Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
lvluyen@hcmus.edu.vn
http://www.math.hcmus.edu.vn/∼luyen/dsa215
fb.com/dsa215
Mệnh đề. Mọi ma trận tam giác trên đều đồng dạng với một ma trận
tam giác dưới.
Bài toán 1. Cho A ∈ Mn (K) là một ma trận vuông. Khi nào ma trận
A đồng dạng với ma trận tam giác?
Bài toán 2. Cho f ∈ EndK (V ) là một toán tử tuyến tính. Tồn tại hay
không một sở B của V sao cho [f ]B là ma trận tam giác?
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 4/71
Định lý. Cho toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ). Toán tử f tam giác
hóa được khi và chỉ khi đa thức đặc trưng của f phân rã trên K.
Chứng minh.
(⇒) Giả sử f tam giác hóa được. Khi đó tồn tại cơ sở B của V sao cho
λ1 ∗
[f ]B =
.. .
.
0 λn
Ta có
λ1 − λ ∗
Pf (λ) =
. .. = (λ1 − λ) . . . (λn − λ).
0 λn − λ
(u1 , v2 , . . . , vn )
Hệ quả. Mọi ma trận A ∈ Mn (C) đều tam giác hóa được trên C.
Nhận xét. Nếu ma trận A đồng dạng với ma trận tam giác A0 thì
trên đường chéo chính của A0 chỉ toàn là các trị riêng của A.
Chứng minh. Do các ma trận đồng dạng đều có cùng vết và cùng
định thức nên những điều cần chứng minh là hiển nhiên.
−4 0 −2
Ví dụ. Cho ma trận A = 0 1 0 . Hỏi A có tam giác hóa
5 1 3
được trên R không? Nếu được, hãy tìm ma trận khả nghịch P sao cho
P −1 AP là ma trận tam giác?
Suy ra
1 f (u1 ) = −2u1
2 f (u2 ) = au1 + u2
3 f (u3 ) = bu1 + cu2 + u3
−1 1 3
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A = −8 5 8 . Hỏi A có tam giác
2 −1 0
hóa được trên R không? Nếu được, hãy tìm ma trận khả nghịch P sao
cho P −1 AP là ma trận tam giác?
toán tử f là
Giải. Ta có
Q(A) = 2A2 − 3A + 4I2 .
Do
2 14 −4 3 6 4 0
2A = , 3A = , 4I2 = .
−6 20 9 −6 0 4
nên
15 −10
Q(A) = .
−15 30
Tìm Q(f )?
Ta có
Q(f ) = −2f 2 + 5f − 4IdR2 .
Hơn nữa
Suy ra
Q(f )(x, y) = (3x + 2y, −x + 3y).
f (x, y) = (x − y, x + 2y)
Mệnh đề. Giả sử Q(t) là đa thức triệt tiêu toán tử f và λ là một trị
riêng của f. Khi đó λ là nghiệm của Q(t).
Chứng minh. Gọi v là một vectơ riêng của f ứng với trị riêng λ. Khi
đó
f k (v) = λk v, ∀k ∈ N.
Giả sử
Q(t) = am tm + am−1 tm−1 + · · · + a1 t + a0
là đa thức triệt tiêu f.
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 18/71
Khi đó ta có
am f m + am−1 f m−1 + · · · + a1 f + a0 IdV = 0
⇒ (am f m + am−1 f m−1 + · · · + a1 f + a0 IdV )(v) = 0
⇒ am f m (v) + am−1 f m−1 (v) + · · · + a1 f (v) + a0 IdV (v) = 0
⇒ am λm v + am−1 λm−1 v + · · · + a1 λv + a0 v = 0
⇒ (am λm + am−1 λm−1 + · · · + a1 λ + a0 )v = 0.
Do v 6= 0 nên
am λm + am−1 λm−1 + · · · + a1 λ + a0 = 0
hay Q(λ) = 0. Suy ra λ là nghiệm của Q(t).
Nhận xét.
1 Nếu f 2 − f = 0 thì các trị riêng của f chỉ có thể là 0 hoặc 1.
2 Không phải tất cả các nghiệm của đa thức triệt tiêu của f đều là
trị riêng của f.
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 19/71
Hỏi. Cho toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ). Tồn tại hay không đa thức
0 6= Q(t) ∈ K[t] mà triệt tiêu f ?
EndK (V ) ∼
= Mn (K).
Suy ra
dimK (EndK (V )) = n2 .
2
Do đó các phần tử IdV , f, f 2 , . . . , f n phụ thuộc tuyến tính trong
EndK (V ). Suy ra, tồn tại các phần tử a0 , a1 , a2 , . . . , an2 ∈ K, không
phải tất cả đều bằng 0, sao cho
2
a0 IdV + a1 f + a2 f 2 + · · · + an2 f n = 0.
