đó (y 0 và xy – y 0).
b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi
so sánh hai đa thức nhận được
HĐKP3:
Giải
a) Khi x = 3, y = 2 thì:
M=
M=N=
+N=
HĐKP3:
Giải
+M=
M=N=
+N=
Dự đoán rằng hai phân thức nhận giá trị như nhau tại
mọi giá trị của hai biến x và y (y 0, xy – y 0).
HĐKP3:
Giải
b) x.(xy – y) = x2y – xy
x . (xy – y) = y . (x2 – x)
và y.(x2 – x) = x2y – xy
Vậy hai đa thức nhận được bằng nhau (hay đồng nhất).
KẾT LUẬN
Ta nói hai phân thức và bằng nhau nếu A.D = B.C. Khi đó,
ta viết:
Ví dụ 3: SGK – tr.28
Giải
Vậy = , hay A = B
Thực hành 3
Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) và b) và
Giải
Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) và b) và
Giải
x2y . y = x2y2;
(1) và (2)
P = Q = R.
Vậy nhân cả tử thức và mẫu thức của phân thức Q với xy thì ta
nhận được phân thức P.
Tương tự, chia cả tử thức và mẫu thức của phân thức R cho x + y
thì ta nhận được phân thức Q.
KẾT LUẬN
+ Khi nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức
khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
+ Khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho cùng một nhân tử
chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì
sao hai phân thức bằng nhau
a) = ; b) = ; c) =
Giải
a) = ; b) = =
c) = =
Nhận xét: Ở Ví dụ 4, các phân thức bên phải đều đơn giản hơn
phân thức bên trái. Ta gọi các phép biến đổi ở trên là rút gọn phân
thức
Chú ý:
Để rút gọn một phân thức, ta thường thực hiện như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
Giải
Ta có A = = =
Chứng tỏ hai phân thức và bằng nhau
Thực hành 4
theo hai cách khác nhau
Giải
= a3b – ab3.
(a2 – b2).ab = (a2b + ab2)(a – b).
Thực hành 5 Rút gọn các phân thức sau:
a) ; b) ; c)
Giải
a) b)
c)
LUYỆN TẬP
NHÀ SƯU TẬP
ĐẠI DƯƠNG
Câu hỏi 1:
Với B ≠ 0, D ≠ 0 hai phân thức AB và CD bằng nhau
A. B ≠ 0 C. B ≤ 0
B. B ≥ 0 D. A = 0
Câu hỏi 3:
Phân thức có giá trị bằng 1 khi x bằng?
A. 1 C. 3
B. 2 D. - 1
Câu hỏi 4:
Phân thức nào dưới đây không bằng với phân thức
A. C.
B. D.
Câu hỏi 5:
Chọn câu sai. Với đa thức B ≠ 0 ta có?
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
; 2x2 – 5x + 3;
a) ; b) ; c) 3x2 – x + 7
Giải
a) x – 6 0 (hoặc x 6)
b) x + 3y 0
a) A = tại x = 4; b) B = tại a = 4, b = 2
Giải
a) . b) .
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) và ; b) và
Giải
a) . Suy ra
b) . Suy ra
Bài tập 5: SGK – tr.30
Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau
a) = ? b) = ?
Giải
a)
Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau
a) = ? b) = ?
Giải
b)