Professional Documents
Culture Documents
ii) (F ∗ , .) là nhóm Abel. Phần tử trung hòa của (F ∗ , .) là phần tử đơn vị của trường, ký hiệu
1 hay e.
Đồng cấu trường được gọi là đơn cấu/toàn cấu/đẳng cấu nếu f là đơn ánh/toàn ánh/song ánh.
1
2.2 Tính chất
i) Nếu char F 6= 0 thì char F là số nguyên tố.
Chứng minh
/ P. Khi đó k = mn với m, n ∈ N∗ ; m, n > 1. Dẫn đến
Giả sử char F = k 6= 0 và k ∈
0 = ke = (mn)(ee) = (me)(ne).
Suy ra me = 0 hoặc ne = 0. Từ đó char F ≤ max(m, n) < k, mâu thuẫn.
ii) Cho F là trường, a ∈ F, a 6= 0. Khi đó
• Nếu char F = 0 thì ma 6= 0, ∀m 6= 0 hay ord(a) = +∞ trong (F, +).
.
• Nếu char F = p 6= 0 thì ma = 0 ⇔ m .. p hay ord(a) = p trong (F, +).
Chứng minh
Dựa vào đẳng thức ma = (me)a.
iii) Nếu char F = 0 thì QF = {me(ne)−1 |m, n ∈ Z, n 6= 0} là trường con của F đẳng cấu với
Q.
Chứng minh
iv) Nếu char F = p ∈ P thì Fp = {0, e, 2e, . . . , (p − 1)e} là trường con của F đẳng cấu với
Zp .
Chứng minh
f : Fp → Zp
Xét ánh xạ .
me 7→ m
n n n
v) Nếu char F = p ∈ P thì ∀a, b ∈ F, n ∈ N∗ : (a + b)p = ap + bp .
Ngoài ra ta cũng có ϕ : F → F với ϕ(a) = ap là đơn cấu trường.
Chứng minh
.
Ta chỉ cần chứng minh C kn .. p với k = 1, 2, . . . , pn − 1.
p
2
3.2 Ví dụ
Ví dụ 1: V = F n = {x = (a1 , a2 , . . . , an ) |ai ∈ F }. Khi đó (V, +, .) là KGVT trên F . Hơn nữa
dimF V = n.
Ví dụ 2: Cho F ≤ E. Khi đó E là KGVT trên trường F .
C là KGVT trên R với cơ sở là {1, i}.
dimF F = 1.
4 Mở rộng trường
4.1 Các khái niệm cơ bản
4.1.1 Định nghĩa
Cho F ≤ E. Khi đó dimF E được gọi là bậc của mở rộng E trên F , ký hiệu là [E : F ].
Ví dụ: C là mở rộng hữu hạn (bậc 2) của R. R là mở rộng vô hạn của Q.
Chứng minh
Dựa vào tính đếm được của Q và tính không đếm được của R.
4.1.2 Định lý 1
Cho tháp mở rộng trường F ≤ K ≤ E. Nếu E là mở rộng hữu hạn của K và K là mở rộng
hữu hạn của F thì E là mở rộng hữu hạn của F . Hơn nữa ta có
[E : F ] = [E : K].[K : F ].
Chứng minh
Đặt [E : K] = m và [K : F ] = n. Khi đó tồn tại tập {a1 , a2 , . . . , am | ai ∈ E} là cơ sở
E trên K và tập {b1 , b2 , . . . , bn | bi ∈ K} là cơ sở của K trên F . Ta chứng minh A =
của
ai bj | i = 1, m; j = 1, n là cơ sở của E trên F .
• Chứng minh A là hệ sinh.
Lấy a ∈ E tùy ý. Khi đó tồn tại u1 , u2 , . . . , um ∈ K sao cho
m
X
a= ui ai .
i=1
Dẫn đến m X
n
X X
a= vij bj ai = vij ai bj .
i=1 j=1 i=1,m
j=1,n
Do đó A là hệ sinh.
• Chứng minh A độc lập tuyến tính.
Giả sử có vij ∈ F thỏa
Xm X n X
vij ai bj = vij bj ai = 0.
i=1 j=1 i=1,m
j=1,n
3
n
P
Do {a1 , a2 , . . . , am } độc lập tuyến tính và vij bj ∈ K nên vij bj = 0, i = 1, m. Mặt khác
j=1
{b1 , b2 , . . . , bn } độc lập tuyến tính và vij ∈ F nên vij = 0 với i = 1, m, j = 1, n.
Suy ra A độc lập tuyến tính.
Vậy A là cơ sở của E trên F . Dẫn đến [E : F ] = mn = [E : K].[K : F ].
Khi đó F (X) là trường con của E (chứa F và chứa X) và được gọi là mở rộng của F bởi tập
X.
4
5.1.2 Ví dụ
√ √
• 4
2 đại số trên Q vì đa thức x4 − 2 ∈ Q[x] nhận 4
2 làm nghiệm.
5.2 Định lý 2
Cho α là phần tử đại số trên F . Khi đó tồn tại duy nhất đa thức đơn khởi p(x) ∈ F [x], bất khả
quy trong F [x] và nhận α làm nghiệm. Hơn nữa nếu f (x) ∈ F [x] và f (x) nhận α làm nghiệm
.
thì f (x) .. p(x).
Chứng minh
p(x) = p1 (x).p2 (x) với p1 (x), p2 (x) ∈ F [x] và deg p1 , deg p2 < deg p.
Thay x bởi α ta được 0 = p(α) = p1 (α).p2 (α). Suy ra p1 (α) = 0 hoặc p2 (α) = 0, mâu
thuẫn với p(x) có bâc nhỏ nhất. Do đó p(x) bất khả quy.
Giả sử f (x) ∈ F [x] nhận α làm nghiệm. Đem f (x) chia cho p(x) ta được
với q(x), r(x) ∈ F [x] và nếu r(x) 6= 0 thì deg r < deg p.
.
Thay x bởi α ta suy ra r(α) = 0. Dẫn đến r(x) = 0 hay f (x) .. p(x).
Chú ý:
1. Đa thức p(x) trong định lý 2 được gọi là đa thức tối tiểu của α trên F , ký hiệu
p(x) = min(α, F ).
2. Cho α là phần tử đại số trên F . Khi đó bậc của đa thức min(α, F ) được gọi là bậc của
α trên F . Ký hiệu [α : F ].
Ví dụ:
√ √ √
• [ 4 2 : Q] = deg min( 4 2 : Q) = deg(x4 − 2) = 4 và ta nói 4 2 là đại số bậc 4 trên Q.
√ √ √
• [ 4 2 : Q( 2)] = deg(x2 − 2) = 2.
√ √
• [ 4 2 : R] = deg(x − 4 2) = 1.
5
5.3 Định lý 3
Cho α là phần tử đại số bậc n trên F . Khi đó F (α) là KGVT n chiều trên F với 1, α, α2 , . . . , αn−1
là cơ sở.