2
Vậy Q(t) = a0 + a1 t + a2 t2 + · · · + an2 tn là đa thức triệt tiêu f.
Ta gọi
N (λi ) := Ker(f − λi IdV )mi
là không gian đặc trưng ứng với trị riêng λi .
Tìm không gian đặc trưng tương ứng với các trị riêng của f ?.
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 21/71
Giải. Ma trận biểu diễn của f theo cơ sở chính tắc là
1 0 1
A = [f ]B0 = −4 3 4 .
2 −1 0
- Trị riêng
Pf (λ) = 0 ⇔ λ = 1 (bội 2), λ = 2 (bội 1).
(A − I3 )2 X = 0.
Ta có 2
0 0 1 2 −1 −1
(A − I3 )2 = −4 2 4 = 0 0 0
2 −1 −1 2 −1 −1
2 −1 −1
d −d1
−−3−−→ 0 0 0
0 0 0
Tìm không gian đặc trưng tương ứng với các trị riêng của f ?.
Nhận xét.
1 Không gian riêng luôn nằm trong không gian đặc trưng, nghĩa là
E(λ) ⊂ N (λ)
với λ là trị riêng.
2 Không gian đặc trưng là bất biến đối với f, nghĩa là
f (N (λ)) ⊂ N (λ).
Khi đó
V = N (λ1 ) ⊕ N (λ2 ) ⊕ · · · ⊕ N (λp ).
Định lý. Toán tử tuyến tính f ∈ EndK (V ) chéo hóa được khi và chỉ
khi tồn tại một đa thức phân rã trên K, có toàn nghiệm đơn và triệt
tiêu f.
Định nghĩa. Đa thức Q(t) ∈ K[t] được gọi là đa thức đơn khởi nếu
nó có hệ số ở bậc cao nhất bằng 1, nghĩa là Q(t) có dạng
Mệnh đề. Đa thức Q(t) ∈ K[t] triệt tiêu f khi và chỉ khi Q(t) chia
hết cho mf (t) trong K[t].
(⇐) Giả sử Q(t) chia hết cho mf (t), nghĩa là tồn tại đa thức P (t) sao
cho Q(t) = P (t) mf (t). Do đó
Q(f ) = P (f ) mf (f ) = 0.
Mệnh đề. Tập nghiệm của mf trùng với tập nghiệm của Pf .
−1 1 1
Ví dụ. Cho A = 1 −1 1 . Tìm đa thức tối tiểu của A?
1 1 −1
Suy ra "
(t − 1)(t + 2);
mA (t) =
(t − 1)(t + 2)2 .
Hơn nữa,
(A − I3 )(A + 2I3 ) = 0.
Vậy
mA (t) = (t − 1)(t + 2).
1 0 1
Ví dụ.(tự làm) Ma trận A = −4 3 4 . Tìm đa thức tối tiểu
2 −1 0
của A?
0 1 2
Ví dụ. Cho ma trận A = 1 0 2 . Khi đó
1 2 0
3 2 −2
Ví dụ. Ma trận A = −1 0 1 có đa thức đặc trưng
1 1 0
Do đó "
(t − 1)(t − 2);
mA (t) =
(t − 1)(t − 2)2 .
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 33/71
Ta có A chéo hóa được khi và chỉ khi
mA (t) = (t − 1)(t − 2)
⇔ (A − I3 )(A − 2I3 ) = 0.
3 −1 1
Ví dụ.(tự làm) Tìm đa thức tối tiểu của B = −4 3 4 ? Hỏi B
2 −1 2
có chéo hóa được trên R không?
và W sinh bởi {u1 = (1, 0, 2); u2 = (0, 1, −1)}. Chứng tỏ W bất biến
đối với f và tìm f |W ?
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 36/71
f (x1 , x2 , x3 ) = (x1 + x3 , −4x1 + 3x2 + 4x3 , 2x1 − x2 )
u1 = (1, 0, 2), u2 = (0, 1, −1)
Giải. Ta có
Khi đó
B = (u1 , . . . , un1 , . . . , v1 , . . . , vnp ).
Tìm [f (ui )]B , . . . , [f (vi )]B ?
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 38/71
Vì f (Vi ) ⊂ Vi , ∀i nên ta có
(
f (u1 ) = a11 u1 + · · · + a1n1 un1 ;
f (un1 ) = an1 1 u1 + · · · + an1 n1 un1 ;
...................................
(
f (v1 ) = b11 v1 + · · · + b1np vnp ;
f (vnp ) = bnp 1 v1 + · · · + bnp np vnp .
Suy ra
ai1 0
.. ..
