Professional Documents
Culture Documents
Lời giải.
Đặt R( x) P( x) Q( x) thì dễ thấy 1 R( x) 1 với mọi x.
Nếu deg R 1 thì điều trên không thể xảy ra nên deg R 0.
Đặt R( x) c và giả sử c 0. Không mất tính tổng quát, ta có thể xét c 0 , thì
P ( x ) Q( x ) c .
Ta thấy, tồn tại x0 đủ lớn thì P, Q đều đơn điệu và song ánh trên ( x0 ; ) .
Bài 2. (Bosnita)
Cho 0; thỏa mãn tan 2. Xét dãy số (un ) xác định bởi
2
Chứng minh rằng với mọi n thì un có thể viết thành phân số nguyên tối giản có mẫu là số lẻ.
p
Quy nạp, đặt tan(n 1) với ( p, q) 1 và q lẻ; thay vào là có đpcm.
q
Bài 3. (Indonesia)
1
Cho đa thức P( x) có hệ số nguyên và có ít nhất 9 nghiệm nguyên phân biệt. Giả sử rằng tồn tại
x0 sao cho P ( x0 ) 2017 . Chứng minh rằng P ( x0 ) 0.
Lời giải.
Đặt P ( x ) ( x x1 )( x x2 ) ( x x9 )Q ( x) với Q( x) [ x] , trong đó x1 , x2 , , x9 là các nghiệm
phân biệt của P( x).
Ta có
Điều mâu thuẫn này cho thấy điều giả sử là sai. Ta có đpcm.
Bài 4. (Belarus)
Cho (0;1] , chứng minh rằng không tồn tại dãy số dương ( xn ) gồm vô hạn số hạng sao cho
Lời giải.
Giả sử tồn tại dãy số vô hạn thỏa mãn đề.
Ta có xn 1 xn 0, n xn xn 1 xn 1 .
2
x
Suy ra xn 1 xn xn1 n xn 1 2 xn nên xn hay dãy ( xn ) bị chặn.
xn 1 2
Do dãy đã cho là vô hạn nên tồn tại lim xn L 0 (vì dãy tăng).
Bài 5. (Moldova)
Lời giải.
Ta có b an a1 an 1a2 a1an và
2
Cho đa thức bậc ba P ( x ) x 3 x 4 2 2016n với n . Biết rằng P có ba nghiệm tự nhiên
(không nhất thiết phân biệt), chứng minh rằng 3.
Lời giải. Giả sử phương trình có ba nghiệm là a, b, c và n 0 thì
Vậy n 0 hay abc 2, a b c 0 ; dễ dàng tính được (a, b, c) (2, 1, 1) hay 3.
Bài 7. (ELMO)
1
Cho k 0; và a, b (0;1). Xét dãy số
2
1 an
an1 bn 1 (bn ) k
2 và .
a0 a b
0 b
a 1 n
Lời giải. Ta tính được an 1 n
và bn b k . Ta đưa về chứng minh
2
a 1 kn a 1
1 n
b ln 1 n k n ln b .
2 2
a 1 a 1
Ta lại đưa về chứng minh n
k n ln b (2k ) n .
2 ln b
a 1
Chú ý rằng 0 2k 1 và 0 nên sẽ tồn tại n đủ lớn để khẳng định trên là đúng.
ln b
Bài 8. (Benelux)
P ( x ) an x n an 1 x n 1 a1 x a0 .
3
Lời giải.
Trước hết, ta sẽ chứng minh bổ đề:
p
Nếu đa thức f ( x) [ x] và có nghiệm là x với ( p, q) 1 thì f ( x) có thể viết thành
q
f ( x) (qx p) g ( x) mà g ( x) [ x].
Bổ đề này được suy ra trực tiếp từ kết quả sau: Tích của hai đa thức nguyên bản là một đa thức
nguyên bản (đa thức nguyên bản – premitive polynomial là đa thức hệ số nguyên mà các hệ số
không có ước nguyên tố chung).
n m
Thật vậy, xét f ( x) ai x i và g ( x) bi x i là hai đa thức nguyên bản; giả sử tích f ( x) g ( x)
i0 i0
là một đa thức không nguyên bản, tức là có một ước nguyên tố chung p cho các hệ số.
Giả sử rằng r là chỉ số lớn nhất trong f và s là chỉ số lớn nhất trong g thỏa mãn điều kiện đó.
Khi đó p | ai , p | b j với i r , j s. Xét lũy thừa x r s với hệ số là
i j r s
ai b j .