Chứng minh
u(x).p(x) + v(x).g(x) = 1.
1
Thay x bởi α ta được v(α) = . Dẫn đến
g(α)
Chú ý:
1. Từ đó ta cũng có
6
5.4 Các tính chất của phần tử đại số
1. Cho F là trường và α là phần tử đại số trên F . Khi đó [α : F ] = 1 ⇔ α ∈ F .
Chứng minh
Chứng minh
Vì a đại số trên F nên tồn tại min(α, F ), mà F ≤ E nên min(α, F ) ∈ E[x]. Do đó a đại
số trên E.
.
Vì min(α, F ) nhận α là nghiệm nên min(α, E) .. min(α, F ), dẫn đến deg min(α, E) ≤
deg min(α, F ). Suy ra [a : E] ≤ [a : F ].
3. Nếu E là mở rộng hữu hạn của F thì mọi phần tử thuộc E đều đại số trên F .
Chứng minh
c0 + c1 α + . . . + cn αn = 0.
Chứng minh
Xét tháp các mở rộng trường F ≤ F (α1 ) ≤ F (α1 , α2 ) ≤ . . . ≤ F (α1 , α2 , . . . , αk ). Với mỗi
2 ≤ i ≤ k ta có
Từ đó áp dụng Định lý 1 ta có
7
α
5. Cho α, β là các phần tử đại số trên F . Khi đó α + β, α − β, αβ, (β 6= 0) cũng là các
β
phần tử đại số trên F ,
Chứng minh
Do α, β là các phần tử đại số trên F nên F (α, β) là mở rộng hữu hạn của F . Suy ra mọi
phần tử của F (α, β) đều đại số trên F .
6. Cho đa thức p(x) ∈ F [x] và α là nghiệm tùy ý của p(x). Khi đó p(x) bất khả quy trong
F [x] khi và chỉ khi [F (α) : F ] = deg p(x).
Chứng minh
7. Cho F là trường con của E và p(x) ∈ F [x], p(x) bất khả quy trong F [x]. Nếu
Chứng minh
Suy ra
.
[E(α) : E].[E : F ] .. [F (α) : F ].
Vì p(x) bất khả quy trong F [x] nên [F (α) : F ] = deg p(x), do đó ([E : F ], F (α) : F )) = 1.
Dẫn đến
. .
[E(α) : E] .. [F (α) : F ] hay [α : E] .. [α : F ].
Mà [α : E] ≤ [α : F ] nên [α : E] = [α : F ]. Suy ra
8
6 Mở rộng đại số và mở rộng siêu việt
6.1 Các khái niệm cơ bản
6.1.1 Định nghĩa
Cho F ≤ E. Khi đó ta nói E là mở rộng đại số của F nếu mọi phần tử thuộc E đều đại số trên
F , ngược lại ta nói E là mở rộng siêu việt của F .
Như vậy E là mở rộng siêu việt của F khi và chỉ khi tồn tại phần tử thuộc E siêu việt trên F .
6.1.2 Ví dụ
• Mọi mở rộng hữu hạn của F đều là mở rộng đại số của F .
Chứng minh
√
Gọi F là trường các số đại số. Giả sử dimQ F = n. Đặt a = n+1 2.
Khi đó a đại số bậc n + 1 trên Q nên Q(α) là mở rộng bậc n + 1 của Q và a ∈ F . Dẫn đến
Q(α) ≤ F , mâu thuẫn. R là mở rộng siêu việt của Q vì tồn tại phần tử π ∈ R siêu việt trên Q.
6.2 Định lý 4
Cho tháp F ≤ K ≤ E. Nếu E là mở rộng đại số của K và K là mở rộng đại số của F thì E là
mở rộng đại số của F .
Chứng minh
Mặt khác vì K là mở rộng đại số của F nên c0 , c1 , . . . , cn đại số trên F . Dẫn đến F0 =
F (c0 , c1 , . . . , cn ) là mở rộng hữu hạn của F , nghĩa là [F0 : F ] = m < +∞.
Xét tháp F ≤ F0 ≤ F0 (α). Ta có
nên F0 (α) là mở rộng hữu hạn của F . Dẫn đến F0 (α) là mở rộng đại số của F . Suy ra α đại số
trên F
Vậy E là mở rộng đại số của F .
9
6.3 Trường phân rã của một đa thức
6.3.1 Đa thức phân rã được
Định nghĩa Cho f (x) ∈ F [x] bậc n ≥ 1. Ta nói f (x) phân rã được trong F [x] (trên F ) nếu
f (x) phân tích được thành tích các đa thức bậc nhất trong F [x], nghĩa là
với αi ∈ F .
Ví dụ
• Mọi đa thức bậc nhất trong F [x] đều phân rã được trong F [x].
• f (x) = x4 − 4 = (x2 − 2)(x2 + √2) khả quy trong Q[x] nhưng không phân rã được trong
Q[x] mà phân rã được trong Q[ 2] do
√ √ √ √
f (x) = (x − 2)(x + 2)(x − 2i)(x + 2i).
ii) N là trường tối tiểu có tính chất i), nghĩa là nếu có trường con K của N chứa F có tính
chất i) thì K ≡ N .
Nói cách khác N = F (α1 , α2 , . . . , αn ).
10
θ: F → K
a 7→ a = a + hp(x)i.
là đơn cấu trường nên ta có thể xem K là mở rộng của F . Ta chứng minh K chứa ít nhất một
nghiệm của p(x).
Thật vậy, giả sử p(x) = c0 + c1 x + . . . + ck xk với ci ∈ F . Xét α = x = x + hp(x)i. Khi đó
p(α) = c0 + c1 x + . . . + ck xk = c0 + c1 x + . . . + ck xk = p(x) = 0.
• Giả sử định lý đúng với mọi trường F và mọi đa thức bậc n trong F [x]. Ta chứng minh
định lý cũng đúng với mọi trường F và mọi đa thức f (x) bậc n + 1 trong F [x].
Thật vậy gọi p(x) là ước bất khả quy của f (x). Theo bổ đề trên, tồn tại trường K là mở
rộng của F chứa ít nhất nghiệm α của p(x). Khi đó α cũng là nghiệm của f (x), do đó
f (x) = (x − α)g(x)
11
Bổ đề: Cho σ : F → F 0 là đẳng cấu trường, α là phần tử đại số trên F , p(x) = min(α, F ) và
β là một nghiệm tùy ý của pσ (x) ∈ F 0 [x]. Khi đó tồn tại đẳng cấu trường
Chứng minh
Định lý 6: Cho σ : F → F 0 là đẳng cấu trường, f (x) ∈ F [x] bậc n ≥ 1, N là trường phân rã
của f (x) trên F , E là mở rộng của F 0 sao cho f σ (x) ∈ F 0 [x] phân rã được trong E[x]. Khi đó
tồn tại đơn cấu trường
σ : N → E thỏa σ(a) = σ(a), ∀a ∈ F.
