Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ TRUYỀN SÓNG
1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
mặt kín S được giá trị khác 0, ta gọi trong mặt kín S có nguồn, còn khác đi ta gọi trong mặt
kín không có gì (nguồn).
Công thức Stok B.d l rot B.ds
L S
đường cong kín L được giá trị khác 0, ta gọi B là trường xoáy (đường sức khép kín), còn khác
đi ta gọi là trường không xoáy.
2
- Định lý Gauss :
D.ds q Q
S
Trường tĩnh điện là một trường có nguồn :
div ( E )
- Trường tĩnh điện không phải là một trường xoáy, các đường sức của trường không khép
kín trong không gian :
rot E 0
- Vectơ cường độ điện trường E và thế (điện thế) của trường U :
E gradU U
2U 0
- Điều kiện bờ :
Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ điện trường liên tục tại bờ :
E1t E2 t
Thành phần pháp tuyến của vectơ điện cảm gián đoạn tại bờ khi trên bề mặt phân cách
có điện tích :
D1n D2 n
3
Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng từ liên tục tại bờ :
B1n B2 n
Thành phần tiếp tuyến của vectơ cường độ từ trường gián đoạn tại bờ khi trên mặt
phân cách có dòng điện :
H1t H 2 t J s
4
Chương 1
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
Hệ phương trình Maxell dạng vi phân (cột 1 bảng 4.1 tr. 46 giáo trình)
E
rotH J D
t xH J t
H
rotE B
t Hoặc xE
t
div E .D
.B 0
div H 0
Hệ phương trình Maxell dạng tích phân (cột 3 bảng 4.1 tr. 46 GT)
d
H .dl I dt D.ds
l S
l E.dl t s Bd s
S E.ds q
S H .ds 0
Trong đó :
E Vectơ cường độ điện trường [V/m]
D Vectơ điện cảm ( D E ) [A/m2]
H Vectơ cường độ từ trường [A/m]
B Vectơ từ cảm ( B H ) [T=Wb/m2]
J Mật độ dòng điện [A/m2]
Mật độ điện tích khối 3
[C/m ]
Ý nghĩa vật lý của các phương trình Maxell được tóm tắt như trong cột 4 bảng 4.1
tr.46 GT:
- phương trình Maxell thứ nhất có thể biến đổi như sau :
E
H .dl ( J
l s
t
)d s Jd s Ed s idan idich
s
t s
5
trong đó idan Jd s là dòng điện dẫn-dòng chuyển động của các điện tích, còn
s
“Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy”
- phương trình Maxell thứ ba thể hiện điện trường có nguồn, nguồn của điện trường
là các điện tích.
- phương trình Maxell thứ tư thể hiện từ trường không có nguồn. Trong tự nhiên
không có các từ tích tự do.
- điều kiện bờ tổng quát của trường điện từ trường biến thiên :
Et1 Et 2 Dn1 Dn 2
H t1 H t 2 J s Bn1 Bn 2
E
rot H J
H E t
J J m H
rot E J m t trong đó J m và m là đại lượng ảo
m div E
div H m
Chú ý 2 : Điện trường tĩnh và từ trường tĩnh là các trường hợp riêng của trường điện từ biến
thiên, khi đó các thành phần đạo hàm theo thời gian bằng 0, Hệ phương trình Maxell trong
các trường hợp này sẽ có các biến dạng như các kết quả khảo sát của các chương 1, 2, 3.
Chú ý 3 : Một số công thức của giải tích vectơ cần ôn lại môn Toán cao cấp 2, và được ghi lại
ở phụ lục 1 tr.270 GT.
6
1.2.1 Định lý Poynting :
dW
P d s
dt s
E2 H 2
trong đó W ( ) dv là năng lượng điện từ tích tụ trong thể tích V
V
2 2
P J .E.dv là công suất tổn hao nhiệt của dòng điện trong V
V
- Vectơ là vectơ mật độ thông lượng năng lượng chảy qua mặt S trong đơn vị thời gian.
Theo định nghĩa, thì năng lượng của trường điện từ ở mỗi điểm sẽ lan truyền theo
phương của vectơ , tức là phương pháp tuyến với mặt phẳng tạo bởi hai vectơ E và H .
