Professional Documents
Culture Documents
1 Các kí hiệu
• N: tập hợp các số tự nhiên (bao gồm số 0); N = {0, 1, 2, . . .}
1. 2x2 + 9x + 7 = 0
2. 5x2 − 6x + 5 = 0
Chú ý. Điều quan trọng nhất trong √việc biểu diễn một số phức
√ đó là việc sử dụng kí
hiệu i (imaginary unit) đại diện cho −1. Việc sử dụng i = −1, dẫn tới lũy thừa của
i được tính như bên dưới:
√
i = −1, i2 = −1, i3 = −i, i4 = 1, . . .
1
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
z = a + ib,
ở đó a, b ∈ R, số thực a được gọi là phần thực (real part), số thực b được gọi là
phần ảo (imaginary part) của số phức z, kí hiệu Re(z) = a, Im(z) = b.
• Số phức liên hợp (conjugate) của z, kí hiệu là z̄, được xác định như sau, z̄ = a−ib.
√
• Mô đun (module) của số phức z, kí hiệu là |z|, được xác định bởi |z| = a2 + b2
|z|2 = z z̄.
2
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
2.3 Biểu diễn hình học, dạng tọa độ cực và dạng mũ của số
phức
Biểu diễn hình học của số phức z = a + ib là một vectơ có tọa độ (a, b), xem Hình 1.
Dễ thấy rằng độ dài của vectơ này chính bằng |z|.
Dạng tọa độ cực (lượng giác) của số phức z = a + ib được cho như sau:
z = r(cos ϕ + i sin ϕ),
ở đó r = |z| và ϕ là góc lượng giác được xác định từ phương trình tan ϕ = ab , xem Hình
2. Từ dạng tọa độ cực ta thấy rằng, Re(z) = a = r cos ϕ và Im(z) = b = r sin ϕ.
3
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
Ngoài ra, logarit tự nhiên của số phức z = reiϕ cũng được tính khá đơn giản như sau
3 Vectơ (vector)
3.1 Vectơ là gì?
Vectơ (vector) là một khái niệm toán học dùng để biểu diễn các đại lượng có hướng, ví
dụ như, lực tác động lên một vật, vận tốc và gia tốc của chuyển động. Đặc trưng của
một vectơ là hướng (direction) và độ lớn (magnitude). Tức là, chỉ cần biết hướng và
độ lớn ta sẽ xác định được một vectơ, và ngược lại, cho một vectơ ta sẽ xác định được
hướng và độ lớn. Trong trường hợp tổng quát, một vectơ được kí hiệu bởi ~a, ~b, . . . hoặc
−→ −−→
AB, CD, . . ..
Khi xét một vectơ trong một hệ trục tọa độ 2D (Oxy) hay 3D (Oxyz), vectơ này sẽ
được cho bởi tọa độ của nó trong hệ trục tọa độ tương ứng. Một cách cụ thể, vectơ
~a trong mặt phẳng Oxy có tọa độ (x, y), kí hiệu ~a = (x, y), là vectơ có gốc tại O và
ngọn tại điểm có tọa độ (x, y), vectơ ~b trong mặt phẳng Oxyz có tọa độ (x, y, z), kí
hiệu ~b = (x, y, z), là vectơ có gốc tại O và ngọn tại điểm có tọa độ (x, y, z).
• Trong hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(x1 , y1 , z1 ) và B(x2 , y2 , z2 ), khi đó vectơ
−→
AB = (x2 − x1 , y2 − y1 , z2 − z1 ).
4
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
• Hai vectơ ~a và ~b được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài
• Trong hệ tọa độ Oxy, hai vectơ ~a = (x1 , y1 ) và ~b = (x2 , y2 ) được gọi là bằng nhau
nếu và chỉ nếu x1 = x2 và y1 = y2 .
• Trong hệ tọa độ Oxyz, hai vectơ ~a = (x1 , y1 , z1 ) và ~b = (x2 , y2 , z2 ) được gọi là
bằng nhau nếu và chỉ nếu x1 = x2 , y1 = y2 và z1 = z2 .
• Cho k ∈ R và một vectơ ~a, khi đó k~a là vectơ cùng hướng với ~a nếu k > 0, ngược
hướng với ~a nếu k < 0, và có độ dài bằng |k||~a|.