Chứng minh
• Với n = 1, trường phân rã của f (x) trên F là F 0 = F . Ánh xạ đồng nhất từ F 0 vào E là
đơn cấu trường thỏa định lý.
• Giả sử định lý đúng với mọi đẳng cấu trường σ : F → F 0 và mọi đa thức bậc n (n ≥ 1)
trên F . Ta chứng minh định lý cũng đúng với mọi đẳng cấu trường đẳng cấu trường
σ : F → F 0 và mọi đa thức bậc n + 1 trên F .
Gọi α ∈ N là một nghiệm của f (x). Đặt p(x) = min(α, F ) ∈ F [x]. Ta có p(x)|f (x) nên
pσ (x)|f σ (x).
Do f σ (x) phân rã được trong E[x] nên pσ (x) phân rã được trong E[x], gọi β ∈ E là một
nghiệm của pσ (x).
Theo bổ đề tồn tại đẳng cấu trường
12
Hệ quả 1: Cho σ : F → F 0 là đẳng cấu trường, f (x) ∈ F [x], f σ (x) ∈ F 0 [x]. Gọi N là trường
phân rã của f (x) trên F , N 0 là trường phân rã của f σ (x) trên F 0 . Khi đó tồn tại đẳng cấu
trường
σ : N → N 0 thỏa σ(a) = σ(a), ∀a ∈ F.
Chứng minh
Theo Định lý 6, tồn tại đơn cấu trường N → N 0 thỏa σ(a) = σ(a), ∀a ∈ F . Ta chứng minh σ
là toàn ánh.
Thật vậy ta có
F 0 = σ(F ) = σ(F ) ≤ σ(N ) ≤ N 0 .
Do f (x) phân rã được trong N [x] nên f σ (x) = f σ (x) cũng phân rã được trong σ(N )[x]. Mặt
khác do điều kiện ii) của định nghĩa trường phân rã nên σ(N ) = N 0 . Vậy σ là toàn ánh.
Chứng minh
Xét σ = 1F : F → F , N là trường phân rã của f (x) trên F [x], N 0 là trường phân rã của
f σ (x) = f (x) trong F [x].
Theo Hệ quả 1, tồn tại đẳng cấu trường σ : N → N 0 thỏa σ(a) = σ(a) = a, ∀a ∈ F .
p(x)
min(α, F ) = với a là hệ số cao nhất của p(x).
a
Mặt khác theo giả thiết thì min(α, F ) phân rã được trong E[x] nên ta cũng có p(x) phân
rã được trong E[x].
13
7.1.2 Ví dụ
• Nếu E là mở rộng bậc 2 của F thì E là mở rộng chuẩn tắc của F .
Chứng minh
7.2 Định lý 7
Một mở rộng chuẩn tắc hữu hạn của F là trường phân rã trên F của một đa thức f (x) ∈ F [x]
nào đó.
Chứng minh
Gọi E là mở rộng chuẩn tắc, hữu hạn của F . Vì E là mở rộng hữu hạn của F nên
E = F (α1 , α2 , . . . , αk ) với αi ∈ E.
{α1 , α2 , . . . , αk } ⊂ {u1 , u2 , . . . , un }
14
7.3 Định lý 8
Trường phân rã trên F của đa thức f (x) ∈ F [x] là mở rộng hữu hạn, chuẩn tắc của F .
Chứng minh
Gọi E là trường phân rã của đa thức f (x). Khi đó hiển nhiên E là mở rộng hữu hạn của F ,
dẫn đến E là mở rộng đại số của F .
Lấy p(x) ∈ F [x] tùy ý sao cho p(x) bất khả quy trong F [x] và p(x) có nghiệm α ∈ E.
Ta chứng minh nhận xét: Nếu α1 , α2 là 2 nghiệm bất kỳ của p(x) thì
[E(α1 ) : E] = [E(α2 ) : E].
Thật vậy do p(x) bất khả quy trong F [x] nên
[F (α1 : F )] = deg p(x) = [F (α2 ) : F ]. (1)
Xét đẳng cấu trường σ :=id: F → F , ta có α1 là nghiệm của p(x), α2 là nghiệm của pσ (x) = p(x).
Do đó tồn tại đẳng cấu trường
σ 0 : F (α1 ) → F (α2 ) thỏa σ 0 (a) = σ(a) = a, ∀a ∈ F và σ 0 (α1 ) = α2 .
Vì E là trường phân rã của f (x) trên F nên E(α1 ) là trường phân rã của f (x) trên F (α1 ),
0
E(α2 ) là trường phân rã của f (x) (hay f σ (x)) trên F (α2 ).
Theo hệ quả 1 của Định lý 6 thì tồn tại đẳng cấu trường
σ : E(α1 ) → E(α2 ) thỏa σ(a) = σ 0 (a), ∀a ∈ F (α1 ).
Khi đó σ(a) = a, ∀a ∈ F và σ(α1 ) = α2 .
Suy ra
[E(α1 ) : F (α1 )] = [E(α2 ) : F (α2 )]. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
[E(α1 ) : F ] = [E(α2 ) : F ].
Chia 2 vế cho [E : F ] ta được
[E(α1 ) : E] = [E(α2 ) : E].
Nhận xét được chứng minh.
Do đó với mọi nghiệm β của p(x) thì
[E(α) : E] = [E(β) : E] = 1.
Dẫn đến β ∈ E. Vậy E là mở rộng chuẩn tắc của F .
15
8.1.2 Bổ đề
Cho f (x) ∈ F [x] khác hằng. Khi đó
Chứng minh
Dẫn đến
Dẫn đến f 0 (x) = g(x) + (x − α)g 0 (x), suy ra f 0 (α) = g(α) 6= 0, mâu thuẫn.
Vậy α là nghiệm bội của f (x).
8.1.3 Hệ quả
Cho F là trường, p(x) ∈ F [x] và p(x) bất khả quy trong F [x]. Khi đó
ii) Nếu char F = p ∈ P thì p(x) có nghiệm bội khi và chỉ khi
Chứng minh
Nhận xét:
p(x) có nghiệm bội ⇔ (p(x), p0 (x)) 6= 1
⇔ (p(x), p0 (x)) = p(x) (do p(x) bất khả quy trên F )
⇔ p0 (x) ≡ 0 (do p0 (x) có bậc nhỏ hơn p(x)).
i) Giả sử char F = 0 và p(x) có nghiệm bội. Khi đó deg p(x) ≥ 2, dẫn đến deg p0 (x) ≥ 1
nên p0 (x) 6≡ 0. Suy ra p(x) không có có nghiệm bội, mâu thuẫn.
16
ii) Giả sử char F = p ∈ P. Ta có
n n
ai xi ⇒ p0 (x) = ai .i.xi−1 .
P P
p(x) =
i=0 i=0
.