Ta thấy nếu i r thì hệ số ai b j sẽ chia hết cho p ; còn nếu i r thì j s nên hệ số đó cũng chia
hết cho p ; trong khi đó chỉ có ar bs là không chia hết cho p nên tổng trên không chia hết cho p,
mâu thuẫn.
Áp dụng vào bổ đề, ta thấy nếu g ( x) không có hệ số nguyên thì tồn tại m 1 và m sao cho
mg ( x ) [ x ] và mg ( x ) là đa thức nguyên bản; mà qx p cũng nguyên bản nên suy ra mf ( x )
nguyên bản, vô lý. Suy ra g ( x) [ x].
Suy ra 65k (10q p )Q (10) . Chú ý rằng a1 2, a0 5 vì 65k với k 2 tận cùng là 25.
Nếu p 1 thì 10q 1 là ước của 65k , nhưng q 1, 2, 3, ,9 và 65k không có ước nào có dạng
10q 1 như trên nên vô lý.
4
Nếu p 5 thì 10q 5 là ước của 65k hay 2q 1 là ước của 13k 5k 1 .
5 5
(1) Nếu q 6 thì x là nghiệm của P ( x) nên P 0 hay
6 6
an 5 an 1 5 6 a2 5 6 n 2 2 5 6n 1 5 6n 0 .
n n 1 2
an 5 an 1 5 6 a2 5 6n 2 2 6n 1 6n 0 .
n 1 n2
5 5
(2) Nếu q 2 thì x là nghiệm của P ( x) nên P 0 hay
2 2
an 5 an 1 5 2 a2 5 2n 2 0 .
n n 1 2
an 5 an 1 5
n2 n 3
2 a3 ( 5) 2 n 3 a2 2 n 2 0 .
Nếu k 3 thì 625 | 65k nên 65k sẽ có tận cùng là 625 và a2 6 nên vế trái có tận cùng khác 0 ,
không thỏa. Suy ra k 2. Khi đó, ta có P ( x ) 4 x 3 2 x 2 2 x 5 , dễ dàng kiểm tra trực tiếp được
đa thức này không có nghiệm hữu tỷ.
Vậy với mọi k 2 thì đa thức P ( x) xác định như trên không có nghiệm hữu tỷ.
b) Chứng minh rằng tồn tại dãy số (an ) gồm vô hạn các số nguyên dương sao cho
Lời giải.
a) Giả sử tồn tại dãy thỏa mãn đề bài. Xét số a2n , ta có hai trường hợp:
5
(1) Nếu a2 n 2m 1 là số lẻ. Xét a2 n 1 , ta phải có
Tương tự thì a2 n 1 cũng lẻ. Lại xét a2 n 1 và a2 n 1 (là các số cùng lẻ):
Nếu cả hai số trên chia hết cho 2017 thì 2017 | 2 , vô lý. Do đó, dãy như trên thỏa mãn đề bài.
có bao nhiêu số n 2017 sao cho P( x) có thể phân tích thành tích của 5 đa thức hệ số nguyên?
Lời giải.
Ta có bổ đề:
(1) (Định lý Lucas) Với m, n , đặt m 2a , n 2b với A, B là tập hợp các số tự nhiên.
a A bB
n
(2) Với mọi số nguyên dương n thì P ( x) x 2 1 bất khả quy. Ta có thể chứng minh bằng cách
xét P( x 1) và chú ý rằng C2i k là số chẵn với 1 i 2k 1.
6
Ta sẽ chứng minh rằng nếu n 2a1 2a2 2ak với 0 a1 a2 ak thì
Thật vậy,
Theo bổ đề 1 thì Pn ( x ) chính là tổng của các x b mà b là tổng các phần tử trong một tập con tùy
ý của 2 a1 , 2a2 , , 2ak .
Mặt khác, vế phải có tất cả k thừa số và khi khai triển ra, có tất cả 2k số hạng. Mỗi số hạng có
lũy thừa là tổng của một nhóm tùy ý các phần tử lấy từ 2 a1 , 2a2 , , 2ak , điều này cho thấy đẳng
thức trên là đúng.
Vậy các số n cần tìm sẽ có 5 chữ số trong biểu diễn nhị phân, mà 2017 11111100001(2) nên chỉ
cần chọn 5 vị trí tùy ý trong 11 vị trí trên rồi đặt vào đó các số 1 (các vị trí còn lại đặt số 0 ) thì
ta sẽ có một số thỏa mãn đề bài; vì thế nên số lượng cần tìm là C115 .
f ( x)
x 2 cx 1 với mọi x ,
g ( x)
Lời giải.