Giá trị (tức thời) :
E H
E.H .sin( E , H ) E.H (W/m2)
Giá trị trung bình :
T
1 1 * 1 *
tb
T0 dt (E H ) Re(E m H m )
2 2
- Định lý Poynting chỉ ra rằng : sự biến đổi năng lượng trường điện từ trong một thể tích V,
một phần do biến thành nhiệt và một phần do truyền lan thoát ra mặt bao bọc thể tích ấy.
E H
t 2 t t 2 t
từ đó suy ra công thức 4.30 và 4.31
7
dW
nếu 0 tức là d s 0 năng lượng thâm nhập vào V, bao bởi mặt S
dt S
- Khảo sát sự truyền năng lượng qua đoạn dây dẫn (tr.52).
8
Chương 2
SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
9
z z
Ex F1 (t ) F2 (t ) F1 (t ) F2 (t )
v v
F1 (t ) biểu diễn sóng truyền theo hướng z dương
F2 (t ) biểu diễn sóng truyền theo hướng z âm
10
E
E
t
Và ngược lại môi trường được coi là môi trường điện môi, nếu :
E
E
t
Cần chú ý rằng : tính chất môi trường không chỉ phụ thuộc vào các thông số , mà còn phụ
E
thuộc vào tốc độ biến thiên của điện trường ( ) tức là phụ thuộc vào tần số của sóng trong
t
trường hợp sóng điều hòa.
1. Phương trình sóng và nghiệm của phương trình sóng trong môi trường điện môi lý tưởng.
2. Trình bày về khái niệm sóng phẳng điều hoà.
3. Sóng phẳng trong môi trường bán dẫn và khái niệm hằng số điện môi phức.
11
Chương 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TRUYỀN SÓNG
Băng tần vi ba
Phổ vi ba thường được xác định là năng lượng điện từ có tần số khoảng từ 1 GHz đến 1000
GHz, nhưng trước đây cũng bao gồm cả những tần số thấp hơn. Những ứng dụng vi ba phổ
biến nhất ở khoảng 1 đến 40 GHz. Băng tần vi ba được xác định theo bảng sau:
Băng tần vi ba
Ký hiệu Dải tần
L 1 đến 2 GHz
S 2 đến 4 GHz
C 4 đến 8 GHz
X 8 đến 12 GHz
Ku 12 đến 18 GHz
K 18 đến 26 GHz
Ka 26 đến 40 GHz
Q 30 đến 50 GHz
U 40 đến 60 GHz
V 50 đến 75 GHz
E 60 đến 90 GHz
W 75 đến 110 GHz
F 90 đến 140 GHz
D 110 đến 170 GHz
Bảng trên theo cách dùng của Hội vô tuyến điện Anh (Radio Society of Great Britain, RSGB).
Đôi lúc người ta ký hiệu dải tần số cực cao (UHF) thấp hơn băng L là P.
Thuật ngữ “viba” (microwaves) là để chỉ những sóng điện từ có bước sóng rất nhỏ, ứng với
phạm vi tần số rất cao của phổ tần số vô tuyến điện.
Phạm vi của dải tần số này cũng không có sự quy định chặt chẽ và thống nhất toàn thế giới.
Giới hạn trên của dải thường được coi là tới 300 GHz (f = 3.1011 Hz), ứng với bước sóng
=1mm (sóng milimet), còn giới hạn dưới có thể khác nhau tuỳ thuộc vào các quy ước theo
tập quán sử dụng. Một số nước coi "sóng cực ngắn" là những sóng có tần số cao hơn 30 MHz
12
(bước sóng ≤ 10m), còn một số nước khác coi "viba" là những sóng có tần số cao hơn 300
MHz (bước sóng ≤ 1m).
Với sự phát triển nhanh của kỹ thuật và những thành tựu đạt được trong việc chinh phục các
băng tần cao của phổ tần số vô tuyến, khái niệm về phạm vi dải tần của "viba" cũng có thể
còn thay đổi.
Hình 0-1 minh hoạ phổ tần số của sóng điện từ và phạm vi dải tần của kỹ thuật viba được coi
là đối tượng nghiên cứu trong môn học này.
