Professional Documents
Culture Documents
HP: EE2030
Email: son.nguyenviet@hust.edu.vn
- 2015 -
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
(*) http://www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/courses.html
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 2
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
I. Vô hướng và vector.
V. Hệ tọa độ cầu.
I. Vô hướng và Vector.
Đại lượng vô hướng: Là đại lượng được biểu diễn bằng 1 số thực
(dương, âm).
Ví dụ: Khoảng cách, thời gian, nhiệt độ, khối lượng, áp suất, thể tích …
Ký hiệu: t, m, E, P, …
Đại lượng vector: Là đại lượng được biểu diễn bằng độ lớn (số thực
dương, âm) và hướng trong không gian (2 chiều, 3 chiều, … nhiều
chiều).
Ví dụ: Lực, vận tốc, gia tốc, điện trường, từ trường …
Ký hiệu: A, B, E, H, … (có thể thay bằng A, B , E , H ,..., A, B, E , H ,...)
Các hệ tọa độ biểu diễn:
Hệ tọa độ Descartes.
Hệ tọa độ trụ.
Hệ tọa độ cầu.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 2
Chương 1: Giải tích vector
z
II. Hệ tọa độ Descartes.
za z = za
Được tạo bởi 3 trục vuông góc từng đôi một.
Các trục được chọn theo quy tắc vặn đinh ốc. y = ya
x = xa 0 y
Một điểm A trong không gian Descartes : ya
Giao điểm của 3 mặt phẳng. xa
z
II. Hệ tọa độ Descartes.
Xét vector r trong hệ tọa độ Descartes: z
r=x+y+z
x, y, z là các vector thành phần của r r
y
Vector thành phần x, y, z 0
y
Độ lớn phụ thuộc vào vector r. x
Hướng không thay đổi. z
Phân tích theo các vector đơn vị. x
x = xax ; y = yay ; z = zaz az
r = xax + yay + zaz = rxax + ryay + rzaz y
0
Độ lớn của vector: ax ay
A . A = A2 = |A|2 ; aA . a A = 1 B
Tính chất:
Xét vi khối có kích thướng vô cùng nhỏ có kích thước dρ, ρdφ, và dz
dV = ρ dρ dφ dz
Diện tích mặt trụ:
2πr.(h + r)
Thể tích khối trụ:
π.r2.h
(h chiều cao của trụ)
V. Hệ tọa độ cầu
V. Hệ tọa độ cầu
V. Hệ tọa độ cầu
dV = r2 sinθ dr dθ dφ
Scầu = 4π.r2
Vcầu = 4/3. π. r3
Độ biến thiên vector (Grad - gradient) Độ tản của vector (div - divergence)
A A A Ax Ay Az
Grad A ax ay az divA .A
x y z x y z
2A 2A 2A
Độ xoáy của vector (Rot - rotationnel) divgradA A 2
x 2
y 2
z
ax ay az
A A A
RotA A
x y z
Ax Ay Az
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Định nghĩa: Trường điện từ là một dạng vật chất cơ bản, chuyển động
với vận tốc c trong mọi hệ quy chiếu quán tính trong chân không, nó thể
hiện sự tồn tại và vận động qua những tương tác với một dạng vật
chất khác là những hạt hoặc những môi trường mang điện.
Tính tồn tại: Trường điện từ có khả năng tác dụng động lực học lên
các vật thể, trường điện từ có năng lượng, động lượng phân bố,
chuyển động trong không gian, với vận tốc hữu hạn.
Tính vận động: Thể hiện ở khả năng tác dụng lên các vật thể, môi
trường (vd: lực lorenx) và sự lan truyền tác dụng đó.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 2
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
Trong hệ quy chiếu có quán tính, trường điện từ có hai mặt tương tác
(lực Lorentz) với hạt (vật) mang điện tùy theo cách chuyển động của vật
trong hệ.
Lực điện FE: Thay đổi theo vị trí, không phụ thuộc vào vận tốc của
q eE FE
vật (mặt điện trường).
Lực từ FM: tác động khi vật chuyển động (mặt từ trường).
FM
F = FE + FM
Điện trường, từ trường, lực Lorentz & năng lượng của q eB
chúng là khái niệm tương đối (xét theo sự chuyển động
của vật mang điện trong một hệ quy chiếu). v
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 3
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
Để xây dựng mô hình hệ Trường - Môi trường mang điện, cần xác định
những thông số biểu diễn & mô tả hệ:
Biến trạng thái: Đo & biểu diễn trạng thái và quá trình động lực học
của hệ hoặc năng lực tương tác của các thành viên trong hệ.
Biến hành vi: Biểu diễn tính quy luật các hoạt động, hành vi của một
thực thể trong quá trình tương tác với thực thể khác.
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
Biến trạng thái cơ bản của vật mang điện là điện tích q.
Đo năng lực tương tác lực (chịu tác dụng lực) với trường điện từ.
Hạt (vật) không mang điện (điện tích bằng không) nếu không có khả
năng tương tác lực với trường điện từ.
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
Xét vật nhỏ mang điện tích dq, đặt tĩnh trong hệ quy chiếu có quán
tính, chịu một lực dFE ở lân cận vật mang điện có điện trường.
Vector trạng thái cường độ điện trường là biến trạng thái đo & biểu
diễn năng lực tác động về điện của lực Lorenx ở lân cận vật mang
[ F ] N Nm V
Thứ nguyên: [ E ]
[q ] C Cm m
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 7
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
2. Biến trạng thái cơ bản của trường điện từ
b. Vector cường độ từ cảm B:
Xét vật nhỏ mang điện tích dq, chuyển động trong hệ quy chiếu có
quán tính, chịu lực dFM ở lân cận vật mang điện có từ trường.
Lực dFM hướng theo chiều eF, vuông góc với vận tốc v của hạt mang
điện, vuông góc với vector đơn vị eB xác định theo mỗi điểm trong hệ
quy chiếu.
dFM dq( v B) dqvBev eB
dl
Mặt khác: dqv dq idl
dt
Ta có: dFM iBdlev eB [T]
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 8
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
Xác định theo sự chuyển động của hạt mang điện (mang tính tương
đối).