Do đó p0 (x) = 0 ⇔ ai .i = 0, ∀i = 1, n ⇔ ai = 0 hoặc i .. p. Vậy p(x) có dạng
• Cho E là mở rộng đại số của F ta nói E là mở rộng tách được của F nếu mọi phần tử
thuộc E đều tách được trên F .
Chú ý: Nếu char F = 0 thì mọi mở rộng đại số là mở rộng tách được.
• Mở rộng đại số, chuẩn tắc và tách được của F gọi là mở rộng Galois của F .
8.3 Định lý 9
Cho F là trường vô hạn và α1 , α2 , . . . , αn đại số trên F , trong đó α1 , α2 , . . . , αn−1 tách được
trên F . Khi đó F (α1 , α2 , . . . , αn ) là mở rộng đơn của F , nghĩa là tồn tại θ ∈ F (α1 , α2 , . . . , αn )
sao cho
F (α1 , α2 , . . . , αn ) = F (θ).
Chứng minh
Đầu tiên ta chứng minh cho n = 2. Tức là cho u và v là hai phần tử đại số trên trường F , v
tách được, ta chứng minh có θ ∈ F (u, v) sao cho F (u, v) = F (θ).
Đặt p(x) = min(u, F ) và q(x) = min(v, F ).
Gọi N là trường phân rã của p(x).q(x). Khi đó ta có
u + vx = ui + vj x với i = 1, m, j = 2, k.
Vì F vô hạn nên tồn tại c ∈ F không là nghiệm của các phương trình trên, nghĩa là
u + vc 6= ui + vj c, ∀i = 1, m, ∀j = 2, k.
17
Đặt θ = u + vc ∈ F (u, v). Ta chứng minh F (u, v) = F (θ). Hiển nhiên ta có F (θ) ≤ F (u, v) nên
chỉ cần chứng minh F (u, v) ≤ F (θ).
Xét đa thức f (x) = p(θ − cx) ∈ F (θ)[x]. Khi đó f (x) và q(x) có nghiệm chung duy nhất là v.
Thật vậy giả sử f (x) và q(x) có nghiệm chung vj với j ≥ 2.
Khi đó 0 = f (vj ) = p(θ − cvj ). Dẫn đến θ − cvj = ui , mâu thuẫn.
Do đó (f (x), g(x)) = x − v. Vì f (x), g(x) ∈ F (θ)[x] nên x − v ∈ F (θ)[x]. Suy ra v ∈ F (θ) và
u = θ − vc ∈ F (θ). Dẫn đến F (u, v) ≤ F (θ).
Vậy F (u, v) = F (θ). Do đó ta đã chứng minh được trường hợp n = 2.
Giả sử mệnh đề đúng với mọi n ≤ n0 (n0 ≥ 2). Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với
n = n0 + 1.
Cho α1 , α2 , . . . , αn0 , αn0 +1 là các phần tử đại số của trường F , trong đó α1 , α2 , . . . , αn0 tách
được.
Theo giả thiết quy nạp, tồn tại θ0 ∈ F (α2 , α3 , . . . , αn0 +1 ) sao cho
Vậy mệnh đề cũng đúng với n = n0 + 1. Do đó mệnh đề đúng với mọi n ∈ N. Định lý được
chứng minh.
9 Nhóm Galois
9.1 Nhóm Galois của một mở rộng
9.1.1 Các khái niệm cơ bản
a) Nhóm các tự đẳng cấu
Cho E là một trường. Ký hiệu Aut(E) là tập tất cả các tự đẳng cấu của E, nghĩa là
Aut(E) = σ : E → E | σ là tự đẳng cấu .
Khi đó Aut(E) là nhóm đối với phép nhân (hợp) ánh xạ.
Khi đó G(E/F ) là nhóm con của nhóm Aut(E) và được gọi là nhóm Galois của E trên
F.
18
9.1.2 Các tính chất cơ bản của nhóm Galois
i) Cho F1 ≤ F2 ≤ E. Khi đó G(E/F2 ) ≤ G(E/F1 ).
ii) Cho f (x) ∈ F [x] và σ ∈ G(E/F ). Khi đó nếu α ∈ E là nghiệm của f (x) thì σ(α) cũng là
nghiệm của f (x). Đặc biệt với mọi α ∈ E thì σ(α) là nghiệm của min(α, F ).
Chứng minh
ψ ◦ ϕ = 1H , ϕ ◦ ψ = 1K .
ii) |G| = [E : F ].
iii) Cho F ≤ K ≤ E. Khi đó
|G|
|G(E/K)| = [E : K] và [K : F ] = .
|G(E/K)|
iv) K là mở rộng chuẩn tắc của F khi và chi khi nhóm G(E/K) là nhóm con chuẩn tắc của
G. Khi đó ta có
G(K/F ) ∼
= G/G(E/K) .
19
10 Trường hữu hạn
10.1 Định nghĩa
Trường có hữu hạn phần tử được gọi là trường hữu hạn. Nếu E là trường hữu hạn thì số phần
tử của E ký hiệu là |E|.
Ví dụ: Cho p là số nguyên tố. Khi đó Zp = Z/pZ = 0, 1, . . . , p − 1 là trường hữu hạn và
|Zp| = p.
b) Cho E là trường hữu hạn và F là trường con của E. Khi đó |E| = |F |k với k = [E : F ].
Đặc biệt nếu char E = p là số nguyên tố thì |E| = pn với n ∈ N∗ .
Chứng minh
Ta có dimF E = [E : F ] = k. Gọi {α1 , α2 , . . . , αk } là cơ sở của KGVT E trên F . Khi đó
với mọi u ∈ E thì u viết được duy nhất dưới dạng
u = a1 α1 + a2 α2 + . . . + ak αk với ai ∈ F .
θ : E → Fk
Ánh xạ là song ánh.
u 7→ (a1 , a2 , . . . , ak )
Do đó |E| = |F k | = |F |k .
Nếu char E = p là số nguyên tố thì theo tính chất a) ta có Ep là trường con của E nên
|E| = |Ep |n = pn với n = [E : Ep ].
c) Cho E là trường hữu hạn và |E| = pn với p là số nguyên tố, n là số nguyên dương. Khi
n
đó với mọi a ∈ E ta đều có ap = a.
Chứng minh
n
• Nếu a = 0 thì hiển nhiên ap = a.
n n
• Nếu a 6= 0 thì a ∈ (E ∗ , .) là nhóm cấp pn − 1. Do đó ap −1 = e. Từ đó suy ra ap = a.
n
d) Cho E là trường hữu hạn và |E| = pn . Cho đa thức f (x) = xp − x ∈ E[x]. Giả sử F là
trường con tùy ý của E. Khi đó f (x) không có nghiệm bội và E là trường phân rã của
f (x) trên F .
Chứng minh
Theo tính chất c) thì mọi a ∈ E đều là nghiệm của f (x) mà deg f = pn = |E| nên f (x)
có đủ pn nghiệm phân biệt trong E. Do đó f (x) phân rã được trên E hay
Q
f (x) = (x − a).
a∈E
20
10.3 Định lý 10
Cho p là số nguyên tố, n là số nguyên dương. Khi đó tồn tại và duy nhất (sai khác 1 đẳng cấu)
trường hữu hạn có pn phần tử.