Tần số (Hz)
10 11 14
3.10 3.10 3.10 3.10 3.10 3.10 3.10 3.10
5 6 7 8 9
sóng ánh
sóng sóng sóng mét Vi ba Hồng ngoại sáng
dài trung ngắn (VHF) nhìn
thấy
3 2 -1 -2 -3 -6
10 10 10 1 10 10 10 10
Ngày nay, thông tin vô tuyến được sử dụng chủ yếu là ở dải tần vi ba,
từ 400 ÷ 500 MHz (bộ đàm vô tuyến),
từ 900 ÷ 1800 MHz (thông tin di động cá nhân),
thông tin vệ tinh dùng cho cả lĩnh vực viễn thông và phát thanh truyền hình dùng dải tần từ 1
GHz ÷ 30 GHz, được chia thành các
băng L (1÷2GHz) cho vệ tinh di động tầm thấp,
băng S (2÷4GHz),
băng C (4÷7GHz),
băng X (7÷11GHz), được dành riêng cho quân sự.
băng Ku (11÷14GHz),
băng K (14÷20GHz) và
băng Ka (20÷30GHz) dùng cho vệ tinh cố định
13
- ví dụ : sóng truyền giữa vệ tinh với con tàu vũ trụ, trái đất với vệ tinh, vệ tinh với vệ tinh
b. Phương thức truyền sóng đất:
- là cách truyền sóng gần mặt đất theo kiểu truyền thẳng
c. Phương thức truyền sóng đối lưu
- là cách truyền sóng nhờ sự tán xạ ở tầng đối lưu hay kiểu dẫn sóng trong ống dẫn sóng
d. Phương thức sóng trời :
- là cách truyền sóng nhờ sự khúc xạ và phản xạ hay tán xạ sóng từ tầng điện li
- tầng điện li : cách mặt đất 80 đến 400 km, có một khoảng không gian chứa các điện tử tự do
và các ion gọi là tầng điện li. Tầng điện li có tính chất khúc xạ liên tục làm tia sóng bị uốn
cong và đến độ cao nào đó thì quay về mặt đất. Tầng điện li còn có những vùng không đồng
nhất gây tán xạ tia sóng phát lên trong đó có một số tia quay về mặt đất.
- truyền bằng phương thức sóng trời thường dùng cho sóng ngắn và một phần băng sóng trung
(gần sóng ngắn)
S
Eh2
P
120 4 r 2
E Vm
h
30 P
r
- trị số tức thời nếu dùng anten có độ định hướng D
60 PD 60 PD j (t kr )
E cos(t kr ) e
r r
- hay
173 P Kw D
E mV m
h
r Km
hoặc
245 P Kw D
E0 mV m
r Km
Nếu nguồn bức xạ đặt tại mặt đất dẫn điện lí tưởng E sẽ tăng lên 2 lần
h
245 p Kw D
E 2E
h d h R Km
Nguồn bức xạ là lưỡng cực điện dài l
60 I A l m
E Vm
h m R m
14
I A : dòng hiệu dụng chạy trong lưỡng cực điện
m : bước sóng của sóng phát đi
15
E Ez2 E y2 Em const
còn hướng xác định bởi góc thỏa mãn :
E
tg z tgt
Ey
tức là : t , đầu mút vecto E quay trên vòng tròn tâm O bán kính Em và vì thế gọi
là sóng phân cực tròn.
3.4.3. Sóng phân cực elip.
Trường hợp không thỏa mãn điều kiện :
z y 900
Ezm E ym Em
ta sẽ có dạng sóng phân cực không tròn, phân cực elip.
16
Chương 4
TRUYỀN SÓNG ĐẤT
4.1 Khái quát chung
4.2 Truyền sóng đất anten đặt cao (sóng cực ngắn)
4.3 Truyền sóng đất anten đặt thấp (sóng dài trung ngắn)
4.2 ANTEN ĐẶT CAO (đúng với truyền sóng đất dải sóng cực ngắn)
1. Mặt đất phẳng
a. Công thức giao thoa Vêdenski
- mô hình số liệu : , , , và h1 , h2 , r , r1 , r , R và kw,m,mv/m
- xuất phát từ công thức truyền sóng lý tưởng cho tia tới trực tiếp (10.1) và công thức
cho tia phản xạ từ mặt đất (10.2)
xét với các trường hợp sóng phân cực ngang (tổng đại số) và sóng phân cực đứng
(tổng vectơ), đều có dạng tổng quát (10.15) :
173 PD
Eh hesogiaothoa
r
A
hesogiaothoa 1 R 2 2 R cos( k r )
- điều kiện gần đúng với thực tế để có R 1, bảng 10.2
346 PD 346 PD 2 h1h2
Eh sin( r ) sin( )
r r r
0
áp dụng điều kiện sin có công thức Vêdenski :
h1h2
Eh 2.18 PD
r 2
b. Điều kiện truyền sóng tốt nhất (tự đọc)
c. Thực tế : đối với các hệ thống thông tin di động, thông tin mặt đất khác ảnh hưởng của
giao thoa nhiều tia rất phức tạp, người ta phải sử dụng nhiều mô hình truyền sóng gần đúng
khác nhau, sẽ được khảo sát trong các môn học khác, như thông tin di động ...
