You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN GIẢI ÔN TẬP 2

Bài 1. 4
điểm
1) a. Trường hợp r > R áp dụng định lý O-G xét cho mặt cầu bán
kính r
4r 2 E1 
Q
 E1 
Q 0,25
o 4 o r 2 đ

Theo định luật II Niu-tơn :  F  ma sp  m2 r


2
1 eQ  2 
 m  r
4 o r 2
 T1 
=> eE1 = mω2r =>
0,25
163o mr 3
T1  đ
Vì vậy: eQ
b) Trường hợp r < R ta cũng áp dụng định lý O-G cho mặt cầu

4 3
r
r3
q 3 Q 3Q
4 3 R
R
bán kính r nhưng lúc này điện tích là : 3 =>
0,25
r3
Q đ
3 Q r
4r 2 E 2  R  E 2 
o 4o R 3
2
Qr  2  4 o mR 3 0,25
e  m  r T2  2
2 4o R 3
 T1  eQ
eE2 = mω r=> => đ
c) Áp dụng định lý biến thiên động năng
dW=dA
0
1 2
mv  0   Fdr
=> 2 2R

1
R
 1 eQ 
0
 1 eQr 
mv    
2
2 
dr      dr
2  4 o r   4 o R 3 
<=> 2R R
0,5 đ

0,5 đ
2eQ  dr 1 
R 0
eQ eQ
v2     2  3  rdr  v
4o m  2R r R R  = 2 o mR 2 o mR
=> =>
2) Độ biến thiên cơ năng của electron sau thời gian dt do bức xạ
điện từ
dW = -Pdt
1
W mv 2 +Wt 0,25
Với 2
đ
Trong khoảng thời gian dt electron chuyển động coi như tròn với
bán kính r, lực điện đóng vai trò lực hướng tâm
mv 2 1 eQr mv 2 eQr 2
  
=> r 4  o R 3
2 8 0 R 3 0,25
đ

eQ  1 R 
dr  eQ
Wt   Fdr    3  rdr   2    (3R 2  r 2 ) 0,25
40 R r r  8 0 R 3
Thế năng: r R
đ

1 eQr 2 3eQ eQr 0,25


W  dW  dr
Cơ năng 4 o R 3
8 0 R => 2 o R 3
đ
eQr 1 eQr
ma   a  0,25
Ta lại có 4o R 3
4 o m R 3
đ
eQa 2 e3Q3 r 2
P P
Theo bài ra 6o c3 => 9633o c3 m 2 R 6 0,25
đ
Thay vào trên ta đượ
eQrdr e3 Q 3 r 2 482 o2 c3 m 2 R 3 dr
  dt dt  
2o R 3 963 3o c3 m 2 R 6 => e2 Q 2 r
R

48  c m R
2 2 3 2 3 2
dr 482  2o c3 m 2 R 3
t R r t
o
2 2 ln 2 0,5 đ
=> eQ => e2 Q 2

Chú ý tính biến thiên động năng và thế năng


a) Quỹ đạo tròn của electron có r < R. Xác định mức độ thay đổi
∆r trong một quỹ đạo:
+ Năng lượng bức xạ ΔE có phương trình

với T được tính từ các phần trước. Năng lượng chính xác của
mỗi quỹ đạo có thể được tính và điều đó khá đơn giản cho r > R.
Tuy nhiên, có một cách khác dễ và hay hơn. Với

và nếu r thay đổi nhỏ,


Từ đó ta có thể suy ra rằng thế năng tăng khi r tăng

nhưng mv2/r = F, nên

Suy ra rằng động năng tăng khi r tăng. Điều này không có gì
ngạc nhiên vì vùng không gian này tương tự như một dao động
điều hoà đa chiều đơn giản. Kết hợp lại, và

