You are on page 1of 74

CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA

TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
ÔN LẠI LÝ THUYẾT VECTO, CÁC HỆ TỌA ĐỘ VÀ PHÉP TOÁN TỬ
ÐIỆN TRƯỜNG XOÁY - PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL-FARADAY
 Ðiện trường xoáy.
 Phương trình Maxwell-Faraday.
DÒNG ÐIỆN DỊCH - PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL-AMPÈRE
 Dòng điện dịch.
 Phương trình Maxwell -Ampère.
HỆ PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL
 Hệ phương trình Maxwell thứ nhất
 Hệ phương trình Maxwell thứ hai.
 Giá trị của thuyết Maxwell
 Truyền sóng trong không gian tự do
 Sóng điện từ phẳng
 Phân cực sóng điện từ
 Phương trình truyền sóng và nghiệm phương trình truyền sóng trong KGTD
1
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Vô hướng và Vector
 Đại lượng vô hướng và đại lượng vector
 Hệ toạ độ Descartes
z ix  i y  i z
i y  iz  ix
z iz
iy
ix
iz  ix  i y
O y
y
x
x
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
 Ôn lại lý thuyết vecto và các hệ tọa độ & phép toán tử:
• Các hệ tọa độ
 Hệ toạ độ trụ

r,,z

A(rP,P,zP)
i r  i  i z

i  i z  i r
i z  i r  i
rP,P,zP
 P
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các hệ tọa độ

 Hệ toạ độ cầu

i r  i  i
i  i  i r
 i  i r  i

CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
 Liên hệ giữa các hệ toạ độ

Descartes Trụ Cầu


Descartes x = rcos x = rsincos
(x,y,z) y = rsin y = rsinsin
z=z z = rcos
Trụ r  x2  y2 r = rsin
(r,,z) =
  arctan
y
z = rcos
x
z  z
Cầu r  x2  y2  z2 r r2  z2
(r,,)
x2  y2 r
  arctan   arctan
x
y
z
  arctan  
x
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
 Liên hệ giữa các hệ toạ độ

Toạ độ Vector đơn vị Hệ số Larmor

u1 u2 u3 i1 i 2 i3 h1 h2 h3
Descartes -< x < -< y < -< z < 1 1 1
(x,y,z)
Trụ 0 r < 0  <2 -< z < 1 r 1
(r,,z) i r i i z
Cầu 0 r < 0  < 0  <2 1 r rsin
(r,,)
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Vi Phân
 Hệ toạ độ Descartes

dl  dxix  dyiy  dziz


dS x   dydzix
dS y   dxdzi y
dS z   dxdyiz
dV  dxdydz
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
 Hệ toạ độ trụ • Vi Phân
rdrd


CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Vi Phân
 Hệ toạ độ cầu

rsind


CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Vi Phân

Tìm khối lượng của vật thể hình cầu bán kính a, tâm tại gốc toạ độ có mật độ khối lượng (r,,) =
0/r.

m = 20a2
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Phép tính vector

 Biểu diễn vector

 Tích vô hướng

 Tích có hướng
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Phép tính vector

 Đạo hàm vector


CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Phép tính vector

 Tích phân đường C là đường cong kín:

 Tích phân mặt S là mặt kín:

 Tích phân thể tích

: mật độ khối
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các toán tử

 Nabla hoặc del

 Gradient
 Tác dụng lên hàm vô hướng, kết quả là vector

 Độ lớn bằng tốc độ tăng cực đại


 Hướng là hướng có tốc độ tăng cực đại (vuông góc với mặt V = const
đi qua điểm đang xét)
Chương 1: Khái niệm và Định nghĩa, Định lý cơ bản
• Các toán tử

 Gradient
 Descartes

 Trụ

 Cầu
Chương 1: Khái niệm và Định nghĩa, Định lý cơ bản
• Các toán tử
 Gradient

Hướng vuông góc với mặt V = const là gradV  cần tính gradV với V = r 2cos(2)

Vector đơn vị:


Chương 1: Khái niệm và Định nghĩa, Định lý cơ bản
• Các toán tử

 Divergence
 Tác dụng lên hàm vector, kết quả là vô hướng

 Đặc trưng cho cường độ của nguồn

 Descartes
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các toán tử

 Divergence
 Định lý Divergence (định lý Gauss – Ostrograsky)

n

S: mặt kín bất kỳ bao quanh thể tích V


 
dS  n dS
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các toán tử

 Rotation (curl)
 Tác dụng lên hàm vector, kết quả là vector

 Đặc trưng cho tính chất xoáy của vector


CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các toán tử

 Rotation (curl)
 Descartes

 Định lý Stokes

C: đường cong kín bất kỳ bao


quanh diện tích S
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các toán tử