Chứng minh
n
• Sự tồn tại: Xét đa thức f (x) = xp − x ∈ Zp [x]. Gọi E là trường phân rã của f (x) trên
Zp . Ta chứng minh |E| = pn .
n
Ta có f 0 (x) = pxp −1 − 1 = −1. Do đó (f (x), f 0 (x)) = 1, dẫn đến f (x) không có nghiệm
bội. Vì f (x) phân rã được trên E nên f (x) có đủ pn nghiệm phân biệt trong E.
Gọi S là tập hợp các nghiệm của f (x). Khi đó |S| = pn và E = Zp (S).
n
Mặt khác S là trường con của E, Zp là trường con của S (vì ap = a, ∀a ∈ Zp nên ap = a,
∀a ∈ Zp ) nên E = Zp (S) = S.
Vậy |E| = |S| = pn .
Vậy E ∼
= E 0.
10.4 Định lý 11
Cho trường hữu hạn E có pn phần tử. Khi đó nếu F là trường con của E thì |F | = pm với
m | n. Ngược lại với m là ước nguyên dương của n thì tồn tại duy nhất trường con của E có
đúng pm phần tử.
Chứng minh
Giả sử F là trường con của E. Khi đó theo tính chất b) thì pn = |E| = |F |k , do đó |F | = pm
với n = mk. Dẫn đến m | n.
Ngược lại, lấy m là một ước nguyên dương bất kỳ của n.
m n m n
• Sự tồn tại: Ta có pm − 1 | pn − 1 nên xp −1 − 1 | xp −1 − 1, dẫn đến xp − x | xp − x.
n
Vì |E| = pn nên theo tính chất d), đa thức xp − x phân rã được và không có nghiệm bội
m
trong E. Do đó đa thức xp − x cũng phân rã được và không có nghiệm bội trong E. Gọi
m
F là tập nghiệm của xp − x trong E. Khi đó |F | = pm và F là trường con của E.
• Sự duy nhất: Giả sử F 0 là trường con của E có pm phần tử. Khi đó theo tính chất c) thì
m
với mọi a ∈ F 0 , ap = a hay a ∈ F . Do đó F 0 ≤ F .
Mà |F | = |F 0 | = pm nên F = F 0 .
10.5 Định lý 12
Cho F là trường, G là nhóm con hữu hạn của nhóm (F ∗ , .). Khi đó G là nhóm Cyclic. Đặc biệt
nếu F là trường hữu hạn thì (F ∗ , .) là nhóm Cyclic.
Chứng minh
21
m m
Giả sử |G| = m = pn1 1 .pn2 2 . . . pnk k . Xét phương trình đa thức x p1 = e có bậc < m nên tồn tại
p1
m
p1
y1 ∈ G thỏa y1 6= e.
n n n1 −1
m
p2 2 ...pk k n1 p
Đặt x1 = y1 ∈ G. Ta có xp1 = y1m = e và x11 = y1p1 6= e nên |x1 | = pn1 1 . Tương tự, với
mỗi i = 1, k, tồn tại xi ∈ G thỏa |xi | = pni i . Do pn1 1 , pn2 2 , . . . , pnk k đôi một nguyên tố cùng nhau
và G là nhóm Abel nên
10.6 Định lý 13
Cho F là trường con của E và E là trường hữu hạn. Khi đó E là mở rộng Galois của F và
nhóm G(E/F ) là nhóm Cyclic.
Chứng minh
Giả sử |E| = pn , |F | = pm .
n
Theo tính chất d), E là trường phân rã của đa thức f (x) = xp − x ∈ F [x] trên F . Do đó E là
mở rộng chuẩn tắc của F .
Với mọi α ∈ E, vì α là nghiệm của f (x) nên min(α, F ) | f (x), mà f (x) không có nghiệm bội
nên min(α, F ) không có nghiệm bội. Do đó α tách được trên E. Suy ra E là mở rộng tách được
của F .
Vậy E là mở rộng Galois của F . Đặt G = G(E/F ). Khi đó |G| = [E : F ] := k.
Xét ánh xạ
σ:E →E
m là đẳng cấu trường.
a 7→ σ(a) = ap
nên σ k = idG .
Theo Định lý 12 ta có E ∗ = hx0 i với |x0 | = pn − 1. Khi đó với mọi i < pn − 1 thì xi0 6= e hay
với mọi j < pn thì xj0 6= x.
ml
Suy ra với mọi l < k thì σ l (x0 ) = xp0 6= x0 (do pml < pmk < pn ), dẫn đến σ l 6= idG .
Vậy |σ| = k = |G| hay G là nhóm Cyclic sinh bởi σ.
11 Bài tập
Bài 1: Cho u thỏa u2 + u + 3 = 0 và v thỏa v 3 + 2v 2 + 2v + 2 = 0. Tìm min(α, Q) biết
√ √
a) α = 4 2 + 2;
√
b) α = u + 3 2;
c) α = u + v;
√
d) α = 2 + v.
Lời giải
22
a) Ta có
√ √ 2 √ √ a2 + 2
2= α− 2 = a2 − 2 2a + 2, dẫn đến 2 = .
2a + 1
Suy ra
2
a2 + 2 a4 + 4a2 + 4
2= = , dẫn đến a4 − 4a2 − 8a + 2 = 0.
2a + 1 4a2 + 4a + 1
Xét đa thức P (x) = x4 − 4x2 − 8x + 2 ∈ Q[x] đơn khởi, nhận α là nghiệm và bất
khả quy (theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2). Vậy min(α, Q) = P (x).
b) Ta có
u2 = −u − 3, dẫn đến u3 = −u2 − 3u = 3 − 2u.
Bên cạnh đó
2 = (α − u)3 = α3 − 3α2 u + 3αu2 − u3 = α3 − 3α2 u + 3α(−u − 3) − (3 − 2u)
, dẫn đến
α3 − 9α − 5
u= ∈ Q(α). (1)
3α2 + 3α − 2
√ √ √
Suy ra 3 2 = α − u ∈ Q(α),
√ dẫn đến Q(u, 3 2) ⊂ Q(α), do đó Q(u, 3 2) = Q(α)
(hiển nhiên Q(α) ⊂ Q(u, 3 2)).
Từ (1) và kết hợp với u2 + u + 3 = 0, ta lại có
3 2
α − 9α − 5 α3 − 9α − 5
+ +3=0
3α2 + 3α − 2 3α2 + 3α − 2
Đặt
2 2
P (x) = (x3 − 9x − 5) + (x3 − 9x − 5) (3x2 + 3x − 2) + 3 (3x2 + 3x − 2) ∈ Q[x]
, ta thấy P (x) đơn khởi và nhận α là nghiệm. Ta chứng minh P (x) bất khả quy
trong Q[x]. √ √
Xét tháp Q ≤ Q( 3 2) ≤ Q(u, 3 2), ta có
√
3
√3
√
3
√
3
[Q(α) : Q] = [Q(u, 2) : Q] = [Q(u, 2) : Q( 2)].[Q( 2) : Q]
√ 3
√
3
= [u : Q( 2)].[ 2 : Q].