. .
ain1 0
[f (ui )]B =
0 , . . . , [f (vi )]B = bi1
.
.. ..
. .
0 binp
Do đó [f ]B = diag(M1 , . . . , Mp ).
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 39/71
Định lý. Cho f ∈ EndK (V ). Giả sử đa thức đặc trưng Pf (λ) phân rã
trên K:
Gọi fi là toán tử hạn chế của f lên không gian đặc trưng N (λi ). Khi
đó fi tam giác hóa được.
Hơn nữa, nếu Bi là cơ sở của N (λi ) làm tam giác hóa fi thì
B = B1 ∪ . . . ∪ Bp là cơ sở của V và
[f ]B = diag(M1 , . . . , Mp )
nên
(f − λi IdV )mi (u) = 0, ∀u ∈ N (λi ).
Suy ra
(fi − λi IdN (λi ) )mi = 0.
Vậy (t − λi )mi là đa thức triệt tiêu fi . Do đó đa thức tối tiểu của fi có
dạng
mfi (t) = (t − λi )ki , ki ≤ mi .
Suy ra đa thức đặc trưng của fi có dạng
Suy ra fi tam giác hóa dược trên N (λi ) và SpK (fi ) = (λi , . . . , λi ). Bây
| {z }
ri lần
giờ ta cần chứng minh ri = mi .
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 41/71
Ta có
V = N (λ1 ) ⊕ · · · ⊕ N (λp ).
Theo Định lý trước, nếu Bi là cơ sở của N (λi ) làm tam giác hóa fi thì
B = B1 ∪ · · · ∪ Bp là cơ sở của V và
[f ]B = diag(M1 , . . . , Mp )
ki = mi , ∀i ∈ 1, p.
B = (u1 , u2 , u3 , u4 )
sao cho
0 a 0 0
0 0 0 0
[f ]B =
0 0 −1 0
0 0 0 3
Nghĩa là f (u1 ) = 0, f (u2 ) = au1 , f (u3 ) = −u3 và f (u4 ) = 3u4 .
Nếu cấp của khối bằng 1 thì ta qui ước J (λ) = (λ).
Ví dụ.
3 1
• Khối Jordan cấp 2: J(3) = .
0 3
−1 1 0
• Khối Jordan cấp 3: J(−1) = 0 −1 1 .
0 0 −1
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 47/71
Mệnh đề. Giả sử J(λ) là một khối Jordan cấp n. Khi đó ta có:
1 PJ (t) = (−1)n (t − λ)n .
2 mJ (t) = (t − λ)n .
3 dimE(λ) = 1.
Ví dụ.
2 1 0 0 0 0
−1 1 0 0 0 2 0 0 0 0
4 1 0 0 −1 0
0 4 0 ; 0
0 0 2 0 0 0
0 ;
0 3 1 0 0 0 3 1 0
0 0 4
0 0 0 3 0 0 0 0 3 1
0 0 0 0 0 3
Định lý. Dạng chính tắc Jordan của một ma trận được xác định duy
nhất, sai khác hoán vị các khối Jordan của nó.
(A + 2I3 )X = 0.
0 2 4 1
d
0 1 2
2 1
A + 2I3 = 0 −2 −4 −−− −−→ 0 0 0 .
d2 +2d1
0 1 2 d3 −d1 0 0 0
Suy ra dimE(−2) = 2. Như vậy,
Ta có
0 0 0 0
0 0 0 0
A − I4 = ; (A − I4 )2 = 0.
1 2 2 1
−2 −4 −4 −2
Suy ra
mf (t) = (t − 1)2 .
(A − I4 )X = 0.
0 0 0 0 1 2 2 1
0 0 0 0 d1 ↔d3 0 0 0 0
A − I4 =
1
−−−−−→ .
2 2 1 d4 +2d1 0 0 0 0
−2 −4 −4 −2 0 0 0 0
Do đó dimE(1) = 3. Suy ra
(A − I4 )2 = 0.
u4 ∈ Ker(f − IdR4 )2 và u4 ∈
/ Ker(f − IdR4 ).
2 1 0 1
0 2 0 0
Ví dụ.(tự làm) Cho ma trận A = 0 0 2
. Hãy tìm một ma
1
0 0 0 2
trận Jordan A0 đồng dạng với A và chỉ rõ ma trận khả nghịch P thỏa
mãn A0 = P −1 AP.
lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 2. Dạng chính tắc Jordan 05/10/2015 64/71
Định lý. Cho f ∈ EndK (V ). Nếu f có các trị riêng khác nhau
λ1 , . . . , λp sao cho
3 3 4
Ví dụ. Cho A = −2 −2 −4 . Tìm ma trận khả nghịch P sao
1 2 4
−1
cho P AP là ma trận Jordan.