F FE FM q(E v B)
Không đổi: FE qE
Phụ thuộc vào hệ quy chiếu: FM q( v B)
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 9
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
4. Quan hệ giữa điện tích q & lực tĩnh điện - Luật Coulomb
Luật Coulomb là luật về tương tác giữa các hạt mang điện: Độ lớn lực
tương tác giữa 2 hạt mang điện tỷ lệ thuận với điện tích q1, q2, và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
1 1
trong đó: k với 0 8,854.10 12
F /m
4 0 4 10 c
7 2
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
4. Quan hệ giữa điện tích q & lực tĩnh điện - Luật Coulomb
Xét 2 điện tích cùng dấu Q1 và Q2 trong chân
không, xác định bởi vector r1 & r2.
R12 = r2 – r1
Hướng: Cùng hướng với vector R12.
a12 là vector đơn vị của vector R12
Q1Q2
F2 a12 R12 r r
4 0 R12
2
a12 2 1
| R12 | | r2 r1 |
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
4. Quan hệ giữa điện tích q & lực tĩnh điện - Luật Coulomb
Ví dụ 2.1: Cho điện tích Q1 = 3.10-4 (C) đặt tại A(1, 2, 3), điện tích Q2 = -10-4
(C) đặt tại B(2, 0, 5) trong chân không. Tính lực tác dụng của Q1 lên Q2.
Q1Q2
F2 a12
4 0 R12
2
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Q1Qt Ft Q1
Ft a a
4 0 R1t
2 1t
Qt 4 0 R1t
2 1t
Cường độ điện trường của điện tích điểm tạo ra trong chân không:
Xét cường độ điện trường tại một điểm trên mặt cầu bán kính r:
Q
E ar ar : vector đơn vị hệ tọa độ cầu
4 0 r 2
Hệ tọa độ descartes:
Q x y z
E ax ay az
2 2
4 0 ( x y z ) x y z
2 2 2 2
x y z
2 2 2
x y z
2 2 2
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 15
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
R | r r' |
R r r' r r'
a
R | r r' |
Tổng quát:
n
Qk
E(r ) a
k 1 4 0 | r rk |
2 k
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Xét vùng không gian được lấp đầy bằng các hạt mang điện (không gian
giữa lưới điều khiển & cực cathode của ống phóng điện tử trong tivi, màn
hình CRT...)
Coi sự phân bố của các hạt mang điện là liên tục, mô tả bằng hàm mật
độ điện tích khối (C/m3).
Q
v lim
v 0 v
Tổng số điện tích tồn tại trong một không gian hữu hạn thể tích V là:
Q v dv
V
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Ví dụ 2.3: Tính điện tích tổng của chùm điện tử
dạng hình trụ, biết v 5e 10 z C / m3
5
z
Vậy: Q 5.106.e10 d d dz
5
0,02 0 0
d
105 z z
Q 5.10 .e6
d dz 105 e 10 d dz
5
0,02 0 0 0,02 0
0,04
4000 1000
0,01 0,04 0,01 0,01
Q d 10 e
5 10 z
dz 1010 e 10 z
d 1010 e e d
5 5
0 0,02 0
0,02 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 21
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Ví dụ 2.3: Tính điện tích tổng của chùm điện tử
dạng hình trụ, biết v 5e 10 z C / m 2
5
Giải:
0,01
4000 2000
e e
Q 1010
4000 2000 0
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Cường độ điện trường tại r do một điện tích khối ΔQ gây ra được tính
theo công thức:
Q r r' Q r r' v v r r'
E(r) ΔE(r)
4 0 | r r' |2 | r r' | 4 0 | r r' |2 | r r' | 4 0 | r r' |2 | r r' |
v (r')dv '
E(r) (r r')
V
4 0 | r r' |3
Trong đó:
Tích phân 3 lớp với biến x’, y’, z’ trong hệ tọa độ Descartes
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Coi tia điện tử (dây dẫn tích điện) có mật độ điện tích đường ρL (C/m)
Q
L lim
L 0 L
Xét dây dẫn thẳng, tích điện, dài vô hạn nằm trên trục z E.
φ = var φ = const
ρ = const ρ = const ρ = var
y y y
x x x
const const var
z const E const z var E const z const E var
var const const
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 26
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
Mỗi vi phân độ dài của điện tích đường chỉ tạo ra thành phần Eρ, Ez,
không tạo ra thành phần Eφ (Eφ = 0).
Thành phần Ez tạo bởi hai vi phân độ dài đối xứng trên trục z có độ lớn
E = Eρ(ρ)
(0, 8, 0) y
R ( x 6)a x ( y 8)a y
Trong đó: a R
|R| ( x 6) 2 ( y 8) 2 (6, 0, 0)
(6, 8, 0)
L ( x 6)a x ( y 8)a y R
E x (x, y, 0)
2 0 ( x 6) 2 ( y 8) 2
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 31
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Chia mặt phẳng tích điện thành các dải điện tích y
dE P(x, 0, 0)
x S xdy ' R x 2 y '2
cos dEx dEx
x 2 y '2 2 0 x 2 y '2 x
S x
S y' S S
Ex
2 0 x y '
2 2
dy '
2 0
artg
x 2 0
E
2 0
aN
a 0
x
y
S S S
E+ ax E+ ax E+ ax
2 0 2 0 2 0
E- S a x E- S a x E- S a x
2 0 2 0 2 0
E E+ E- 0 S E E+ E- 0
E E+ E- ax
0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 35
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
Q v (r')dv '
E (r r') E (r r')
4 0 | r r' |3
V
4 0 | r r' |3
E
L S
aρ E aN
2 0 2 0
II. Thông số cơ bản của trường điện từ & môi trường mang điện
IV. Cường độ điện trường của điện tích khối liên tục
Đường sức là một đường hình học minh họa một cách trực quan sự phân
bố chiều của cường độ trường trong không gian.
Các tiếp tuyến tại mọi điểm trong không gian của đường sức đều trùng với
phương của vector cường độ điện trường.