• Trong hệ trục Oxy cho k ∈ R và một vectơ ~a = (x, y), khi đó k~a = (kx, ky)
• Trong hệ tọa độ Oxyz, Cho k ∈ R và một vectơ ~a = (x, y, z), khi đó k~a =
(kx, ky, kz)
vectơ đối
• Muốn xác định tổng của hai vectơ ta phải tịnh tiến một trong hai vectơ sao cho
gốc của vectơ đó trùng với ngọn của vectơ còn lại. Khi đó, vectơ tổng được xác
−→ −−→ −→
định theo quy tắc ba điểm như Hình 3, AB + BC = AC.
• Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai vectơ ~a = (x1 , y1 ) và ~b = (x2 , y2 ). Khi đó,
~a + ~b = (x1 + x2 , y1 + y2 ).
~a + ~b = (x1 + x2 , y1 + y2 , z1 + z2 ).
5
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
~a · ~b = |~a||~b| cos θ,
• Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai vectơ ~a = (x1 , y1 ) và ~b = (x2 , y2 ). Khi đó,
~a · ~b = x1 x2 + y1 y2 .
~a · ~b = x1 x2 + y1 y2 + z1 z2 .
Tích có hướng của hai vectơ (chỉ xét trong không gian Oxyz)
• Trong hệ tọa độ Oxyz, hai vectơ ~a = (x1 , y1 , z1 ) và ~b = (x2 , y2 , z2 ). Khi đó, tích
có hướng của hai vectơ này, kí hiệu [~a, ~b], là một vectơ xác định bởi
y1 z1 z1 x1 x1 y1
~
[~a, b] =
, , .
y2 z2 z2 x2 x2 y2
Ngoài ra, ta có |[~a, ~b]| = |~a||~b| sin θ, với 0 ≤ θ ≤ π là góc tạo bởi hai vectơ ~a và ~b.
6
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
7
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
5 Ma trận
5.1 Những khái niệm cơ bản
Một ma trận thực là tập hợp các số thực được sắp xếp theo dòng và cột trên một bảng
(mảng) hình chữ nhật. Các ma trận thường được kí kiệu bởi những chữ cái in hoa A,
B,. . . . Một ma trận A gồm m dòng n cột sẽ có dạng như bên dưới
a11 a12 · · · a1n
a21 a22 · · · a2n
A= ··· ··· ··· ··· ,
(1)
am1 am2 · · · amn
với aij là số thực ở vị trí dòng i và cột j của ma trận A. Trong trường hợp này ta gọi A
là ma trận cấp m × n. Để đơn giản, ta thường kí hiệu ma trận trên như sau A = (aij )
vơi chú thích rằng đây là ma trận cấp m × n.
8
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
1 −2 √0
Ví dụ 5. 1. A= là một ma trận cấp 2 × 3.
0.5 3 2
5 1 2/3
2. A = 0 2 −1 là một ma trận cấp 3 × 3.
1 4 2
3
4
3. A = là một ma trận cấp 4 × 1.
0
−1
√
4. A = −2 0 0.5 3 2 là một ma trận cấp 1 × 5.
• Hai ma trận được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng cấp đồng thời các phần tử ở
những vị trí tương ứng bằng nhau.
• Một ma trận cấp n × n được gọi là ma trận vuông cấp n.
• Ma trận cấp m × 1 được gọi là ma trận cột cấp m.
• Ma trận cấp 1 × n được gọi là ma trận dòng cấp n.
• Cho một ma trận A như trong (1). Khi đó dòng i, 1 ≤ i ≤ m, của ma trận A
được kí hiệu là di (A) hoặc di (một cách ngắn gọn) và được xác định bởi
di (A) = [ ai1 ai2 · · · ain ].
Cột j, 1 ≤ i ≤ n, của ma trận A được kí hiệu là cj (A) hoặc cj (một cách ngắn
gọn) và được xác định bởi
a1j
a2j
cj (A) =
··· .
amj
9
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
Khi đó, ma trận chuyển vị của A, kí hiệu AT , là ma trận cấp n × m xác định như
sau:
a11 a21 · · · am1
a12 a22 · · · am2
A= ··· ··· ··· ···
• Phép cộng/trừ hai ma trận cùng cấp: cho hai ma trận A = (aij ) và B = (bij ) có
cùng cấp m × n. Khi đó, A ± B là ma trận C = (cij ) cấp m × n xác định bởi
cij = aij ± bij .
10
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
Ví dụ 7.
1 −2 3 −2 4 −4
0 12 + 5 1 = 5 13
0.5 3 7.5 1 8 4
1 −2 3 −2 −2 0
0 12 − 5 1 = −5 11
0.5 3 7.5 1 −7 2
• Phép nhân một số với ma trận: cho một số thực α và một ma trận A = (aij ) cấp
m × n. Khi đó, α · A là ma trận C = (cij ) cấp m × n xác định bởi cij = α · aij .