Xét đa thức Q(x) = x2 + x + 3 ∈ Q[x] đơn khởi, nhận u là nghiệm, bất khả quy
trong Q[x] (do không có nghiệm trong Q).
Ta có
√ √
[ 3 2 : Q] = [Q( 3 2) : Q] = deg(x3 − 2) = 3
√
, nguyên tố√cùng nhau với 2 = deg Q(x) nên Q(x) bất khả quy trong Q( 3 2), dẫn
đến [u : Q( 3 2)] = deg Q(x) = 2.
Do đó [Q(α) : Q] = 2.3 = 6 = deg P (x), suy ra P (x) bất khả quy trong Q[x].
Vây min(α, Q) = P (x).
c) Thay v = α − u vào v 3 + 2v 2 + 2v + 2 = 0 ta được
(α3 − 3α2 u + 3αu2 − u3 ) + 2(α2 − 2αu + u2 ) + 2(α − u) + 2 = 0.
Thay u2 = −u − 3 và u3 = 3 − 2u ta được
23
α3 − 3α2 u + 3α(−u − 3) − (3 − 2u) + 2α2 − 4αu + 2(−u − 3) + 2α − 2u + 2 = 0.
Suy ra
α3 + 2α2 − 7α − 7
u= ∈ Q(α).
3α2 + 7α + 2
Làm tương tự bài b)
√
d) Thay v = α − 2 vào v 3 + 2v 2 + 2v + 2 = 0 ta được
√ √ √ √
(α3 − 3 2α2 + 6α − 2 2) + 2(α2 − 2 2α + 2) + 2(α − 2) + 2 = 0.
Suy ra
√ α3 + 2α2 + 8α + 6
2= ∈ Q(α).
3α2 + 2α + 2
Làm tương tự bài b)
√
Bài 2: Chứng minh f (x) = x4 − 2 bất khả quy trong Q( 2, i)[x].3
Lời giải
Ta có √ √ √
3 3 3
[Q( 2, i) : Q(i)] = [ 2 : Q(i)] = deg min( 2, Q(i)).
√ √
Do min( 3 2 : Q) = x3 − 2 nên deg√min( 3 2 : Q) = 3, hơn nữa [Q(i) : √ Q] = [i : Q] = 2
nguyên tố cùng nhau với 3 nên min( 3 2 : Q(i)) = x3 −2. Từ√
đó suy ra [Q( 3 2, i) : Q(i)] = 3.
Ta chứng minh f (x) bất khả quy trong Q(i)[x]. Đặt a = 4 2 là một nghiệm của f (x).
Xét tháp Q ≤ Q(i) ≤ Q(i, a), ta có
Lời giải
√
23
√
Ta chứng minh Q( 217 ) = Q( 23 2).
√
23
√ 17 √
23
√ √
23
√
Ta có 217 = 23 2 nên 217 ∈ Q( 23 2) hay Q( 217 ) ⊂ Q( 23 2).
Vì (23, 17) = 1 nên tồn tại u, v ∈ Z sao cho 23u + 17v = 1.
Do đó √ √ √ v
23 23
2 = 223u+17v = 2u . 217 .
23
√ √
23
√ √
Suy ra 23 2 ∈ Q( 2 17 ) hay Q( 23 2) ⊂ Q( 23 217 ).
√
23
√
Vậy Q( √ 217 ) = Q( 23 2).√ √
23 23
Ta có [ 217 : Q] =√ [Q( 217 ) : Q] = [Q( 23 2) : Q] = deg(x23 − 2) = 23.
23
Từ đó suy ra min( 217 , Q) = x23 − 217 .
24
Bài 4: Mô tả trường phân rã của f (x) = x4 − 3x3 + x2 + 4x − 6 trên Q.
Lời giải
Gọi N là trường phân rã của f (x) trên Q, ta tìm các nghiệm của f (x) trên N theo phương
pháp Ferrari. Ta có
2
3 5
f (x) = 0 ⇔ x − 3x = −x − 4x + 6 ⇔ x − x = x2 − 4x + 6
4 3 2 2
2 4
2
3 5 2 3
2
⇔ x − x + a = x − 4x + 6 + 2a x − x + a2 2
2 4 2
2
3 5
⇔ x2 − x + a = + 2a x2 − (4 + 3a)x + a2 + 6. (∗)
2 4
1
Từ đó chọn được a = − . Thay vào (∗) ta được
2
2 2
2 3 1 1 2 5 25 1 5
x − x− = x − x+ = x− .
2 2 4 2 4 2 2
Suy ra
2 3 1 1 5
x = 1 ± i√
x − 2x − = x− 2
2 2 2 ⇔ x2 − 2x + 2 = 0 ⇔ 1 ± 13
3 1 5 1 x −x−3=0 x= .
x2 − x − = − 2
2 2 2 2
√
1± 13 √
Do đó N = Q(1 ± i, ) = Q(i, 13).
√ 2 √
Xét tháp Q ≤ Q( 13) ≤ Q(i, 13), ta có
√ √ √
[N : Q] = [Q(i, 13) : Q( 13)].[Q( 13) : Q].
√ √ √
[Q( 13) : Q] = [ 13 : Q] = deg(x2 − 13) = 2, do đó một cơ sở của Q( 13) trên Q
Ta có √
là {1, 13}. √ √ √ √
2
Mặt khác [Q(i, 13)√ : Q( 13)] =√[i : Q( 13)] = deg(x + 1) = 2 (do i ∈/ Q( 3)), do đó
một cơ sở của Q(i, 13) trên Q( 13)√ là {1,
√i}.
Vậy một cơ sở của N trên Q là {1, 13, i, 13i}, nghĩa là
√ √
u ∈ N ⇔ u = a1 + a2 13 + a3 i + a4 13i với ak ∈ Q.
.
Bài 5: Cho K ≤ F . Chứng minh nếu [F : K] là số nguyên tố thì F là mở rộng đơn của K.
Lời giải
25
Giả sử [F : K] = p ∈ P. Lấy α ∈ F \K.
Vì [F : K] hữu hạn nên F là mở rộng đại số của K, dẫn đến α đại số trên K.
Xét tháp K ≤ K(α) ≤ F ta có
Lời giải
√ √
Xét tháp Q ≤ Q( 4 2) ≤ Q( 3) ta có
√
4
√ √
4
√ √4
√
4
[Q 2, 3 : Q] = [Q(
√ 2, √ 3) : Q( 2)].[Q( 2) : Q]
4 2
= [ 3 : Q( √2)]. deg(x
√ − 4)
4
= deg min( 3, Q( 2)).4.