Đường sức xuất phát từ miền mang hạt điện dương & tận cùng ở miền
mang hạt điện âm đường sức cho ta biết sự phân bố của chất và trường.
L
Ví dụ: Xét E của một dây dẫn thẳng, dài vô hạn: E aρ
2 0
Đặt một điện tích dương, tự do trên một đường sức, điện
tích đó sẽ tăng tốc theo hướng của đường sức tại điểm đặt.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 38
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
Cho một mặt ΔS và vẽ một tập những đường sức tỳ lên chu vi của mặt ΔS
các đường sức sẽ làm thành một mặt hình ống bao lấy một miền không
gian, gọi là ống sức.
ΔS1 ΔS
2
ΔS3
Ống sức cho biết chiều của cường độ trường ở lân cận mỗi điểm và sự
phân bố độ lớn tương đối của cường độ trường E dọc theo ống (cường độ
điện trường tỉ lệ nghịch với tiết diện của ống sức).
III. Dive.
Lắp mặt cầu ngoài và đổ đầy chất điện môi giữa 2 mặt cầu.
Nối đất mặt cầu ngoài.
Ψ=Q
Đo điện tích trên mặt cầu ngoài được kết quả -Q.
Hiện tượng: Tổng điện tích mặt cầu ngoài có trị tuyệt đối bằng tổng điện tích
nạp vào mặt cầu trong, không phụ thuộc chất điện môi giữa 2 mặt cầu.
Kết luận: Tồn tại một sự dịch chuyển điện (ψ) từ mặt cầu trong ra ngoài:
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 2
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Q Q Q
D r a a D a D r b a
4 a 2 r
4 r 2 r
4 b 2 r
Hướng của D tại một điểm là hướng dòng dịch chuyển điện tại điểm đó.
Độ lớn của D tại một điểm cho biết giá trị dịch chuyển điện trung bình
qua mặt vuông góc với đường dịch chuyển.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 3
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
III. Dive.
Tổng thông lượng qua mặt kín là (công thức luật Gauss):
Q Qn Q L dL
Q SdS Q V dv
S V
D .dS
S
S
V
V dv
Q
Trên bề mặt cầu bán kính a: D a
4 a 2 r
Kết luận:
Tổng thông lượng qua mặt cầu kín bằng
tổng điện tích bên trong của mặt cầu đó.
Thí nghiệm của M. Faraday đã được
kiểm chứng bằng luật Gauss..
Điện tích điểm Q1 = 0,1μC tại A(1, -2, 3), Q2 = 0,14μC tại B(-1, 2, -2).
5
Q D dS D dS
S
S S
S
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Với mọi giá trị của r, DS luôn chảy qua theo phương pháp tuyến, ta có
Q Q
D a E a
4 r 2 R
4 0 r 2 r
Mặt Gauss đối với hệ tọa độ trụ sẽ là mặt trụ bao kín lấy đường dây tích
điện Q
tru tron
DS .dS DS
xungquanh
dS 0 dS 0
tren
duoi
dS
z L 2
L L L Q
Q DS
z 0 0
d dz DS 2 L DS
2 L 2 L 2
L L
Vậy ta có: D E
2 2 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 13
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Qmat tru trong 2 aL S ,mat tru trong Qmat tru ngoai 2 bL S ,mat tru ngoai
a
S ,mat tru ngoai S ,mat tru trong
b
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 15
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Cáp đồng trục: Không tồn tại điện trường bên ngoài & bên trong
cáp.
Một cáp đồng trục với độ dài L hữu hạn, hở 2 đầu, có L >> b tụ
đồng trục
2 aL 2 (103 )(0,5)
Mật độ điện tích mặt:
Qvo 30 109
S ,vo 2,39 C / m 2
2 bL 2 (4 103 )(0,5)
Tính vector cường độ trường E và vector dịch chuyển điện D:
a S ,loi 103 (9,55 106 ) 9,55
D 103 4.103 nC / m 2
D 9,55 109 1079
E 103 4.103 V /m
0 8,854 10
12
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 17
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Giải:
r3 = 0,5cm: Mặt cầu Gauss bán kính r3 = 0,5cm bao điện tích điểm Q
Q 0.25
D(r3 0,5cm) a a 796a C / m 2
4 a 2 4 0, 0052
r r r
r4 = 1,5cm: Mặt cầu Gauss bán kính r4 = 1,5cm bao điện tích điểm Q và
mặt cầu tích điện r1 = 1cm, ρS = 2mC/m2
D(r4 1,5cm)
Q
a
0, 25.106 4 .0, 012.2.10 3
a 977,3a C / m 2
Giải:
r5 = 2,5cm: Mặt cầu Gauss bán kính r5 = 2,5cm bao điện tích điểm Q và
cả 2 mặt cầu tích điện
D(r5 2,5cm)
Q
a
4 a 2
r
4 .0, 0252
r r
Giải:
Để có D = 0 tại r7 = 3,5cm thì mặt Gauss tại vị trí r6 phải có điện tích
bằng tổng điện tích bao bên trong, và trái dấu.
Q 0, 25.106 4 .0, 012.2.103 4 .0, 0182.(0, 6.103 ) 320,37nC
Vậy mật độ điện tích mặt của mặt cầu bán kính r6 = 3cm là
Q 320,37
S 28,33 C / m 2
4 r 2 4 0, 032
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 20
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Nếu khó tìm mặt Gauss: Chọn mặt kín rất nhỏ sao cho DS ≈ const trên
mặt kín đó.
x
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 21
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
Q D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi z
Xét mặt trước: x
y
truoc
Dtruoc .S truoc Dtruoc .yza x Dx ,truoc yz y
x
Do P là tâm hình lập phương khoảng cách từ mặt trước đến P là Δx/2
x x Dx
Dx ,truoc Dx 0 (toc do thay doi cua Dx theo x) Dx 0
2 2 x
trong đó Dx0 là giá trị của Dx tại P
x Dx
Vậy ta có:
truoc
Dx 0
2 x
yz
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 22
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
a. Tìm thông lượng qua hộp chữ nhật: z=2, 0<x<2, 1<y<3 theo hướng az.
c. Tính tổng điện tích quả cầu có thể tích 10-12m3 đặt tại P(2, -1, 3).