Ví dụ 8.
1 −2 0 2 2 −4 0 4
2· 0 1 −3 4 = 0 2 −6 8
0.5 3 5 −7 1 6 10 −14
• Phép nhân hai ma trận: cho ma trận A = (aij ) cấp m × n và ma trận B = (bij )
cấp p × q. Phép nhân hai ma trận A · B chỉ được xác định nếu số cột ma trận A
là n = p. Khi n = p, thì A · B là ma trận C = (cij )
bằng số dòng ma trận B, tức P
cấp m × q xác định bởi cij = nk=1 aik bkj .
Ví dụ 9.
1 −2 0 2
1 −1 0 1 −3 3 −2
· 0 1 −3 4 =
0 2 3 1.5 11 9 −13
0.5 3 5 −7
11
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
12
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
với cij = (−1)i+j |Aij |, Aij là ma trận vuông cấp n − 1 đạt được sau khi bỏ đi dòng i và
cột j của ma trận A.
Ma trận C xác định như trên gọi là ma trận phụ hợp của A.
Một tính chất đặc trưng của ma trận nghịch đảo là: AA−1 = A−1 A = In .
Ví dụ 11. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A cho bởi
1 2 3
A = 0 1 −1
−1 2 5
• Ta đạt được
7 −4 −5 7/12 −1/3 −5/12
1 T 1
A−1 = C = 1 8 1 = 1/12 2/3 1/12
|A| 12
1 −4 1 1/12 −1/3 1/12
13
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
14
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
2. Tính định thức của các ma trận liên kết với biến xi , i = 1, 2, . . . , n. Tức là, tính
|Ai |, với Ai là ma trận hệ số A ở đó cột i của A được thay bằng ma trận hệ số tự
do B.
|Ai |
3. Xác định nghiệm xi = |A|
, i = 1, . . . , n.
x1 + 2x2 + 3x3 = 1
−x1 + 2x3 = 2
−2x2 + x3 = −2
• Cho ma trận U = (uij ). Gọi di , dj theo thứ tự là (ma trận) dòng thứ i, j của ma
trận U . Ta nói, "biến đổi dòng di theo dòng dj ", tức là thay dòng di của ma trận
U bởi αdi + βdj , với α, β ∈ R, α 6= 0. Để đơn giản, phép biến đổi này sẽ được kí
hiệu là di → αdi + βdj .
15
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
Ta có thể đảo thứ tự các dòng sao cho phần tử ở vị trí a11 khác 0.
2. Biến đổi các dòng 2, 3, . . . , m theo dòng 1 để đưa các hệ số a21 , . . . , am1 về số 0.
Sau khi hoàn thành, ta có thể đảo thứ tự các dòng để hệ số ở vị trí a22 khác 0.
3. Biến đổi các dòng 3, 4, . . . , m theo dòng 2 để đưa các hệ số a32 , . . . , am2 về 0.
4. Tiếp tục thực hiện như trên cho đến dòng cuối cùng, ta sẽ đạt được một ma trận
biểu diễn cho một hệ phương trình đơn giản.
5. Dùng phương pháp thế cho hệ phương trình đơn giản vừa đạt được, ta sẽ tìm
được nghiệm của hệ đã cho ban đầu.
Sẽ có ba trường hợp xảy ra đó là: hệ đã cho vô nghiệm, có một nghiệm duy nhất, hoặc
có vô số nghiệm.
Ví dụ 13. Giải hệ sau:
x1 + 2x2 − 3x3 = 3
2x1 − x2 − x3 = 11
3x1 + 2x2 + x3 = −5
16
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
1. lim f (x) = f (a), với f (x) là một hàm sơ cấp cơ bản xác định tại x = a.
x→a
ex − 1
2. lim = 1.
x→0 x
ln[1 + f (x)] f (x)
3. lim = α, nếu lim f (x) = lim g(x) = 0 và limx→a g(x)
= α.
x→a g(x) x→a x→a
sin x
4. lim =1
x→0 x
17
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
f (x) A
5. lim = , nếu g(x) 6= 0, với mọi x ∈ D, và B 6= 0.
x→a g(x) B
• Giới hạn trái của hàm số f (x) tại a, kí hiệu lim− f (x) = x→a
lim f (x).
x→a
x<a
• Giới hạn phải của hàm số f (x) tại a, kí hiệu lim− f (x) = x→a
lim f (x).
x→a
x>a
cos x − 1 cos x − 1 1
lim 2 = lim =− .