√ √
Ta có p(x) = x2 − 3 ∈ Q( 4 2) nhận 3 là nghiệm nên
√ √
deg min( 3 : Q( 4 2)) ≤ deg p(x) = 2.
√ √ √ √
Giả sử deg min( 3 : Q( 4 2)) = 1, tức là 3 ∈ Q( 4 2).
√ √ √ 2 √ 3 √
Do [Q( 4 2) : Q] = 4 nên {1, 4 2, 4 2 , 4 2 } là cơ sở của Q( 4 2) trên Q, suy ra
√ √ √ 2 √ 3
3 = a0 + a1 4 2 + a2 4 2 + a3 4 2 với ai ∈ Q. (1)
2 √
Đặt q(x) = (a0 + a1 x + a2 x2 + a3 x3 ) − 3 ∈ Q[x], ta có q( 4 2) = 0 nên
. √
q(x) .. min( 4 2, Q) = x2 − 4.
√ √
Vì − 4 2 là nghiệm của x2 − 4 nên q(− 4 2) = 0 hay
√ √ 2 √ 3 2
a0 − a1 4 2 + a2 4 2 − a3 4 2 = 3.
Suy ra
26
√
a20 + 2a22 − 3 + 2a0 a2 2 = 0.
Bài 7: Cho F là mở rộng của K và a ∈ F sao cho [K(a) : K] là một số lẻ. Chứng minh rằng
K(a) = K(a2 ). Cho ví dụ chứng tỏ điều này sai nếu [K(a) : K] là một số chẵn.
Lời giải
0 = p(α2 ) = a0 + a1 α2 + . . . + am α2m .
.
Suy ra đa thức q(x) = a0 +a1 x2 +. . .+am x2m nhận α là nghiệm, dẫn đến q(x) .. min(α, K).
n n
Do đó 2m = deg q(x) ≥ n, suy ra m ≥ > , mâu thuẫn.
2 3
Vậy K(a) = K(a2 ).
Bài 8: Chứng minh nếu F là mở rộng đại số trên K và R là vành con của F chứa K thì R là
trường.
Lời giải
Vì R là vành con của trường F nên hiển nhiên R là vành giao hoán, có đơn vị. Lấy
a ∈ R\{0} tùy ý, ta chứng minh a−1 ∈ R.
Vì F là mở rộng đại số của K nên a đại số trên K, nghĩa là tồn tại
Khi đó
0 = p(a) = c0 + c1 a + . . . + cn an .
27
Vậy R là trường.
Bài 9: Cho L1 , L2 là những mở rộng của trường K. Giả sử L1 , L2 nều nằm trong một trường F
nào đó. Chứng minh rằng L1 L2 là mở rộng hữu hạn của K khi và chỉ khi L1 , L2 đều là
những mở rộng hữu hạn của K.
Lời giải
Bài 10: Cho mở rộng hữu hạn F trên K và L1 , L2 là các trường con của F chứa K.
a) Chứng minh rằng [L1 L2 : K] ≤ [L1 : K] [L2 : K].
b) Chứng minh dấu đẳng thức xảy ra khi [L1 : K] và [L2 : K] là hai số nguyên tố cùng
nhau.
c) Cho ví dụ chứng tỏ [L1 L2 : K] < [L1 : K] [L2 : K].
Lời giải
a) Ta chứng minh bổ đề sau: Nếu L ≤ K thì
[K(α1 , α2 , . . . , αn ) : K] ≤ [L(α1 , α2 , . . . , αn ) : L]. (∗)
Thật vậy ta chứng minh bằng quy nạp. Với n = 1 thì (∗) trở thành
[K(α1 ) : K] ≤ [L(α1 ) : L] ⇔ [α1 : K] ≤ [α2 : L] (đúng do L ≤ K).
Do đó mệnh đề đúng với n = 1. Giả sử mệnh đề đúng với n (n ≥ 1). Ta có
[K(α1 , . . . , αn+1 ) : K] = [K(α1 , . . . , αn+1 ) : K(α1 , . . . , αn )].[K(α1 , . . . , αn ) : K]
= [αn+1 : K(α1 , . . . , αn )].[K(α1 , . . . , αn ) : K]
≤ [an+1 : L(α1 , . . . , αn )].[L(α1 , . . . , αn ) : L]
= [L(α1 , . . . , αn+1 ) : L].
Do đó mệnh đề cũng đúng với n + 1. Vậy mệnh đề đúng với mọi n ∈ N∗ . Bổ đề được
chứng minh. Trở lại bài toán, ta có L1 , L2 là các mở rộng hữu hạn của K nên
(
L1 = K(α1 , α2 , . . . , αm ) với αi ∈ L1 .
L2 = K(β1 , β2 , . . . , βn ) với βj ∈ L2 .
Suy ra
[L1 L2 : K] = [K(α1 , . . . , αm , β1 , . . . , βn ) : K]
= [L2 (α1 , . . . , αm ) : L2 ].[L2 : K]
≤ [K(α1 , . . . , αm ) : K].[L2 : K] (theo Bổ đề)
≤ [L1 : K].[L2 : K].
28
. .
b) Vì K ≤ L1 , L2 ≤ L1 L2 nên [L1 L2 : K] .. [L1 : K] và [L1 L2 : K] .. [L2 : K].
Do [L1 : K] và [L2 : K] nguyên tố cùng nhau nên
.
[L1 L2 : K] .. [L1 : K].[L2 : K]
, dẫn đến
[L1 L2 : K] ≥ [L1 : K].[L2 : K].
Do đó [L1 L2 : K] = [L1 : K].[L2 : K].
√
c) Chọn K = Q, L1 = L2 = Q( 2). Khi đó
√ √
[L1 L2 : K] = [Q( 2) : Q] = 2 < 4 = [Q( 2) : Q]2 = [L1 : K].[L2 : K].
√
Bài 11: Cho ví dụ về một mở rộng trường F/K, trong đó [F : K] = 3 nhưng F 6= K( 3 a), a ∈ K.
Lời giải
√
3 2π
3 2π
Xét đa thức p(x) = x − 2 ∈ Q[x] có nghiệm phức α = 2 cos + i sin . Do p(x)
3 3
đơn khởi và bất khả quy trong Q[x] nên p(x) = min(α, Q). Suy ra
Bài 12: Cho f (x) là đa thức bậc n trên trường K và L là trường phân rã của f trên K. Chứng
minh rằng [L : K] chia hết n!.
Lời giải
Ta chứng minh bằng quy nạp. Với n = 1 thì f (x) bậc 1. Do đó L = K. Suy ra
[L : K] = 1 | 1! = n!.
Giả sử mệnh đề đúng với mọi trường K, mọi đa thức bậc k ≤ n (n ≥ 1) trên K, ta chứng
minh mệnh đề cũng đúng với mọi đa thức bậc n + 1. Vì f (x) phân rã được trên L nên
29
[L : K] = [L : K(αn+1 )].[K(αn+1 ) : K] | n!.(n + 1) = (n + 1)!.