Giải:
a. Thông lượng qua hộp chữ nhật z = 2, 0 < x < 2, 1 < y < 3 theo hướng az
2 3 2 3
1 321 23
Dz dxdy 16 x y (2) dxdy 16 x
2 3
y 1365,33 pC
0 1 0 1
3 0 2 1
8.2(1)34 a x 4.22.34 a y 16.22 (1)33 a z .1012
D
b. E tại P(2, -1, 3) E
0 8,85.1012
E 146, 44a x 146, 4a y 195, 2a zV / m
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 26
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
a. Tìm thông lượng qua hộp chữ nhật: z=2, 0<x<2, 1<y<3 theo hướng az.
c. Tính tổng điện tích của quả cầu có thể tích 10-12m3 đặt tại P(2, -1, 3).
Giải:
c. Tổng điện tích của quả cầu có thể tích 10-12m3 đặt tại P(2, -1, 3).
Dx Dy Dz 12 12
Qcau 10 10 .(8 yz 4
48 x 2
yz 2
)
x y z P (2,1,3) P (2, 1,3)
Qcau 2,376.1021 C
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 27
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
III. Dive.
III. Dive
Dx Dy Dz
Xuất phát từ công thức:
D.dS Q
S
v
x
y
v
z
Dx Dy Dz Q D.dS
S
x y z v v
x y z v
III. Dive
A.dS
Dive cua A divA lim S
v 0 v
1 1 D Dz
Hệ tọa độ trụ tròn: divD ( D )
z
1 2 1 1 D
Hệ tọa độ cầu: divD 2 (r Dr ) (sin D )
r r r sin r sin
III. Dive
A.dS
Dive cua A divA lim S
v 0 v
divA (dive của hàm mật độ thông lượng A) là thông lượng chảy ra
từ mặt kín của mỗi đơn vị thể tích có thể tích tiến đến zero.
Div là phép toán có đối số là vector, nhưng cho kết quả là giá
trị vô hướng.
Div cho biết số lượng thông lượng (trên mỗi đơn vị thể tích) chảy
ra khỏi một mặt kín (không cho thông tin về hướng của thông
lượng).
III. Dive
Ví dụ 3.9: Tìm divD tại gốc tọa độ: D = e-xsinyax – e-xcosyay + 2zaz
Giải:
III. Dive
Ví dụ 3.10: Tìm divD tại:
a ) D (2 xyz y 2 )a x ( x 2 z 2 xy )a y x 2 ya z C / m 2 tai PA (2,3, 1)
Áp dụng công thức tính div trong hệ tọa Descartes:
Dx Dy Dz
divD 2 yz 2 x 0 10
x y z
b) D 2 z 2 sin 2 aρ z 2 sin 2 aφ 2 2 z sin 2 a z C / m 2
tai PB ( 2, 1100 , z 1)
Áp dụng công thức tính div trong hệ tọa độ trụ tròn:
1 1 D Dz
divD ( D )
z
divD 4 z 2 sin 2 2 z 2 cos 2 2 2 sin 2 9
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 33
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
III. Dive
Ví dụ 3.10: Tìm divD tại:
c) D 2r sin cos ar r cos cos aθ r sin aφC / m 2
tai PC (r 1.5, 300 , 500 )
Áp dụng công thức tính div trong hệ tọa độ cầu:
1 2 1 1 D
divD 2 (r Dr ) (sin D )
r r r sin r sin
cos cos 2 cos
divD 6sin cos 2,57
sin sin
III. Dive.
D.dS
Từ công thức định nghĩa div có: divD lim S
v 0 v
D.dS Q
Mặt khác, theo luật Gauss: D.dS Q
S
Xét cho một
vi khối Δv
S
v
v
D.dS Q
Xét vi khối có thể tích tiến đến zero: lim S
lim v
v 0 v v 0 v
divD v
Công thức Maxwell 1 áp dụng cho điện trường tĩnh và từ trường dừng
Phát biểu: Thông lượng trên một đơn vị thể tích chảy ra khỏi một vi
khối rất nhỏ đúng bằng giá trị mật độ điện tích khối tại đó
Vậy mật độ điện tích khối ρv của điện tích điểm Q bằng zero tại mọi điểm
trong không gian và không xác định tại gốc tọa độ
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 38
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
III. Dive.
ax ay az
x y z
Xét: .D a x a y a z . Dxa x Dy a y Dz a z
x y z
Mặt khác: Q
khoi
v dv trong đó .D v
Vậy ta có:
D.dS .Ddv
S khoi
Phát biểu: Tổng thành phần pháp tuyến của một trường vector bất kỳ có
đạo hàm riêng trên một mặt kín đúng bằng tổng dive của trường vector
đó trong không gian nằm trong mặt kín.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 41
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế trái: D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi
z 3 y 2 z 3 y 2 z 3 y 2
truoc
(D)
z 0 y 0
x 1 .(dydza x )
z 0 y 0
Dx x 1
.(dydz ) 2 ydydz
z 0 y 0
z 3
truoc
4dz 12C
z 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 42
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế trái: D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi
z 3 y 2 z 3 y 2
sau
(D)
z 0 y 0
x 0 .( dydza x )
z 0 y 0
Dx x 0
.( dydz ) 0
z 3 x 1 z 3 x 1 z 3 x 1
phai
z 0 x 0
(D) y 2 .(dxdza y )
z 0 x 0
Dy
y 2
.(dxdz )
z 0 x 0
x 2 (dxdz )
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế trái: D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi
z 3 x 1 z 3 x 1
trai
(D)
z 0 x 0
y 0 .( dxdza y )
z 0 x 0
Dy
y 0
.( dxdz )
z 3 x 1
trai
z 0 x 0
x 2 (dxdz )
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế trái: D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi
Vì D = 2xyax + x2ay , không phụ thuộc vào z D song song với mặt trên và
mặt dưới D.dS = 0
tren
duoi
0
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế trái: D.dS
S truoc sau trai phai tren duoi
z 3 x 1 z 3 x 1
D.dS 12 0
S
z 0 x 0
x 2 (dxdz )
z 0 x 0
x 2 (dxdz ) 0 0
D.dS 12C
S
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
Vế phải: .DdV
V
và định lý Dive.