17
2. Mặt đất cầu
- Tầm nhìn thẳng r0 3.57( h1 h2 )
- Cường độ trường trong trường hợp mặt đất cầu vẫn dùng công thức Vêdenski nhưng thay
h1 , h2 bằng h1' , h2'
- Đọc giải tích hình học tr 165 để tính h1' , h2' trong 3 trường hợp cự ly nhỏ (10.23) cự ly lớn
gần bằng tầm nhìn thẳng (10.24) và cự ly trung gian (lấy gần đúng bằng trung bình cộng hai
trường hợp trên)
4.3 ANTEN ĐẶT THẤP (đúng với dải sóng dài trung ngắn)
1. Mặt đât phẳng đồng nhất
a. Cấu trúc trường tại điểm thu
- hình 10.9
- thực tế với 'p 1 trong không khí E1z E1x
trong lòng đất E2 z E2 x
b. Công thức Sulâykin-Vander Pol
- công thức truyền sóng lý tưởng (đất dẫn điện lý tưởng)
- công thức Sulâykin-Vander Pol (10.40) hoặc (10.41).
- xác định hệ số suy giảm F tính theo đồ thị hình 10.14 hoặc theo công thức (10.48) và
(10.49)
Nx : tổn hao sẽ tăng (F tăng) khi
rút ngắn bước sóng ( , x , F ) hay
giảm độ dẫn điện của đất (đất khô hơn)
- trường hợp anten nằm ngang, sóng bức xạ phân cực ngang và x được tính theo công
thức (10.50)
c. Phương thức truyền lan sóng mặt đất thực tế chỉ có hiệu quả đối với sóng dài và sóng
trung, ít hiệu quả đối với sóng ngắn và sóng cực ngắn.
2. Mặt đất phẳng không đồng nhất
- cơ sở : càng lớn, mặt đất dẫn điện càng tốt thì độ suy giảm F càng nhỏ
khoảng cách càng xa, cường độ trường càng suy giảm
- trường hợp truyền sóng qua miền đất không đồng nhất, độ suy giảm tại bờ (không đồng
nhất) không liên tục, cụ thể :
trường hợp đất – biển : quanh bờ, cường độ trường ở miền biển (khoảng cách xa hơn)
lại lớn hơn cường độ trường ở miền đất liền (khoảng cách gần hơn) theo hình 10.17
trường hợp biển – đất : ngược lại cường độ trường suy giảm mạnh hơn khi đi sâu vào
bờ.
- Hiện tượng khúc xạ tại bờ : là hiện tượng biến đổi hướng của sóng khi gặp bờ phân giới. (tr
180)
18
- công cụ đồ thị của CCIR (Ủy ban tư vấn vô tuyến điện quốc tế (CCIR-Consultative
Committee for International Radio)
- công cụ phần mềm của ITU – GRWAVE software trong
http://www.itu.int/brgs/sg3/databanks
19
Chương 5
TRUYỀN SÓNG TẦNG ĐỐI LƯU
20
Chương 6
TRUYỀN SÓNG TẦNG ĐIỆN LY
i m
i 0
suy _ ra : ' Nee2 N
i 1 1 80.8 2e
m 0
2
f
b- trường hợp xét tới ion, nhưng không kể tới va chạm
J J 0 J e J i J i
i 0
Nee2 Ni e2 Ni e2
1'
m 2 0 mi 2 0 mi 2 0
i
tuy nhiên thường bỏ qua ảnh hưởng của các ion vì khi số lượng các điện tử và ion so sánh
được với nhau thì do khối lượng của các ion lớn hơn điện tử nhiều bậc (hàng nghìn, hàng trăm
nghìn lần).