• Trường hợp 2: f (x) khả quy trên K.
Khi đó
f (x) = g(x).h(x) với g(x), h(x) ∈ K[x] và deg g(x), deg h(x) ≥ 1.
Đặt deg g(x) = p, deg h(x) = q. Gọi L1 , L2 lần lượt là trường phân rã của g(x), h(x)
trên K. Khi đó L chính là trường phân rã của g(x) trên L2 . Theo giả thiết quy nạp
ta có
[L : L2 ] | p! và [L2 : K] | q!.
Suy ra
[L : K] = [L : L2 ].[L2 : K] | p!q!.
(p + q)! p!
Mặt khác = C(p+q)! ∈ N nên p!q! | (p + q)!. Do đó
p!q!
[L : K] | (p + q)! = (n + 1)!.
Suy ra mệnh đề cũng đúng với mọi trường K và mọi đa thức bậc n + 1 trên K. Theo
nguyên lý quy nạp ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài 13: Cho ví dụ một dãy mở rộng trường K ⊆ L ⊆ F trong đó L/K và F/L là những mở rộng
chuẩn tắc nhưng F/K không phải là mở rộng chuẩn tắc.
Lời giải
√ √
4
Chọn K = Q, L = √ Q( 2) và F = Q( 2).
Ta có [L : K] = [ 2 : Q] = 2 nên L là mở rộng chuẩn tắc của K. Bên cạnh đó
√
[F : K] [ 4 2 : Q] 4
[F : L] = = = =2
L:K 2 2
Bài 14: Cho K là trường và f (x) ∈ K[x] là đa thức có bậc nguyên tố. Giả sử với mọi mở rộng L
của K, nếu f có nghiệm trong L thì f phân rã trên L. Chứng minh rằng hoặc f bất khả
quy trên K hoặc f phân rã trên K.
Lời giải
f (x) = f1 (x).f2 (x) . . . fn (x) với fi (x) ∈ K[x] và fi (x) bất khả quy trên K.
Gọi αi là một nghiệm của fi (x). Vì f (x) có nghiệm trên K(αi ) nên theo giả thiết thì f (x)
phân rã được trên K(αi ). Suy ra N ≤ K(αi ), dẫn đến N = K(αi ).
Mặt khác vì fi (x) bất khả quy trên K nên deg fi (x) = [K(αi ) : K] = [N : K] nên
n
P n
P
deg f (x) = deg fi (x) = [N : K] = n.[N : K].
i=1 i=1
30
Do deg f (x) là số nguyên tố nên có hai trường hợp xảy ra:
Bài 15: Cho L và F là những mở rộng hữu hạn của trường K, trong đó L và F đều là các trường
con của trường M . Chứng minh rằng nếu L/K và F/K là những mở rộng chuẩn tắc thì
LF/K cũng là mở rộng chuẩn tắc. Cho ví dụ chứng tỏ điều ngược lại không đúng.
Lời giải
Giả sử L/K và F/K là những mở rộng chuẩn tắc. Khi đó L và F lần lượt là trường phân
rã của các đa thức f (x) và g(x) trên K. Dẫn đến LK là trường phân rã của đa thức
f (x).g(x) ∈ K[x]. Vậy√LF/K cũng là mở rộng chuẩn tắc.
Chọn K = Q, L = Q( 4 2) và F = Q(i). Khi đó ta có
√
LF = Q( 4 2, i)
Bài 16: Cho mở rộng chuẩn tắc, hữu hạn L/K và đa thức bất khả quy f (x) ∈ K[x]. Chứng minh
rằng nếu f (x) khả quy trên L thì f (x) phân tích thành những nhân tử bất khả quy trên
L có cùng bậc. Suy ra nếu f (x) có nghiệm trong L thì f (x) phân rã được trên L.
Lời giải
Bài 17: Cho E1 và E2 là các mở rộng chuẩn tắc hữu hạn của F . Chứng minh E1 ∩ E2 cũng là mở
rộng chuẩn tắc của F .
Lời giải
Lời giải
31
Lấy f ∈ G(R/Q) tùy ý. Khi đó f là đẳng cấu từ R vào R và f (a) = a, ∀a ∈ Q.
Ta chứng minh f đồng biến. Thật vậy lấy a ≥ b tùy ý ta có
√ 2
√
f (a) − f (b) = f (a − b) = f a−b = f 2 ( a − b) ≥ 0.
Ta chứng minh f (x) = x, ∀x ∈ R. Thật vậy với x0 ∈ R tùy ý, chọn {un }n , {vn }n ⊂ Q sao
cho un % x0 và vn & x0 . Ta có
Lời giải
√ √
Lấy f ∈ G(Q( 4 2)/Q) tùy ý. Khi đó f là đẳng cấu từ Q( 4 2) vào Q và
Khi đó
√
f (a) = p(f ( 4 2)).
√ √
Vì 4 2 là nghiệm của x2 − 4 nên f ( 4 2) là nghiệm thực của đa thức x4 − 2. Xét 2 trường
hợp:
√ √
• Trường hợp 1: f ( 4 2) = 4 2.
Khi đó
√
f (a) = p( 4 2) = a.
Do đó f là ánh xạ đồng nhất.
√ √
• Trường hợp 2: f ( 4 2) = − 4 2.
Khi đó
√
f (a) = p(− 4 2).
Ta dễ dàng kiểm tra được f xác định như trên là đẳng cấu.
√
Vậy G(Q( 4 2)/Q) có hai phần tử.
Bài 20: Cho p là số nguyên tố, f (x) = xp − u ∈ F [x]. Chứng minh f (x) bất khả quy trong F [x]
khi và chỉ khi f (x) không có nghiệm trong F .
Lời giải
32
Chiều thuận là hiển nhiên. Ta chỉ cần chứng minh chiều đảo. Giả sử f (x) không có nghiệm
trong F .
Gọi N là trường phân rã của f (x) trên F . Giả sử phản chứng f (x) khả quy trong F [x].
Khi đó
f (x) = g(x).h(x) với g(x), h(x) ∈ F [x] và deg g(x), deg h(x) > 1.
Bài 21: Cho p là số nguyên tố, char F = p và f (x) = xp − x − u ∈ F [x]. Chứng minh f (x) bất
khả quy trong F [x] khi và chi khi f (x) không có nghiệm trên F .
Lời giải
Ta cũng chỉ cần chứng minh chiều đảo. Giả sử f (x) không có nghiệm trên F .
Gọi N là trường phân rã của f (x) trên F . Gọi α là một nghiệm của f (x) trong N . Khi
đó do char F = p nên α + 1, α + 2, . . . , α + p − 1 cũng là các nghiệm của f (x) trên N .
Giả sử f (x) khả quy trong F [x], nghĩa là
f (x) = g(x).h(x) với g(x), h(x) ∈ F [x] và deg g(x), deg h(x) > 1.
33