 Laplace
 Tác dụng lên hàm vô hướng, kết quả là vô hướng

f = div(gradf) = ..f = 2f

 Tác dụng lên hàm vector, kết quả là vector


CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
• Các biểu thức liên quan đến các toán tử
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
Phổ của trường điện từ:

23
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

24
 CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CHO TRƯỜNG ĐIỆN TỪ

 Vec tơ cường độ điện trường:

25
 Vec tơ điện cảm

26
 Vecto cảm ứng từ

 Vecto cường độ từ trường

27
 Vecto cường độ từ trường

28
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
 ÐIỆN TRƯỜNG XOÁY - PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL-FARADAY
o Phân tích những hiện tượng điện và từ và định luật chi phối chúng, MAXWELL
nhận thấy rằng giữa từ trường và điện trường có mối quan hệ rất chặt chẽ.
o Maxwell nêu lên lý thuyết về điện từ trường. Theo thuyết này, giữa điện trường
và từ trường có mối quan hệ biện chứng, chúng có thể chuyển hoá lẫn nhau. Mọi
sự biến đổi của điện trường đều làm xuất hiện từ trường và ngược lại.
o Thuyết Maxwell giúp ta hiểu khái quát những hiện tượng điện và từ đã biết trước
đây và những hiện tượng điện từ mới.
o Trên cơ sở quan niệm về sự tồn tại của điện từ trường, Maxwell đã đề ra những
phương trình diễn tả điện từ trường trong những trường hợp tổng quát của môi
trường.

29
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
 Ðiện trường xoáy ĐIỆN TỪ
o Theo định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ, mỗi khi từ thông qua
một mạch điện biến thiên thì trong mạch xuất hiện một suất điện động cảm ứng.
Nếu mạch là một dây dẫn kín, thì trong mạch sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng.
o Suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong hai trường hợp: hoặc là mạch đứng
yên trong một từ trường biến thiên, hoặc là mạch thẳng chuyển động trong từ
trường.
o Ở đây, chúng ta chỉ xét trường hợp mạch đứng yên trong từ trường biến thiên.
o Trong mạch có xuất hiện suất điện động, chứng tỏ rằng có những lực lạ (khác
với lực tĩnh điện) tác dụng lên điện tích, và trong mạch có một trường lực lạ ở
đây chính là điện trường.
o Nếu mạch là một dây dẫn kín, thì điện trường này tác dụng lực lên các điện tích
và tạo nên dòng điện cảm ứng trong mạch. Lực lạ trong trường hợp này là lực
điện trường.
30
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
o Ðiện trường này không phải là trường tĩnh điện. Vì trường tĩnh điện là trường
thế nên lưu số của vectơ trường tĩnh điện dọc theo một đường cong kín phải
bằng không. Vì thế, trường tĩnh điện không thể duy trì sự dịch chuyển điện
tích theo mạch kín, tức là không thể làm xuất hiện suất điện động.
o Trái lại, điện trường xuất hiện trong hiện tượng cảm ứng điện từ là điện trường
xoáy, có đường sức khép kín. Trường này tác dụng lên những phần tử mang
điện những lực làm cho chúng dịch chuyển theo những quỹ đạo khép kín, do
đó làm xuất hiện suất điện động trong mạch. Ðiện trường xoáy có những đặc
tính là lưu số của điện trường xoáy theo đường cong kín có giá trị khác
không, còn lưu số giữa hai điểm thì phụ thuộc vào dạng đường cong mà ta lấy
tích phân.
31
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
o Qua thực nghiệm, Maxwell thấy rằng sự xuất hiện của suất điện động trong mạch
không phụ thuộc vào trạng thái, bản chất và điều kiện vật lý của vật dẫn cấu tạo
nên mạch. Ðiều đó chứng tỏ rằng, sự xuất hiện của sức điện động cảm ứng, hay nói
khác đi, điện trường xoáy không có liên quan đến vật dẫn cấu tạo nên mạch, mà nó
được quyết định bởi từ trường.
o Tổng quát ta xét trường hợp "mạch" là một đường cong kín bất kỳ đặt trong từ
trường. Mỗi khi từ trường biến thiên, từ thông qua diện tích của mạch cũng biến
thiên. Khi đó, tại mỗi điểm trên đường cong đó xuất hiện điện trường xoáy, mà lưu
số của điện trường này theo đường cong kín của mạch cho ta sức điện động cảm
ứng trong mạch.
o Từ những nhận xét trên đây, Maxwell đã rút ra kết luận quan trọng có tính tổng
quát sau: "Mọi từ trường biến thiên theo thời gian đều làm xuất hiện điện
trường xoáy". 32
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Phương trình Maxwell-Faraday:
o Dựa trên định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ: Thế điện động cảm
ứng xuất hiện trong mạch có giá trị bằng tốc độ biến thiên của từ thông qua điện
tích giới hạn bởi mạch:

PT Maxwell Faraday

33
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ

o Biểu thức (16.1) là một trong những phương trình cơ bản của thuyết Maxwell.
Phương trình này được rút ra từ định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện
từ, nên được gọi là phương trình Maxwell-Faraday.
o Chú ý rằng khi viết các biểu thức trên đây, ta vẫn áp dụng các qui tắc về dấu của
các đại lượng và chiều của mạch theo qui ước ở phần điện trường và từ trường.
o Phương trình (16.1) cho ta biết mối quan hệ giữa tốc độ biến thiên của từ thông
qua diện tích giới hạn bởi mạch và lưu số của cường độ điện trường xoáy trên
mạch, tức là mối quan hệ giữa điện trường và từ trường ở những điểm khác nhau
trong trường. 34
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ

Mối quan hệ giữa Điện trường và từ trường trong diện tích S, khép kín bởi đường cong l

35
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ

PT Maxwell Fraday dạng vi


phân.

36
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ

37
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
DÒNG ÐIỆN DỊCH - PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL-AMPÈRE
Dòng điện dịch
o Ta đã thấy rằng mọi từ trường biến thiên đều gây nên điện trường (xoáy).
o Maxwell đi đến kết luận rằng phải tồn tại hiện tượng ngược lại là:
"Mọi điện trường biến thiên theo thời gian đều làm xuất hiện từ trường".
o Vì từ trường là dấu hiệu cơ bản và tất yếu của mọi dòng điện, nên
nếu như điện trường biến thiên tạo ra từ trường, thì từ trường cũng có tác
dụng giống như một dòng điện. Maxwell gọi dòng điện ở trường hợp trên là
dòng điện dịch, để phân biệt với dòng điện dẫn là dòng chuyển động của các
điện tích. Dòng điện dịch có tính chất cơ bản giống như dòng điện dẫn,
nó gây ra từ trường trong không gian quanh nó, nhưng không giống với điện
dẫn về tính chất khác.

38
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Thí nghiệm dòng điện dịch

Trong khoảng thời gian ngắn đó, tụ điện


được tích điện, trong dây dẫn có dòng
điện bóng đèn loé sáng lên. 39
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
o Dòng điện này mất đi khi tụ điện đã tích điện xong.
o Sau khi tụ điện đã tích điện xong, ta đổi chiều dòng điện mắc vào mạch nhờ cái đảo
điện, mỗi lần ta đổi chiều dòng điện, trong mạch lại có một dòng điện ngắn, đèn lại loé
sáng lên.
o Nếu ta đảo chiều nguồn điện một cách liên tục, trong mạch có dòng điện xoay chiều chạy
qua. Ta cũng có thể thấy hiện tượng trên mà không cần đảo điện, nếu ta mắc tụ điện và
bóng đèn vào một nguồn điện xoay chiều, ta thấy bóng đèn hình như sáng liên tục.
o Qua thí nghiệm này ta nhận xét là khác với dòng điện không đổi, dòng điện biến thiên có
thể "chạy" trong mạch hở. Rõ ràng là dòng điện chạy giữa hai bản tụ không phải là dòng
điện thông thường (ở đó không có điện tích tự do). Ðể phân biệt với dòng điện dẫn thông
thường, Maxwell đưa ra khái niệm dòng điện dịch. Mỗi khi trong mạch hở có dòng điện
(dòng điện dịch) thì ở giữa hai đầu hở của mạch (trong thí nghiệm trên, hai đầu hở là hai
bản tụ điện) có một điện trường biến thiên. Như thế, dòng điện dẫn trong dây dẫn của
mạch được nối tiếp bằng dòng điện dịch ở chỗ hở của mạch.
40
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:

41
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:

42
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:

o Trên đây ta đã xét một trường hợp riêng của dòng điện trong phần điện môi
giữa hai bản tụ điện. Nhưng ngay cả trong vật dẫn cũng có thể có dòng điện
dịch. Thật vậy, nếu trong dây dẫn có dòng điện biến thiên, thì cũng đồng thời
có điện trường biến thiên, tức là có dòng điện dịch. 43
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:
o Như trên đã nói, dòng điện dịch, cũng như dòng điện dẫn gây ra quanh
nó một từ trường, do đó trong trường hợp tổng quát khi xét từ trường trong
vật dẫn ta xét nó như được gây ra bởi cả dòng điện dẫn và dòng điện dịch,
tức là dòng điện toàn phần. Dòng điện toàn phần có mật độ bằng tổng mật
độ dòng điện dẫn và dòng điện dịch:

oTuỳ theo tính chất dẫn điện của môi trường, và tuỳ theo tốc độ biến thiên của
điện trường mà hai số hạng trong (16.5) có vai trò khác nhau. Trong các vật
dẫn điện tốt, và với điện trường biến thiên chậm (tần số biến thiên thấp), thì
dòng điện dịch rất nhỏ so với dòng điện dẫn. Ngược lại, trong các chất dẫn
điện kém (điện môi chẳng hạn), và với điện trường biến thiên nhanh (tần số
cao), dòng điện dịch đóng vai trò chủ yếu trong dòng toàn phần.
44
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:
o Trong thí dụ của tụ điện đang xét ở trên, nếu tần số biến thiên của dòng điện
không lớn quá, ta có thể coi dòng toàn phần trong dây dẫn và trên các bản
chỉ là dòng điện dẫn, còn ở trong điện môi giữa hai bản chỉ là dòng điện
dịch. Mật độ dòng điện dịch ở bề mặt bản và mật độ dòng điện dịch ở trong
điện môi là bằng nhau và cùng hướng.
o Trong trường hợp tổng quát, dòng điện toàn phần bao giờ cũng khép kín.
o Theo giả thuyết của Maxwell, dòng điện dịch cũng gây ra từ trường. Chiều
của từ trường này cũng được xác định theo qui tắc vặn nút chai giống
như với dòng điện dẫn. Hình 16.5 vẽ đường sức của trường gây bởi dòng
điện dịch giữa hai bản tụ điện khi tụ tích điện (a) và phóng điện (b).

45
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:
o Từ trường được sinh ra bởi dòng toàn phần, gồm cả dòng điện dẫn và dòng
điện dịch. Ta có thể biểu diễn mối quan hệ định lượng giữa từ trường và
dòng điện toàn phần nhờ định lý Ampère về lưu số của vectơ cường độ từ
trường.
o Xét một vật dẫn, trong đó có các dòng điện biến thiên, ta vẽ trong đó một
mặt phẳng bất kỳ S, giới hạn bởi một đường cong kín L.
o Ứng dụng định lý Ampère nhưng chú ý rằng trong trường hợp tổng quát của
dòng điện biến thiên, từ trường xác định bởi dòng toàn phần, ta có:

46
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên: PT Maxwell Amper

PT MAXWELL Ampere

47
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Quan hệ: dòng điện dịch và điện trường biến thiên:
o Biểu thức này nêu lên quan hệ định lượng giữa dòng điện toàn phần và từ
trường, hay nói khác đi, nó nêu lên quan hệ giữa từ trường và điện trường
biến thiên. Ðó là phương trình cơ bản thứ hai của thuyết Maxwell.
Phương trình này đưọc rút ra từ định lý Ampère về lưu số của cường độ
từ trường, nên được gọi là phương trình Maxwell-Ampère.
o PT Maxwell Ampere viết dạng vecto và vi phân:

PT Maxwell Ampere viết dạng


vecto và vi phân

48
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 HỆ PT MAXWELL:
 Những luận điểm cơ bản của thuyết Maxwell, theo những luận điểm đó, từ
trường biến đổi theo thời gian sinh ra điện trường xoáy, ngược lại điện
trường biến đổi theo thời gian sinh ra từ trường.
 Từ trường biến thiên một cách bất kỳ nghĩa là đạo hàm cũng biến thiên theo
thời gian, do đó điện trường xoáy xuất hiện cũng biến thiên theo thời gian.
Ðiện trường biến thiên này (tức là dòng điện dịch), đến lượt nó, cũng lại gây
ra một từ trường. Vì điện trường nói chung biến thiên một cách bất kỳ, nên
dòng điện dịch cũng biến thiên theo thời gian và từ trường gây ra cũng biến
thiên theo thời gian.
 Như thế điện trường và từ trường liên hệ chặt chẽ với nhau, và chuyển hoá
lẫn nhau. Chúng đồng thời tồn tại trong không gian, tạo thành trường thống
nhất là trường điện từ. Trường điện từ là một dạng của vật chất..
49
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Hệ phương trình Maxwell thứ nhất:
 Hệ phương trình Maxwell thứ nhất, được thiết lập trên cơ sở phương
trình Maxwell -Ampère:

50
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Dạng vi phân của Hệ PT Maxwell thứ nhất: ( từ các phương trình trên)

Dạng vi phân hệ PT
Maxwell thứ nhất

51
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
Hệ PT Maxwell thứ hai:
Hệ phương trình Maxwell thứ hai được thiết lập trên cơ sở phương trình
Maxwell-Faraday

Hệ PT Maxwell thứ hai dưới dạng


vi phân 52
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Hệ phương trình thứ nhất, ta có thể xác định được từ trường do dòng điện và
điện trường biến thiên gây nên.
 Hệ phương trình thứ hai, ta xác định được điện trường xoáy do từ trường biến
thiên gây nên.

53
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Các phương trình vừa xét có chứa các đại lượng phụ thuộc thời gian nên ta
cần phải biết thêm các điều kiện ban đầu nữa để có thể giải được các PT vi
phân.
 Trong trường họp cụ thể sóng điện từ, chúng ta sẽ xét các phương trình
đó khi truyền sóng trong không gian tự do

54
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 ỨNG DỤNG HỆ PT MAXWELL GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TRUYỀN
SÓNG TRONG KHÔNG GIAN TỰ DO (SÓNG ĐIỆN TỪ TỰ DO)
Tính chất không gian tự do:

55
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
Tính chất không gian tự do:

56
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
 Các phương trình vừa xét có chứa các đại lượng phụ thuộc thời gian nên ta
cần phải biết thêm các điều kiện ban đầu nữa để có thể giải được các PT vi
phân.
 Trong trường họp cụ thể sóng điện từ, chúng ta sẽ xét các phương trình
đó khi truyền sóng trong không gian tự do

57
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ

58
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ

59
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Tính chất sóng điện từ phẳng:
 Ta có thể sắp xếp bốn phương trình còn lại: (16.19 và 16.20) (16.23 và 16.24) thành hai hệ
độc lập. Một hệ liên hệ thành phần trên trục y của điện trường với thành phần trên trục z
của từ trường:

60
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phân cực sóng điện từ:

PT Maxwell cho phân cực thẳng

61
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả sóng lan truyền trong không gian:

PT Truyền sóng trong không gian tự do

62
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
Nghiệm PT Truyền sóng có dạng:

63
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
 Ðại lượng này có giá trị đúng bằng vận tốc của ánh sáng trong
chân không. Vậy trong môi trường có hằng số điện môi ( và độ từ
thẩm (, vận tốc lan truyền của sóng điện từ là: (16.39)

Nghiệm E PT truyền sóng

64
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
 Sóng chạy (tới) và sóng đứng (phản xạ) trong đường truyền sóng:

Nghiệm H của PT truyền sóng

65
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
 Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
Dạng sóng truyền trong không gian tự do:

66
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
 Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
Phân cực tròn và elip của sóng điện từ:

Phân cực Elip

Phân cực tròn


67
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
 Sóng điện từ phẳng: ĐIỆN TỪ
Phương trình truyền sóng, diễn tả những sóng lan truyền trong không gian:
Phân cực tròn và elip của sóng điện từ:

68
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:
 Sóng điện từ bao gồm điện trường biến thiên và từ trường biến thiên lan truyền trong
không gian.
 Ðiện trường và từ trường là những dạng của vật chất, có thuộc tính của vật chất và
chúng có năng lượng. Vì thế sóng điện từ nói riêng hay điện từ trường nói chung, cũng
có năng lượng.
 Quá trình truyền của sóng điện từ cũng chính là quá trình truyền của năng lượng điện từ.

69
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:

70
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:

Vecto Poynting
71
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:

72
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:

73
CHƯƠNG 1: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ
NĂNG LƯỢNG SÓNG ĐIỆN TỪ:
Năng lượng điện từ trường và vecto Poynting:

Năng lượng trung bình/ 1 đơn vị diện tích


(vuông góc phương truyền)/ 1đơn vị thời gian

74

You might also like