Bài 2:
a. Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt nhẵn. Gốc tọa độ ở vị trí ban đầu của C. Trục x
nằm ngang hướng sang phải . Gọi v1, v2 là vận tốc của vật và cầu ngay trước khi vật
chui qua lỗ C vào quả cầu.
Chọn gốc tình thế năng tĩnh điện khi vật ở rất xa quả cầu
Bảo toàn động lượng và năng lượng cho ta:
mv0= mv1+ mv2 (1)
2
1 2 1 2 1 2 kQ
m v 0= m v 1 + m v 2+ (2)
2 2 2 R
1/ 2 1 /2
4 k Q2 4 k Q2
Từ (1) và (2) ta có: v1= (
v0+ v −
2
0
Rm ) ; v2= (
v 0− v −
2
0
Rm )
2 2
Sau khi vật đi vào C(điện trường bên trong quả cầu bằng 0)vật và cầu chuyển động
đều, vận tốc tương đối giữa chúng là v1- v2 . Gọi t1 là thời gian vật vượt qua quãng
đường R để đến va chạm với lò xo
−1/ 2
R 4 k Q2
t1= v −v = R v 20−
1 2
(Rm ) (3)

b. Gọi x1; x2 là các tọa độ của hai đầu lò xo(vật ở một đầu và đầu còn lại gắn với quả
cầu), độ co của lò xo là: X = R – (x2- x1) (4)
Phương trình dao động của vật P và quả cầu theo phương ngang là:
ma1= - X ; ma2= X (5)
suy ra : m(a1- a2) = m ( x '1' −x '2' ) =¿ mX’’ = -2X (6)
m
Chu kỳ dao động của lò xo: T = 2π
√ 2
(7)
m
P dời khỏi lò xo sau thời gian: t2= T/2 = π
√ 2
(8)
c. Sau khi vật rời khỏi lò xo, vì va chạm là đàn hồi và hai vật có khối lượng bằng
nhau, tức là sau va chạm vật sẽ có vận tốc v2, còn quả cầu sẽ có vận tốc v1, vận tốc
tương đối của vật với quả cầu có độ lớn v1- v2 ; thời gian để vật tới C:
−1/ 2
R 4 k Q2
1 2
2
t3= t1= v −v = R v 0− (Rm ) (9)
−1/ 2
m 4 k Q2
Vậy tổng thời gian vật ở trong quả cầu là: t = t1+t2+ t3= π
2
2
+ 2R v 0−
Rm √ ( )

P C

x1 x2
Bài 3 :

1. Vận tốc v0 khi hạt chuyển động trên quỹ đạo cân bằng
Trên quỹ đạo này, lực Loren đóng vai trò lực hướng tâm:
m v20
B(r ) v 0 e=
0
r0
e B0 v 0 e B0
v 0= n−1
hay ω 0= =
mr 0
r 0 mr n0
2. Điều kiện để cân bằng bền
Khi hạt lệch khỏi quỹ đạo cân bằng một đoạn nhỏ x trên phương hướng tâm, cảm ứng
từ tại đó :
B0 B0 B0 nx m ω0 nx
B(r + x )=
0
(r0 + x )
n

x
n

r n ( 1−
r0)=
e (
1−
r0 )
[ r 0 (1+
r0
)
] 0

Áp dụng bảo toàn mômen động lượng ta có


r0 2 2x
mω0 r 20=mω ( r 0 + x )2 suy ra ω=ω 0 ( ) r0 + x
≈ ω 0 (1− )
r0
Lực Loren
F L =B(r + x ) ω ( r 0 + x ) e ≈ m ω20 [r 0−( n+ 1 ) x ]
0

Trên hệ quy chiếu gắn với quỹ đạo chuyển động của hạt thì hạt có thêm lực quán tính li
tâm:
F q=m ω2 ( r 0 + x ) ≈ mω 20 (r 0−3 x )
Hợp lực tác dụng lên hạt: (chiều dương cùng chiều với Ox tức chiều li tâm)
F=F q−F L =−m ω20 ( 2−n ) x
Điều kiện cân bằng là cân bằng bền là : x >0 thì F> 0 hay n < 2.

3. Với
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho hạt thì
F=−m ω20 ( 2−n ) x=mx' '
3
x '' + ω 20 x=0
2
Suy ra hạt dao động điều hòa với tần số
1 3
f=
2π √ ω
2 0

z
z

 
Br 0 Br x
r0

O FL
r0+x  
O FL Fq

----------------------------------------------------

You might also like