2
Chú ý rằng c 2 cos .
16
Đồng nhất hệ số, ta phải có các bất đẳng thức sau
a1 2 cos 16 a0 a1 sin 16 2 cos 16 sin 16 a0
a a 2 cos a ( a a )sin 2 2 cos sin 2 a
0 2
16
1
0 2
16 16 16
1
(n 2) ( n 2)
an 4 an 2 2 cos an 1 ( an 4 an 2 ) sin 2 cos sin an 3
16 16 16 16
(n 1) (n 1)
an 3 2 cos an 2 an 3 sin 2 cos sin an 2
16 16 16 16
7
k
Nhân bất đẳng thức thứ k cho sin với công thức biến đổi tích thành tổng:
16
( k 1) k ( k 2)
2 cos sin sin sin , ta được
16 16 16 16
2
a1 sin sin a0
16 16
2 3
(a0 a2 ) sin sin sin a1
16 16 16
(n 2) (n 1) (n 3)
(an 4 an 2 ) sin
sin sin an 3
16 16 16
an 3 sin (n 1) sin (n 2) sin n an 2
16 16 16
(n 2) ( n 2) n
sin an 2 sin sin an 2 hay
16 16 16
n k
sin 0 , suy ra n 16 (vì sin 0, k 0,1, 2, ,15 ).
16 16
Vậy ta đã chứng minh được deg f 16.
Lời giải.
P (Q (b)) P(a ) 0 .
Thay x b vào, suy ra r (b) 0 . Nếu deg r 0 thì lại xét phép chia
P ( x) f1 ( x) r ( x ) r1 ( x ) với deg r1 ( x ) 1 .
8
P(Q( x)) P( x) f ( x) .
Điều này cho thấy P ( x) là đa thức hệ số nguyên bậc nhỏ nhất nhận x b là nghiệm. Từ đây ta
cũng có a, b, c phải phân biệt; vì nếu không, giả sử a b thì P( x) là một đa thức bậc hai hệ số
nguyên có nghiệm là x a , không thỏa. Từ đây ta có P(Q(a)) P(Q(c)) 0.
a b (b a)(a b) p (b a ) 1 (a b) p
a b 2 pb q
b c pc q (*)
2
c a 2 pa q
a b b 2 c 2 p (b c) (b c)(b c p ) (b c )( p a ) .
Tương tự thì b c (c a )( p b) và c a (a b)( p c) nên nhân tất cả các hệ thức lại thì
( p a)( p b)( p c) 1.
3
a 2 b 2 c 2 3q 0 ab bc ca q.
2
Nhân phương trình thứ 1, 2,3 của (*) cho b, c, a rồi cộng lại, ta có
ab bc ca a 3 b3 c 3 p(a 2 b 2 c 2 )
3q q
3abc 3 pq abc pq
2 2
Thay tất cả vào đẳng thức ( p a)( p b)( p c) 1, ta được
9
p3 p 2 (a b c) p (ab bc ca) abc 1
3 pq q
p3 pq 1
2 2
q 1
q 2( p p 1)
2
1 3 1
Nếu q 1 thì abc p nên có đa thức P ( x ) x 3 x p , đây là hàm đồng biến nên không
2 2 2
thể có ba nghiệm thực phân biệt được.
Do đó q 2( p 2 p 1) nên
T p 2 2 p 8( p 2 p 1) 7 9 p 2 6 p 1 (3 p 1) 2 là số chính phương.
Ta có đpcm.
Bài 13. Cho dãy số nguyên dương phân biệt (an ) thỏa mãn:
ii) a1 5, a2 4, a3 3 .
b) Giả sử an n 2 với mọi n 2017 , hỏi có tất cả bao nhiêu dãy số như thế?
Lời giải.
a) Bài toán có thể giải quyết dễ dàng bằng phản chứng và Dirichlet. Thật vậy, nếu an n 1 với
mọi n 2017 thì các số hạng a4 a2017 sẽ nhận các giá trị trong tập hợp 6 2018 . Khi đó, sẽ
có hai số hạng bằng nhau, không thỏa.
b) Nếu đã có an n 2 với mọi n 2017 thì các số hạng a4 a2017 sẽ nhận các giá trị trong
tập hợp 6 2019. Nhận xét:
a2016 2016, 2017, 2018, 2019 nhưng vì a2017 đã lấy một số nên cũng còn 3 cách chọn.
Tương tự, đến a6 vẫn có 3 cách chọn. Còn lại a5 có 2 cách chọn và a4 có 1 cách chọn.
10