D.dS .Ddv
V. Toán tử vector
2. Định lý Dive S khoi
Ví dụ 3.12: Kiểm nghiệm định lý Dive biết D = 2xyax + x2ay C/m2 và hình
hộp chữ nhật giới hạn bởi mặt phẳng 0 < x < 1 ; 0 < y < 2 , 0 < z < 3
Giải:
VT = D.dS .DdV VP =12C = Q
Nhận xét: S V
Có thể dụng định lý dive để tính thông lượng chảy ra khỏi một mặt kín
hoặc tính điện tích bên trong (được bao bởi) một mặt kín.
Có 2 cách tính:
Luật Gauss
Luật Dive
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 48
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss - Dive
D.dS .Ddv
S V
Đ/S: 225
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 49
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
Xét một điện tích điểm Q dịch chuyển một đoạn dL dưới tác dụng của
điện trường E. Khi đó lực do điện trường tác động lên điện tích: FE = QE
Thành phần lực điện trường theo hướng của dL: FEL = FE.aL = QE.aL
Vậy lực cần tác dụng để dịch chuyển điện tích: Ftd = -QE.aL
Vậy công sinh ra để dịch chuyển điện tích điểm Q trong điện trường một
đoạn dL là:
dW QE.aL dL QE.dL
dW QE.dL
Xét điện tích điểm Q đứng yên trong không gian có điện trường E.
Công dịch chuyển điện tích Q trong một quãng đường hữu hạn:
cuoi
W Q E.dL
dau
6 3 2
ax ay az
7 7 7 12 6 4
dL dLa L 2.106 a x a y a z ( m)
2
6 3 2
2 2 7 7 7
7 7 7
Vậy vi phân công dịch chuyển điện tích là:
12 6 4
dW QE P .dL 6.109 (10, 67a x 5,33a y 3,56a z )( a x a y a z ) 149,37 J
7 7 7
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 4
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
W Q(E1 ΔL1 E2 ΔL2 ... E6 ΔL6 ) QE (ΔL1 ΔL2 ... ΔL6 )
W QE LBA
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 6
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
B
E
Giá trị điện tích điểm Q
Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối LBA (không phụ thuộc vào
đường đi giữa 2 điểm B, A).
W 2 ydx 2 xdy 4 dz W 2 1 x 2 dx 2 1 y 2 dy 0
1 0 1 1 0
0,8 0,6
W x 1 x sin x y 1 y sin y 0,96 J
2 1 2 1
1 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 8
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Áp dụng công thức: W Q E dL trong đó: dL dxa x dya y dza z
B
A 0,8 0,6 1
W Q E dL 2 ydx 2 xdy 4 dz
B 1 0 1
Đường thẳng nối 2 điểm B – A có phương trình:
y A yB
y yB ( x xB ) y 3( x 1)
xA xB
0,8 0,6
y
W 6 ( x 1)dx 2 1 dy 0,96 J
0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn
1 Việt Sơn
3 9
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
L
E E aρ aρ d 0 x
2 0
dz 0
2 2
L
W Q aρ daφ Q L daρ aφ 0
0
2 0 0
2 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 11
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
a
W Q E dL trong do dL
dau
y
dL d a d a dza z
L ρL b
E E aρ aρ d 0
2 0 x
dz 0
L b
L b d Q L b
W Q aρ d a Q ln
a
2 0 2 0 a 2 0 a
J
A
VAB E dL C V
B
Nếu coi 1 điểm trong hệ thống có điện thế bằng 0 (điểm tham chiếu,
điểm “đất” của hệ thống) thì hiệu điện thế của điểm khác so với điểm
tham chiếu chính là điện thế (điện thế tuyệt đối) của chúng.
Nếu biết thế VA, VB của 2 điểm A, B (chung điểm tham chiếu) thì hiệu
điện thế giữa A và B (VAB) được tính theo công thức:
VAB VA VB
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 14
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Ví dụ 4.5: Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B cùng nằm trên 1 trục xuyên
tâm có khoảng cách rA, rB đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q.
Chọn hệ tọa độ cầu có tâm trùng vị trí của điện tích điểm Q
Q
Vector cường độ điện trường do Q tạo ra: E E aρ ar
4 0 r 2
Q 1 1
A rA
Q
VAB E dL dr
B rB
4 0 r 2
4 0 rA rB
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
1. Trường thế của điện tích điểm
Ví dụ 4.5 đã chứng minh hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B nằm trên trục
xuyên tâm có khoảng cách rA, rB đặt trong điện trường của điện tích
A(rA, θA, φA)
điểm Q được tính theo công thức:
Q 1 1
VAB E = Er.ar
4 0 rA rB rA
Q 1 1
rA rA
Q
VAB Er dr dr B(rB, θB, φB)
rB rB
4 0 r 2
4 0 rA rB
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 18
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
A(rA, θA, φA)
1. Trường thế của điện tích điểm
Q 1 1
rA
Q
VAB dr
rB
4 0 r 2
4 0 rA rB Q rB
Hiệu điện thế giữa 2 điểm bất kỳ trong trường điện của điện B(rB, θB, φB)
tích điểm chỉ phụ thuộc khoảng cách giữa 2 điểm đến điện
tích điểm, không phụ thuộc vào quãng đường nối giữa 2 điểm.
Q
Coi rB = ∞ và VB = 0: V
4 0 r (Trường thế của điện tích điểm)
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 19
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
1. Trường thế của điện tích điểm
Q
V
4 0 r
Trường thế của điện tích điểm cho ta biết công để di chuyển điện tích
thử 1C từ xa vô cùng (điểm tham chiếu, V = 0) về điểm bất kỳ cách điện
tích điểm một khoảng r.