x→0 sin x x→0 (1 + cos x)(1 − cos x) 2
1 1
Do đó, theo công thức giới hạn cơ bản, ta được lim (cos x) sin2 x = e− 2 .
x→0
18
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
x3 + 3x2 + 2x
2 1
3. lim 16. lim x 1 − cos
x→−2 x2 − x − 6 x→∞ x
√
( x2 + 1 + x)2 1
4. lim √3 17. lim (ex + x) x
x→∞ x6 + 1 x→0
3 10
x −8 x3 + πx
5. lim 18. lim
x→−∞ x4 + 16 x→0 sin 3x
5x3 − x2 + x sin 2x
6. lim 19. lim √ √
x→−∞ 1 − x − 3x2 x→0 x+3− 3
(x − 1)100 (6x + 1)200
7. lim 20. lim [cos x]cot x
x→∞ (3x + 5)300 x→0
√ √
x2 + 9 − x2 − 9 sin 4x − sin 3x
8. lim 21. lim
x→∞
√ 6x √ x→0
√3 sin x √
3
x2 + 1 − x2 + 1 7 + x3 − 3 + x2
9. lim √3 √5 22. lim
x→−∞ 2x3 + 1 − x4 + 1 x→1 x−1
tan 8x 1
10. lim 23. lim x x−1
x→0 x x→+∞
√
1 − cos 2x cos x − 1
11. lim 24. lim 2
x sin x
√ sin x
x→0 x→0
√
x 1 − tan x − 1 + tan x
12. lim √ 25. lim
x→0 1 − cos x x→π sin 2x
x3 + 1
2 1
13. lim 26. lim x 1 − cos
x→−1 sin(x + 1) x→∞ x
19
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
Xét sự liên tục của hàm số trên tại x = 0. Ta thực hiện như sau:
• Ta có, f (0) = a.
sin 2x
• Tính lim f (x) = lim = 2.
x→0 x→x0 x
• Nếu a = 2, thì lim f (x) = f (0). Khi đó, f liên tục tại x = 0. Nếu a 6= 2, ta thấy
x→0
rằng lim f (x) 6= f (0). Do đó, f không liên tục tại x = 0.
x→0
tại x = 1.
• Ta có, f (1) = 1.
1
• Tính lim− f (x) = lim− (1 − x2 ) = 0; lim+ f (x) = lim+ = 1.
x→1 x→1 x→1 x→1 x
• Ta thấy, lim− f (x) 6= lim+ f (x). Nên, lim f (x) không tồn tại. Do đó, f (x) không
x→1 x→1 x→1
liên tục (gián đoạn) tại x = 1.
Nếu hàm số f không liên tục tại một điểm x0 , ta nói rằng f gián đoạn tại x0 . Ta phân
loại điểm gián đoạn của một hàm số như sau:
1. x0 là điểm gián đoạn loại 1 nếu, lim f (x) tồn tại nhưng lim f (x) 6= f (x0 ), hoặc
x→x0 x→x0
lim− f (x) và lim+ f (x) tồn tại nhưng lim− f (x) 6= lim+ f (x).
x→x0 x→x0 x→x0 x→x0
2. x0 là điểm gián đoạn nhưng không là điểm gián đoạn loại 1 thì được xếp vào điểm
gián đoạn loại 2.
20
GV: Linh Nguyen TOÁN 1E1 2021
cos x,
x < 0,
3. f (x) = 0, x = 0, tại x = 0.
2
1−x , x>0
Dạng 2: Tìm những điểm mà ở đó những hàm số f (x) gián đoạn và cho biết loại gián
đoạn.
2
1 + x ,
x ≤ 0,
1. f (x) = 2 − x, 0 < x ≤ 2,
2
(x − 2) , x > 2.
x + 1,
x ≤ 1,
1
2. f (x) = x , 1 < x < 3,
√
x − 3, x ≥ 3.
x + 2, x < 0,
3. f (x) = 2x2 , 0 ≤ x ≤ 1,
2 − x, x > 1.
Dạng 3: Tìm giá trị của những tham số để f (x) liên tục trên R
(
cx2 + 2x, x < 2,
1. f (x) =
x3 − cx, x ≥ 2.
2
x −4
x−2 ,
x < 2,
2
2. f (x) = ax − bx + 3, 2 ≤ x < 3,
2x − a + b, x ≥ 3.
Tài liệu
[1] Kenneth Arthur Stroud and Dexter J Booth. Engineering mathematics. Macmillan
International Higher Education, 2013.
21