c- có tính tới va chạm, tính tới sự hấp thụ trong chất khí ion hoá
dv
i v
dv dv dt
eE m m v m( v) mv(i )
dt dt
e 1 e i
suy ra : v E E
m i m 2 2
và vẫn có :
N e2 Nee2 1
J J 0 J e i 0 E N e ev e E i (1 )E
m m 0 2
2 2 0 2
21
- góc tới hạn
sin 0 0' sin 1 1' ... sin n n'
Ne
với 0' 1, sin n 1 suy ra sin 0 n' 1 80.8
f2
với mỗi giá trị Ne và tần số f, tồn tại một góc 0th mà sóng chỉ phản xạ với 0 0th , còn khác
đi sóng sẽ vượt qua tầng điện ly không phản xạ trở về mđ. (chú ý chỉ số 0 biểu thị tầng dưới
cùng của tầng điện ly có 0' 1 )
- cự ly tới hạn (cự ly phản xạ ngắn nhất) và miền im lặng
- tần số tới hạn và tần số cực đại (ứng với mỗi góc 0 )
một cự ly thông tin nhất định quy định một góc tới 0 và một giá trị Ne, có một giá trị tần số
lớn nhất có thể phản xạ là
80.8 N e f0
f và f 0 f0 0 80.8 N e suy ra f f 0 sec 0
cos 0 cos 0
f th (~ N e max )
f max ( f max fth )
6.3 ĐẶC TÍNH CÁC LỚP ION HOÁ TRONG TẦNG ĐIỆN LY
- Hình 12.13 các lớp khí quyển tầng điện ly theo thời gian trong ngày
- Đặc điểm các lớp D, E, F
Chung : các lớp trên có mật độ điện tử cao hơn, tần số tới hạn cao hơn lại có độ cao lớn hơn
nên phản xạ được tần số lớn cự ly xa
Lớp D :
- thấp nhất
- chỉ phản xạ được sóng dài (fth=100-700 Khz)
- hấp thụ mạnh sóng trung vì mật độ khí lớn
Lớp E :
- phản xạ được sóng trung và dải dưới sóng ngắn
- cả ban ngày và ban đêm sóng trung đều phản xạ được từ lớn E, nhưng ban
ngày có lớp D hấp thụ mạnh sóng trung nên coi như sóng trung không truyền lan được bằng
phương thức sóng trời vào ban ngày.
22
Chương 7
ĐẶC ĐIỂM TRUYỀN SÓNG CỦA CÁC BĂNG SÓNG
Với sóng dài có bước sóng nên bán kính b lớn khả năng nhiễu xạ của tia sóng tốt hơn do
1
đó kiều truyền sóng đất của bước sóng dài có hiệu quả nhất cũng chỉ đến cự li 2000 km nên
sóng dài chỉ dùng cự li ngắn, nội bộ tỉnh
- nếu với cự li xa hơn 2000 km thì không dùng kiểu nhiễu xạ được vì bán kính b không vượt
1
qua được độ cong của quả đất, trường hợp này phải dùng phương thức sóng trời
- truyền sóng dài ổn định vì khi dùng sóng trời lớp D và E ổn định, hiện tượng Phađinh không
đáng kể
- sóng suy giảm nhanh vì các tia sóng có bán kính cong nhỏ hơn b sẽ bị cản nhiều suy
1
giảm nhanh cự li thông tin bị ngắn nhiều so với lí tưởng
23
- điều kiện về sự hấp thụ năng lượng trong tầng điện li
thường chọn bước sóng :
- ban ngày =10 35 m
lv
- ban đêm =35 100 m
lv
3. Đặc điểm truyền sóng
a. Hiện tượng Phađinh sóng ngắn
Dùng anten mà máy thu phân tập (tập 2 6 anten ở những vị trí khác nhau và cách nhau một
khoảng 1, tại tất cả các vị trí đó trong cùng một thời điểm, thế nào cũng có một anten thu
được lớn nhất
Máy thu sẽ có bộ phận chọn lọc tín hiệu từ anten nào cảm nhận được cường độ điện trường
Emax
- dùng phương pháp thông tin vệ tinh, các sóng đến máy thu có cùng quãng đường đi
b. Hiện tượng vùng im lặng
c. Ảnh hưởng của hoạt động mặt trời lên sự truyền sóng ngắn
24