Trường thế của điện tích điểm: trường vô hướng, không có vector đơn vị.
Gọi mặt đẳng thế là tập hợp tất cả các điểm có cùng điện thế công
dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế bằng không.
Mặt đẳng thế của điện tích điểm là các mặt cầu đồng tâm, có tâm
trùng với vị trí của điện tích điểm đó.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 20
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
1. Trường thế của điện tích điểm
Ví dụ 4.7: Cho Q = 15nC ở gốc tọa độ. Tính VP nếu P(-2, 3, -1) và:
b. V = 0 tại vô cùng
Q 15.109
VPA 36,1V
4 0 rP 4 0 4 9 1
c. V = 5 tại B(2, 0, 4)
15.109 1 1
VP VPB VB 5 10,89V
4 0 4 9 1 4 0 16
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 21
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Q2
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm Q1
r2 r – r2
2. Trường thế của hệ điện tích điểm
Xét không gian, gồm điện tích điểm Q1. Khi đó điện r1
r - r1
A
thế tại điểm A bất kỳ sẽ được tính theo công thức: r
Q1
V (r)
4 0 | r r1 | Gốc tọa độ
Nếu không gian có n điện tích điểm Q1, Q2, …, Qn, điện thế tại A là:
n
Qk
V (r )
k 1 4 0 | r rk |
Coi Qk là một phần tử của phân bố điện tích khối liên tục ρVΔvm:
n
v (rk )vk n (r ')dv '
V (r ) V (r ) v
k 1 4 0 | r rk | V
4 0 | r r' |
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 22
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
2. Trường thế của hệ điện tích điểm
Vậy trường thế của một vật mang điện:
Có mật độ điện tích khối ρV:
v (r ')dv '
V (r )
V
4 0 | r r' |
Có mật độ tích đường ρL (dây dẫn thẳng mang điện, dài vô hạn):
L (r ')dL '
V (r )
4 0 | r r' |
Có mật độ điện tích mặt ρS (mặt tích điện, rộng vô hạn)
S (r ')dS '
V (r )
S
4 0 | r r' |
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 23
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
z
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm (0, 0, z)
2. Trường thế của hệ điện tích điểm r | r r' | a z
2 2
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
2. Trường thế của hệ điện tích điểm
Mặt khác, điện thế của điểm A bất kỳ được tính theo công thức:
A
VA E dL
Hiệu điện thế giữa A và B không phụ thuộc vào đường nối giữa A và B
A
VAB VA VB E dL
B
Đối với điện trường tĩnh (vector cường độ điện trường không thay đổi
phương, hướng và độ lớn theo thời gian t):
E dL 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 25
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
IV. Trường thế của điện tích điểm, hệ điện tích điểm
2. Trường thế của hệ điện tích điểm
Ví dụ 4.9: Trong chân không, coi điểm vô cùng có thế bằng 0, tính điện thế
điểm A(0, 0, 2) gây ra bởi vật mang điện:
La 12.109.2,5
VA 529, 4V
2 0 a z 2 2
2 0 2,5 2
2 2
V. Gradient thế
Có 2 cách xác định điện thế tại một điểm gây ra bởi một vật mang điện:
Thông qua vector cường độ điện trường E (tích phân đường)
Thông qua hàm phân bố mật độ điện tích (tích phân khối)
Tuy nhiên thực tế, giá trị của vector cường độ điện trường và hàm phân
bố mật độ điện tích đều chưa biết.
Trong nhiều trường hợp, ta đã biết điện thế của hai mặt đẳng thế. Khi
đó cần xác định cường độ điện trường E hoặc phân bố mật độ điện tích
của các mặt đẳng thế.
Giá trị cực đại đạt được nếu hướng của vi phân khoảng cách ngược
hướng với E (hướng của E ngược với hướng tăng nhanh nhất điện thế).
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 29
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
V. Gradient thế
V. Gradient thế
Định nghĩa toán tử gradient (grad) của một trường vector T bất kỳ:
dT aN là vector pháp tuyến đơn vị của các
Gradient of T = grad T aN mặt đẳng thế, có hướng theo hướng
dN
tăng của trường vector T
Vậy ta có: E grad V
V
Mặt khác ta có: V = V(x, y, z) E x x
V V V
dV dx dy dz V
x y z Ey
y
dV E dL Ex dx E y dy Ez dz V
Ez
Suy ra: z
V V V V V V
E ax ay az grad V ax ay az
x y z x y z
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 31
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
V. Gradient thế
V V V
grad V ax ay az
x y z
Mặt khác ta có
T T T
ax ay az T ax ay az
x y z x y z
Vậy ta có: T grad T
E V
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 32
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
V. Gradient thế
E V
Hệ tọa độ Descartes:
V V V
V ax ay az
x y z
Hệ tọa độ trụ tròn:
V 1 V V
V aρ aφ az
z
Hệ tọa độ cầu:
V 1 V 1 V
V ar aθ aφ
r r r sin
V. Gradient thế
Chú ý phân biệt 2 toán tử
Gradient:
V V V
g r adV V ax ay az
x y z
Gradient của một đại lượng vô hướng là một vector
Dive:
Dx Dy Dz
divD .D
x y z
Dive của một đại lượng vector cho ta một giá trị vô hướng.
V. Gradient thế
Ví dụ 4.10: Xét một trường thế V = 2x2y - 5z và điểm P(-4, 3, 6). Hãy tính
điện thế, cường độ điện trường E, hàm mật độ dịch chuyển điện D, và
hàm mật độ phân bố điện tích ρV tại P.
Giải:
0,4
0,6
0,8
1
0 0
-1
-0,8
-0,6
-0,4
Cường độ
-0,2 điện trường E
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 39
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Nhận xét:
Điện thế V tại một điểm do lưỡng cực điện gây ra tỷ nghịch với bình
phương khoảng cách.
Cường độ điện trường E tại một điểm do lưỡng cực điện gây ra tỷ
nghịch với khoảng cách mũ ba.
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 40
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Ví dụ 4.12: Một lưỡng cực điện đặt trong chân không, tại gốc tọa độ có
momen lưỡng cực p = 6az nC.m. Tính E tại A(r = 4 ; θ = 200 ; φ = 0)
D / S : E 1,584ar 0, 288aθ V / m
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 42
LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
Nếu di chuyển Q2 từ xa vô cùng vào không gian có điện trường tạo bởi
Q1 cố định, ta cần thực hiện một công.
Q2 dịch chuyển ra xa Q1
Q2 tích lũy động năng khi chuyển động (thế năng giảm).
Cần xác định thế năng của một hệ điện tích điểm.
Xét điện tích điểm Q2 đặt trong không gian có điện trường của Q1
R13 R31
0 31
1 N 1
WE QkVk WE V Vdv
2 k 1 2V
Công thức cho phép tính thế năng của một hệ điện tích điểm, hoặc một
vật mang điện có hàm mật độ phân bố điện tích khối ρV
Công thức tính thế năng của vật mang điện có hàm mật độ phân bố
điện tích khối ρV có thể coi là công thức tính thế năng tổng quát cho
các vật mang điện khác nhau:
Điện tích điểm
Điện tích đường
Điện tích mặt
1 1
Vậy ta có công thức: WE
2 (VD) dS
S
2V D (V )dv
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 48
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
Ta có:
V
Q
:suy giảm với tốc độ
1
4 0 r r
1
(VD) dS 0
Q 1
D a : suy giảm với tốc độ 2
4 r 2 r
r 2S
dS : suy giảm với tốc độ r
2
1
Vậy ta có: WE D (V )dv
1 1
2V 2
WE D Edv 0 E dv
2V 2V
Theo công thức gradient thế: E V
Cách 1: b a
1
Áp dụng công thức: WE 0 E dv
2
2V
aS aS
trong đó: D ( a b) E aρ
0
L 2 b
1 a 2 S2 La 2 S2 b
WE 0 2 2 d d dz ln
2 0 0 a 0 0 a
Cách 2: b a
1
Áp dụng công thức: WE V Vdv
2V
Coi các điểm trên mặt ngoài của cáp là điểm tham chiếu (V = 0). Thế
của các điểm trên mặt trong của cáp là:
a
Vab E dL a a
aS aS b
b Va b
E d b 0 d
0
ln
a
Vb 0
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 51
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
a.
200
V
r
b. 300cos V
r2
Áp dụng công thức: I J dS J 3 dS
S
S
J 3 10.32
za ρ 4.3cos 2
a φ 90 za ρ 12cos 2
aφ
Ta có:
dS d dzaρ 3d dzaρ
Suy ra:
z 2 2 z 2
I J dS 270 zd dz 270 zd dz 2 .270 zdz 2,54 A
S S z 1 0 z 1
Theo định nghĩa: Dòng điện chảy ra khỏi mặt kín tỷ lệ với độ giảm của
hạt mang điện tích dương (tỉ lệ với độ tăng của hạt mang điện tích âm).
d V
Định lý Dive: J dS ( J )dv ( J ) dv dv dv
t
V
S V V
dt V V
V V
( J )v v J
t t
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 5
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
6
V 1 t 1 2 1 t 1 t
Mật độ điện tích khối: J e ar 2 r e 2 e
t r r r r r
khi r
1 1 1 t
V 2 et dt K (r ) 2 et K (r ) 3
V 2
e C/m
r r V 0 r
1 t
e
Jr
Vận tốc dịch chuyển của điện tích: J V v vr r r m/s
V 1
e t
Electron ở mức năng lượng thấp có quỹ đạo chuyển động gần hạt
nhân (và ngược lại).
Khi electron chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng
khác thì nó sẽ nhận (hoặc phát) ra năng lượng.
Các electron hóa trị có mức năng lượng cao nhất dễ bị kích
thích, thoát ra khỏi trạng thái cân bằng và trở thành các electron tự
do (dòng các electron tự do).
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 7
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
Vùng dẫn
Vùng trống
Vùng dẫn Vùng trống
Vùng hóa trị Vùng hóa trị Vùng hóa trị
Xét electron tự do trong vật dẫn điện, đặt ở trong cường độ trường E
F = - eE
Chân không: Vận tốc electron sẽ tăng liên tục
Vật dẫn: Vận tốc electron tiến đến giá trị trung bình
J v v
v d e E J e e E μe [m2/Vs]: độ cơ động của
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn electron (luôn dương) 8
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
Độ dẫn điện (điện trở suất) của vật dẫn thay đổi theo nhiệt độ (VD: Điện
trở suất của đồng nhôm bạc thay đổi khoảng 0,4% khi nhiệt độ tăng 10K).
Nhiều vật dẫn trở thành siêu dẫn (điện trở suất 0) khi nhiệt độ xấp xỉ
00K (VD: Nhôm trở siêu dẫn ở t0 ~1,140K).
e e
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 9
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
I L
I J dS JS J E
S
S
b b
Ta có: Vab E dL E dL E Lba E L ab V EL
a a
I V L
Suy ra: V I
S L S
V RI (Luật Ohm)
L
với R
S b
E dL
Vab
Điện trở của dây dẫn có thể tính theo công thức: R a
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn
I E dS
S 10
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
Xét điều kiện tĩnh: Giả thiết tồn tại các electron bên trong một vật dẫn.
Cường độ trường của các electron làm chúng chuyển động ra bề mặt
của vật dẫn và có xu hướng tách rời nhau.
Mật độ điện tích tại mọi điểm bên trong vật dẫn bằng không, bề mặt
vật dẫn xuất hiện một điện tích mặt.
Tại mọi điểm trong vật dẫn, dòng điện bằng không cường độ
điện trường tại mọi điểm trong vật dẫn bằng không (theo luật Ohm)
Cường độ điện trường tĩnh bên trong vật dẫn bằng không.
Tại mọi điểm trên bề mặt của vật dẫn, vector cường độ điện trường
tĩnh luôn vuông góc với bề mặt tại điểm đó.
Do mặt vật dẫn đẳng thế mọi điểm trên mặt của vật có V=300V
quỹ tích các điểm có điện thế V = 300V = 100(x2 – y2) x2 – y2 = 3
Có thể thay một lưỡng cực điện bằng một điện tích và một mặt phẳng
dẫn mà không làm thay đổi các cường độ trường trên mặt dẫn.
+Q ρ L
+Q ρL Mặt phẳng dẫn, V = 0
Mặt đẳng thế, V = 0
hoặc
-ρL
Mặt đẳng thế, V = 0
-Q
Trong các vật liệu bán dẫn, có 2 hạt mang điện: Electron, và lỗ trống
Các electron ở vùng hóa trị nhận năng J, E
lượng kích thích vượt qua vùng
cấm để tới vùng dẫn.
Độ dẫn điện chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng (ngược với kim loại)
Điện dẫn chất bán dẫn tăng lên khi có lẫn tạp chất (n-type, p-type)
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 17
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
Nếu vi phân thể tích Δv có n lưỡng cực điện p momen lưỡng cực
nv
điện tổng:
p tong pi
i 1
Ở trạng thái tự nhiên, pi sắp xếp ngẫu nhiên ptổng xấp xỉ không.
Nếu pi cùng hướng (do điện từ trường ngoài) ptổng khá lớn.
Vector phân cực P cho biết số lượng momen lưỡng cực trên một đơn vị
1 nv
thể tích P lim
v 0 v
i 1
pi [ C/m2 ]
Q Qtong Qb E P dS
S
0
D 0E P
Ta có:D 0E P 0E e 0E (1 e ) 0E
Gọi: r 1 e hằng số phân cực điện của vật liệu
Xét EN : DN1S DN 2 S Q S S 1 EN 1 2 EN 2
DN1 DN 2 S 0
DN 1 DN 2 EN 1 2
S
(Trên bề mặt chất điện môi không có các điện tích tự do) EN 2 1
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 23
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
D1z 70 1
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 26
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
2 2 2 C
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 30
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
1S1 2 S2
C C1 C2
d
y
VI. Điện dung
P(x, y, 0)
2. Một số bài toán tính điện dung R2
R1
Xét 2 dẫn dẫn thằng dài vô hạn, đặt (-a, 0, 0) x
(a, 0, 0)
song song với nhau trong không gian 2a
R2 ( x a) 2 y 2
K1 1
K1 1 K1 1
Nhận xét:
Mặt đẳng thế V = V1 không phụ thuộc z V1 có dạng một mặt trụ
Giao giữa mặt V1 với mặt x0y là đường tròn:
2a K1
Bán kính: b
K1 1
K 1
Tọa độ tâm: y 0 ; h a 1
K1 1
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 35
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
2 L
Cmatphang.tru Cmatphang, day y
2h h
ln
b
Tổng quát, ta có công thức tính điện dung
giữa 2 dây dẫn thẳng đặt song song: x
L
Cday, day
2h
ln z
b
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 37
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
h h 2 b 2 13 12
K1 5 K1 25
b 5
4V1 4 .8,854.1012.100
L 3, 46nC / m
ln K1 ln 25
b. Tính điện dung giữa mặt đẳng thế V = 0 & điện tích đường tương đương.
2 2 .8,854.1012
Cmatphang,tru 34, 6 pF / m
1 h 1 13
cosh cos h
b 5
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 38
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
c. Biết mặt đẳng thế V1= 50V của điện tích Tâm (13, 0)
V = 100
đường. Tìm tọa độ tâm của đường tròn giao giữa x
K1 1 5 1
ha 12 18m
K1 1 5 1
VII. Phương pháp đường sức – đẳng thế Mặt đẳng thế
Các đường sức (biểu diễn dòng điện dịch) luôn bắt đầu và kết thúc
trên 1 điện tích, do đó đối với các chất điện môi đồng chất (không
có các điện tích tự do), các đường sức sẽ bắt đầu và kết thúc trên
các mặt dẫn phân cách.
VII. Phương pháp đường sức – đẳng thế Mặt đẳng thế
Ex E y Ex
V
2
V 2
V
0 V
x
2 0 V4
x y E y
y x 2
y h
V V1 V0 V V
y
x h V
2
x a x c V1 V0 V0 V3
a
x
V V0 V3 x 0 2
h h 2
x V2 V0 V0 V4
h 2V 1
c
Tương tự: 2 V0 V1 V2 V3 V4
y 0 h 2
4
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 43
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
V= 0
V= 0
1
V0 V1 V2 V3 V4 6,2 9,4 6,2
4 Bước 1
1
(100 0 0 0) 25 V= 0
4 1
(43,8 43,8 25 100) 53, 2
1 4
(100 50 0 25) 43,8
4 1
(43,8 25 6, 2 0) 18,8
1 4
(0 0 0 25) 6, 2
4 1
(6, 2 25 6, 2 0) 9, 4
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 4 44
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
V= 0
V= 0
18,8 25 18,8
4 7 9,8 7
6,2 9,4 6,2
1
(43 43 25 100) 52,8
4
V= 0
Bước 2
1 1
(43 25 0 6, 2) 18,6 (18, 6 9, 4 0 0) 7
4 4
1 1
(18, 6 52,8 18, 6 9, 4) 24,9 (7 24,9 7 0) 9,8
4 4
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 45
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
V= 0
V= 0
18,6 24,9 18,6
18,8 25 18,8
4
7,1 9,8 7,1
7 9,8 7
1 6,2
(42,9 42,9 24,9 100) 52, 7
9,4 6,2
4
V= 0
Bước 3
1 1
(42,9 24,9 7 0) 18, 7 (18, 7 9,8 0 0) 7,1
4 4
1 1
(18, 7 52, 7 18, 7 9,8) 25 (7,1 25 7,1 0) 9,8
4 4
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 46
Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung
J E D E
E V E V
V 0 E dL
R
I J dS E dS I E dS
S S
S
V 0 E dL E dS
C Q S
V 0 E dL
V 0 V 0
RC=
E E
2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 47